cách sử dụng Used to (do) dễ hiểu nhất 2021

used to

used to + infinitive 

Bài biết hôm nay FeasibleEnglish.net sẽ chia sẻ cho mọi người định nghĩa của Used to, cùng với đó là cách sử dụng, cấu trúc kết hợp với những ví dụ cụ thể. Và trước khi biết nghĩa của used to, và cách sử dụng ấy ta hãy xét ví dụ sau :

Dennis quit jogging two years ago. He doesn’t jog any more.
(Dennis đã bỏ chạy bộ cách đây hai năm. Anh ấy không còn chạy bộ nữa.
But he used to jog. (nhưng anh ấy đã từng chạy bộ.)
He used to jog three miles a day. (Anh ấy đã từng chạy ba dặm mỗi ngày.)
“he used to jog”= Anh ấy đã chạy bộ thường xuyên trong một thời gian ở quá khứ, nhưng mà bây giờ anh ấy không còn chạy bộ nữa.


1) “used to” có nghĩa là gì?

Từ ví dụ trên chúng ta có thể suy ra được nghĩa của “used to”. “Used to” trong tiếng anh có nghĩa là “đã từng.”

2) Cách dùng “used to”

  • Chúng ta dùng used to + động từ nguyên mẫu hay (infinitive) để diễn tả một sự việc, một sự kiện hay là một thói quen nào đó xảy ra thường xuyên trong quá khứ, nhưng hiện tại bây giờ thì không còn nữa.

Ví dụ:
I used to play soccer a lot but i don’t play as much now.
(tôi đã từng chơi đá bóng rất nhiều nhưng bây giờ thì tôi không còn chơi nhiều nữa.)

He used to travel a lot.
(Anh ấy đã từng du lịch rất nhiều.)

I used to talk to my father every night. These days, we hardly speak to each other.
( Tôi đã từng nói chuyện với ba của tôi mỗi buổi tối. Dạo này thì chúng tôi hiếm khi nói chuyện cùng với nhau.)

  • Ta còn dùng used to để nói về một điều trong quá khứ thì đúng nhưng bây giờ thì không:

This house is now a furniture shop. It used to be a bakery.
( ngôi nhà này bây giờ là một cửa hàng bán đồ nội thất. Nó đã từng là một tiệm bánh.)

I’ve started drinking water recently. I never used to like it before.
(Tôi mới bắt đầu uống nước lọc gần đây. Trước đây tôi chưa bao giờ thích nó cả.)

Mary used to have very long hair when she was a child.
(Mary đã từ có một mái tóc rất dài khi cô ấy còn nhỏ.)


3) Công thức “used to”

  • Ở thể khẳng định: S (chủ ngữ) + Used to + Vo (động từ nguyên mẫu.)
    ví dụ: I used to live in London.

  • Ở thể phủ định: S (chủ ngữ) + didn’t + use to + Vo (động từ nguyên mẫu)
    ví dụ: I didn't use to like alcoholic drinks.

  • Ở thể nghi vấn: Did + S (chủ ngữ) + use to + Vo (động từ nguyên mẫu)
    Ví dụ: Did you use to eat a lot candy when you were a child?

4) Những lưu ý nhỏ khi sử dụng công thức used to:

  • Used to do luôn đề cập đến quá khứ, không có dạng thức hiện tại. Ta không thể nói i use to do. Để nói về hiện tại bạn phải dùng thì hiện tại đơn. (simple present).
  • Câu phủ định của “Used to” ta còn có thể viết được dưới dạng là “Used not to V” thay vì “S+ didn’t + use to + V”.
  • Đừng nhầm lẫn giữa “i used to do” và “i am used to doing”. Cả cấu trúc bà ý nghĩa của chúng đều khác nhau. Dưới đây là ví dụ so sánh để cho các bạn hình dung:

I used to live alone. (= i lived alone in the past but i no longer live alone.) (tôi đã từng sống một mình (= tôi đã từng sống một mình trong quá khứ nhưng bây giờ tôi không còn sống một mình nữa.)

I am used to living alone. (= i live alone and i don’t find it strage or new because i’ve living alone for some time). (tôi đã quen sống một mình. (= tôi sống một mình và tôi không cảm thấy lạ lẫm hay mới mẻ bởi vì tôi sống một mình đã được một thời gian rồi.)

Cảm ơn các bạn đã xem đến cuối bài viết này, Chúc các bạn học tốt và hiểu bài.