have và have got

Have and have got

Have và have got ( đều có nghĩa là nắm giữ, sở hữu, làm chủ, có,..)

Tuy nhiên “Have got” dùng nhiều hơn “have”. Vì vậy bạn có thể nói:

  • We’ve got a small shop. Or We have a small shop. 
    (tạm dịch: chúng tôi có một cửa hàng nhỏ.)

  • Vy has got two brothers. Or Vy has two brothers. (tạm dịch: Vy có hai người em trai.)

Chúng ta dùng have và have got để nói về bệnh tật, đau ốm...

  • i’ve got a headache. Or i have a headache. (tạm dịch: tôi bị nhức đầu.)

* Câu hỏi và câu phủ định có 2 dạng sau:
Do you have any money?                          I don’t have any money.
Have you got any money?                         I haven’t got any money.
Does she have a car?                                She doesn’t have a car.
Has she got a car?                                     She hasn’t got a car.

** Lưu ý:
+Khi "have" mang nghĩa sở hữu... bạn không dùng được với continuous tức là thì hiện tại tiếp diễn (is having/ are having..), ví dụ:

  • i have/ i’ve got a headeche. (not i am having)
    (tạm dịch: tôi bị nhức đầu. (không nói i am having)

    + Đối với thì quá khứ chúng ta dùng had (thường không đi với "got"):
  • Ann had long fail hair when she was a child. (not Ann had got).
    (tạm dịch: khi còn nhỏ Ann đã có một mái tóc dài, đẹp. (không nói Ann had got.)

    Trong câu hỏi và câu phủ định ở thì quá khứ chúng ta dùng did/ didn’t:
  • Did they have a car when they were living in Miami ?
    (tạm dịch: thời họ sống ở Miami, họ có xe hơi không?)
  • I didn’t have a watch, so i didn’t know the time.
    (tạm dịch: tôi không có cái đồng hồ, nên tôi đa không biết giờ.)
  • Ann had blond hair, didn’t she?
    (Tạm dịch: Ann có một mái tóc vàng phải không?)


    Have breakfast / have trouble/ have a good time,.. ect Have (không đi với got) cũng được dùng để diễn tả nhiều hành động hay kinh nghiệm chẳng hạn như:
  • Have breakfast/ have dinner/ have a cup of coffee/ have something to drink
  • Have a party/ have a safe trip/ have a good flight
  • Have an accident/ have an experience/ have a dream ect,...
  • Have a look (at something)
  • Have a baby (= give birth to a baby) /have an operation
  • Have difficulty/ have trouble/ have fun/ have a nice time

** good bye! I hope you have a nice time.
(tạm dịch: tạm biệt nhé! Tôi mong bạn sẽ có thời gian vui vẻ.)

** Lan had a baby recently.
(tạm dịch: Lan mới sanh một cháu bé.)

Have got không thể đi với những cụm từ này:
i usually have a sandwich for lunch. (have= eat, not “have got”)
(tạm dịch: tôi luôn luôn có một cái sandwich cho buổi ăn trưa. (ở đây have có nghĩa là ăn, không mang nghĩa sở hữu.)

nhưng I’ve got some sandwiches. Would you like one?
(Tạm dịch:Tôi có mấy cái sandwich đây, bạn có muốn ăn một cái không?)


Trong những câu này, have giống như các động từ khác, nghĩa là bạn có thể dùng thì continuous (is having/ are having) khi thích hợp, ví dụ:

  • I got a postcard from Michale this moring. He’s on holiday. He says he’s having a wonderful time. (not he has a wonderful time)

(tạm dịch: tôi đã nhận được một tấm bưu thiếp của Michale sáng nay. Anh ấy đang trong kì nghỉ. Anh ấy nói rằng anh ấy đang có một khoảng thời gian tuyệt vời. (không dùng he has a wonderful time.)

  • What time does Ann have lunch (not has Ann lunch)
    (tạm dịch: mấy giờ Ann ăn trưa vậy? (không dùng “has Ann lunch”)

  • Did you have any trouble finding a place to live?
    (tạm dịch: anh có gặp khó khăn gì trong việc tìm chỗ ở không?)