TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ “MUSIC”

TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHỦ ĐỀ "MUSIC"

1. What kind of music do you like?
/wɒt kaɪnd ɒv ˈmjuːzɪk duː juː laɪk/
 
Bạn thích thể loại nhạc nào?
 
2. I listen to all kinds of music, It depends on my mood, from rock to classical.
/aɪ ˈlɪsn tuː ɔːl kaɪndz ɒv ˈmjuːzɪk, ɪt dɪˈpɛndz ɒn maɪ muːd, frɒm rɒk tuː ˈklæsɪkəl/
 
Tôi nghe tất cả các loại nhạc, nó phụ thuộc vào tâm trạng của tôi, từ rock đến cổ điển. 
 
3. I’m crazy about Pop music.
/aɪm ˈkreɪzi əˈbaʊt pɒp ˈmjuːzɪk/
 
Tôi cuồng vì nhạc Pop.
 
4. I like rock music. 
/aɪ laɪk rɒk ˈmjuːzɪk/
 
Tôi thích nhạc rock. 
 
5. All kinds, but mostly Pop, rock and classical. 
/ɔːl kaɪndz, bʌt ˈməʊstli pɒp, rɒk ænd ˈklæsɪkəl/
 
Tất cả các loại, nhưng chủ yếu là Pop, rock và cổ điển.
 
6. I am interested in traditional instrumental music like pianos and guitars.
/aɪ æm ˈɪntrɪstɪd ɪn trəˈdɪʃənl ˌɪnstrʊˈmɛntl ˈmjuːzɪk, laɪk pɪˈænəʊz ænd gɪˈtɑːz/ 
 
Tôi thích thú với nhạc cụ truyền truyền thụ như là đàn piano và đàn ghi-ta.
 
7. Do you like listening to music?
/duː juː laɪk ˈlɪsnɪŋ tuː ˈmjuːzɪk/
 
Bạn có thích nghe nhạc không?
 
 
8. Yes, I’m a big fan of music.
/jɛs, aɪm ə bɪg fæn ɒv ˈmjuːzɪk/
 
Có, Tôi là 1 người cuồng âm nhạc.
 
 
9. Who is your favorite singer?
/huː ɪz jɔː ˈfeɪvərɪt ˈsɪŋə/
 
Ca sĩ yêu thích của bạn là ai?
 
10. I'm a huge fan of Adele who is a talented US singer
/aɪm ə hjuːʤ fæn ɒv əˈdɛl huː ɪz ə ˈtæləntɪd juːˈɛs ˈsɪŋə/
 
Tôi rất hâm mộ Adele, một ca sĩ tài năng của Hoa Kỳ.
 
11. Do you play any instruments?
/duː juː pleɪ ˈɛni ˈɪnstrʊmənts/
 
Bạn có chơi nhạc cụ nào không?
 
12. No, I don't! I'd love to be able to play the guitar. 
/nəʊ, aɪ dəʊnt! aɪd lʌv tuː biː ˈeɪbl tuː pleɪ ðə gɪˈtɑː/
 
Không, tôi không! Tôi muốn có thể chơi guitar
 
13. Yes, I do! I play the guitar.
/jɛs, aɪ duː! aɪ pleɪ ðə gɪˈtɑː/
 
Vâng, tôi có! Tôi chơi guitar.
 
14. Yes, I've played the piano for 10 years.
/jɛs, aɪv pleɪd ðə pɪˈænəʊ fɔː 10 jɪəz/
 
Vâng, tôi đã chơi piano được 10 năm.
 
15. I'm learning how to play the violin.
/aɪm ˈlɜːnɪŋ haʊ tuː pleɪ ðə ˌvaɪəˈlɪn/
 
Tôi đang học cách chơi đàn violin.
 
16. I'm a member of a band.
/aɪm ə ˈmɛmbər ɒv ə bænd/
 
Tôi là thành viên của trong 1 ban nhạc.
 
 
17. When do you often listen to music?
/wɛn duː juː ˈɒf(ə)n ˈlɪsn tuː ˈmjuːzɪk/
 
Bạn thường nghe nhạc khi nào?
 
