TỔNG HỢP NHỮNG CÂU THÀNH NGỮ – TỤC NGỮ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHẤT

TỔNG HỢP NHỮNG CÂU THÀNH NGỮ - TỤC NGỮ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHẤT

  1. The grass always looks greener on the other side of the fence.
    (Đứng núi này trông núi nọ)

  2. Diligence is a mother's success.
    (Có công mài sắt có ngày nên kim)

  3. A bad beginning makes a bad ending.
    (Đầu xuôi đuôi lọt)

  4. Beauty is but skin-deep.
    (Cái nết đánh chết cái đẹp)

  5. Calamity is man’s true touchstone.
    (Lửa thử vàng, gian nan thử sức)

  6. When in Rome, do as the Romans do.
    (Nhập gia tùy tục)

  7. Diamond cuts diamond.
    (Vỏ quýt dày có móng tay nhọn)

  8. Give him an inch and he will take a yard.
    ( Được voi, đòi tiên)

  9. Grasp all, lose all.
    (Tham thì thâm)

  10. Habit cures habit.
    (Dĩ độc trị độc)

  11. Don't judge a book by its cover
    (Đừng trông mặt mà bắt hình dong)

  12. The truth will out.
    (Cây kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra)

  13. Money makes the mare go.
    (Có tiền mua tiên cũng được )

  14. The die is cast.
    ( Bút sa gà chế )

  15. Many a little makes a mickle.
    (Kiến tha lâu đầy tổ)

  16. Safe and sound
    (Bình an vô sự)

  17. Better safe than sorry
    (Cẩn tắc vô áy náy)

  18. The grass is always greener on the other side
    (Đứng núi này trông núi nọ)

  19. Honesty is the best policy
    (Thật thà là thượng sách)

  20. Every dog has its/ his day
    (Ai giàu ba họ, ai khó ba đời)

  21. Long absence, soon forgotten
    (Xa mặt cách lòng)

  22. Beauty is only skin deep.
    (Tốt gỗ hơn tốt nước sơn)

  23. A woman gives and forgives, a man gets and forgets
    (Đàn bà cho và tha thứ, đàn ông nhận và quên)

  24. As dump as oyster
    (Câm như hến)

  25. Every day is not Saturday
    (Sông có khúc, người có lúc)

  26. Money is a good servant, but a bad master
    (Khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của)

  27. Once bitten, twice shy
    (Chim phải đạn sợ cành cong)

  28. Save for a rainy day
    (Làm khi lành để dành khi đau)

  29. When candles are out, all cats are grey
    (Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh)

  30. Spare the rod, and spoil the child
    (Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi)

  31. When in Rome (do as the Romans do)
    (Nhập gia tùy tục)

  32. No rose without a thorn
    (Hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có vài khó khăn!)

  33. It’s an ill bird that fouls its own nest
    (Vạch áo cho người xem lưng/ Tốt đẹp phô ra xấu xa đậy lại)

  34. Bite the hand that feeds
    (Ăn cháo đá bát)

  35. Let’s get to the point
    (Hãy vào thẳng vấn đề)

  36. He who laughs today may weep tomorrow
    (Cười người hôm trước hôm sau người cười)

  37. A clean fast is better than a dirty breakfast
    (Giấy rách phải giữ lấy lề/đói cho sạch , rách cho thơm)


    Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

    Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

    Website: https://feasibleenglish.net/

    Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018









22 THÀNH NGỮ – TỤC NGỮ TIẾNG ANH (Phần 2)

22 THÀNH NGỮ - TỤC NGỮ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG

01. Safe and sound
(Bình an vô sự)
 
02. Better safe than sorry 
(Cẩn tắc vô áy náy)
 
03. The grass is always greener on the other side 
(Đứng núi này trông núi nọ)
 
04. Honesty is the best policy 
(Thật thà là thượng sách)
 
05. Every dog has its/ his day
(Ai giàu ba họ, ai khó ba đời)
 
06. Long absence, soon forgotten
(Xa mặt cách lòng)
 
07. Beauty is only skin deep.
(Tốt gỗ hơn tốt nước sơn)
 
08. A woman gives and forgives, a man gets and forgets 
(Đàn bà cho và tha thứ, đàn ông nhận và quên)
 
09. As dump as oyster 
(Câm như hến)
 
10. Every day is not Saturday 
(Sông có khúc, người có lúc)
 
11. Money is a good servant, but a bad master 
(Khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của)
 
12. Once bitten, twice shy 
(Chim phải đạn sợ cành cong)
 
13. Save for a rainy day 
(Làm khi lành để dành khi đau)
 
14. When candles are out, all cats are grey
(Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh)
 
15. Spare the rod, and spoil the child
(Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi)
 
16. When in Rome (do as the Romans do) 
(Nhập gia tùy tục)
 
17. No rose without a thorn 
(Hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có vài khó khăn!)
 
18. It’s an ill bird that fouls its own nest 
(Vạch áo cho người xem lưng/ Tốt đẹp phô ra xấu xa đậy lại)
 
19. Bite the hand that feeds
(Ăn cháo đá bát)
 
20. Let’s get to the point
(Hãy vào thẳng vấn đề)
 
21. He who laughs today may weep tomorrow
(Cười người hôm trước hôm sau người cười)
 
22. A clean fast is better than a dirty breakfast
(Giấy rách phải giữ lấy lề/đói cho sạch , rách cho thơm)

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018






 

15 THÀNH NGỮ – TỤC NGỮ TIẾNG ANH

  15 THÀNH NGỮ - TỤC NGỮ TIẾNG ANH

1. The grass always looks greener on the other side of the fence. 
(Đứng núi này trông núi nọ)

2. Diligence is mother's success.
(Có công mài sắt có ngày nên kim)

3. A bad beginning makes a bad ending. 
(Đầu xuôi đuôi lọt)

4. Beauty is but skin-deep. 
(Cái nết đánh chết cái đẹp)

5. Calamity is man’s true touchstone.
(Lửa thử vàng, gian nan thử sức)

6. When in Rome, do as the Romans do.
(Nhập gia tùy tục)

7. Diamond cuts diamond.
(Vỏ quýt dày có móng tay nhọn)

8. Give him an inch and he will take a yard.
(Được voi, đòi tiên)

9. Grasp all, lose all.
(Tham thì thâm)

10. Habit cures habit. 
(Dĩ độc trị độc) 

11. Don't judge a book by its cover. 
(Đừng trông mặt mà bắt hình dong)

12. The truth will out.
(Cây kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra)

13. Money makes the mare go. 
(Có tiền mua tiên cũng được )

14. The die is cast.
( Bút sa gà chế )

15. Many a little makes a mickle.
(Kiến tha lâu đầy tổ) 

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018