18. Sometimes I also listen to music before sleeping at night for one hour 
/ˈsʌmtaɪmz aɪ ˈɔːlsəʊ ˈlɪsn tuː ˈmjuːzɪk bɪˈfɔː ˈsliːpɪŋ æt naɪt fɔː wʌn ˈaʊə /
 
Đôi khi tôi cũng nghe nhạc  khoảng 1 tiếng trước khi ngủ.
 
19. I often listen to music while I am riding my motorbike. 
/aɪ ˈɒf(ə)n ˈlɪsn tuː ˈmjuːzɪk waɪl aɪ æm ˈraɪdɪŋ maɪ ˈməʊtəˌbaɪk/
 
Tôi thường nghe nhạc khi đang chạy xe máy.
 
20. I usually listen to music when I’m taking shower, eating or sleeping. 
/aɪ ˈjuːʒʊəli ˈlɪsn tuː ˈmjuːzɪk wɛn aɪm ˈteɪkɪŋ ˈʃaʊə, ˈiːtɪŋ ɔː ˈsliːpɪŋ/
 
Tôi thường nghe nhạc khi đang tắm, ăn hoặc ngủ. 
 
 
21. Do you feel relaxed when listening to music?
/duː juː fiːl rɪˈlækst wɛn ˈlɪsnɪŋ tuː ˈmjuːzɪk/
 
Bạn có cảm thấy thư giãn khi nghe nhạc không?
 
22. Music can make you feel better.
/ˈmjuːzɪk kæn meɪk juː fiːl ˈbɛtə/
 
Âm nhạc có thể làm cho bạn cảm thấy ổn hơn.
 
23. Sure. I feel like there are no more worries in the world.
/ʃʊə. aɪ fiːl laɪk ðeər ɑː nəʊ mɔː ˈwʌriz ɪn ðə wɜːld/
 
Chắc chắn rồi. Mọi lo lắng trên thế gian này đều tan biến đi.
 
24. Why is music important to us?
/waɪ ɪz ˈmjuːzɪk ɪmˈpɔːtənt tuː ʌs/
 
Tại sao âm nhạc lại quan trọng đối với chúng ta?
 
25. To put it simply, music keeps me energetic throughout the day.
/tuː pʊt ɪt ˈsɪmpli, ˈmjuːzɪk kiːps miː ˌɛnəˈʤɛtɪk θru(ː)ˈaʊt ðə deɪ/
 
Nói một cách đơn giản, âm nhạc giúp tôi tràn đầy năng lượng suốt cả ngày.
 
26. Maybe it depends on the type of music I’m listening to. 
/ˈmeɪbiː ɪt dɪˈpɛndz ɒn ðə taɪp ɒv ˈmjuːzɪk aɪm ˈlɪsnɪŋ tuː/
 
Có thể tùy thuộc vào loại nhạc tôi đang nghe.
 
27. When I'm happy and listen to some happy music. It will boost my happiness. 
/wɛn aɪm ˈhæpi ænd ˈlɪsn tuː sʌm ˈhæpi ˈmjuːzɪk. ɪt wɪl buːst maɪ ˈhæpɪnɪs/
 
Khi tôi hạnh phúc và nghe một số bản nhạc vui vẻ. Niềm hạnh phúc của tôi được hào hứng hơn.
 
28. On the other hand, if I'm sad, sad music might make me even sadder. 
/ɒn ði ˈʌðə hænd, ɪf aɪm sæd, sæd ˈmjuːzɪk maɪt meɪk miː ˈiːvən ˈsædə/
 
Mặt khác, nếu tôi buồn, nhạc buồn có thể khiến tôi buồn hơn.
 
29. But most of the time, listening to some music helps me pick up my energy and chill a bit.
/bʌt məʊst ɒv ðə taɪm, ˈlɪsnɪŋ tuː sʌm ˈmjuːzɪk hɛlps miː pɪk ʌp maɪ ˈɛnəʤi ænd ʧɪl ə bɪt/
 
Nhưng hầu hết thời gian, nghe một số bản nhạc giúp tôi lấy lại năng lượng và thư giãn một chút.

--------
Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.

"Sưu tầm và Tổng hợp bởi FeasiBLE ENGLISH"

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 





Facebook Comments Box