Cách học tiếng anh giao tiếp

 

Cách học tiếng anh giao tiếp

1. Học từ vựng: sticky note everywhere :)). Em hãy học từ mới bằng cách dán lên mọi vật dụng trong nhà, từ nhà bếp, tủ lạnh, lối đi cầu thang, cửa ra vào, cho tới phòng ngủ, giường, bàn học, hay thậm chí dán cả trong toilet mỗi khi mình “thực hiện nhiệm vụ” hehe. Đã dán, là phải đọc mỗi khi mình nhìn thấy tờ sticky note đó. Áp dụng nó vào ngay lúc mình nc với người khác, cả tiếng Anh và nghĩa của nó. VD “bà cô này rất là easy-going, dễ tính lắm nè”.

2. Cách phát âm: lâu lâu đứng trước gương để chải tóc thì dán lên gương mấy từ mình hay đọc sai, vừa làm đẹp, vừa luyện nói để xem khẩu hình mình như thế nào. Hát và thu âm lại. Đọc câu truyện ngắn và thu âm.

3. Cách học ngữ pháp: chẳng gì ngoài ghi chép và làm bài tập :(. Hơi chán, nhưng nếu em thích vẽ vời, thích mấy kiểu vẽ dễ thương, xinh đẹp hay sao đó thì hãy áp dụng để cách viết không bị chán.
Sử dụng hình ảnh, sketch note, trang trí cho cuốn vở mình học là cách rất thú vị và xả stress nữa. 😀

4. Nghe: Hãy tạo 1 môi trường hoàn toàn bằng tiếng anh. Tạm dẹp các bộ phim Hàn, phim Trung qua 1 bên, xem phim friends, the big bang theory,…. các bộ phim này ko chỉ giúp em luyện nghe, cách giao tiếp và còn giải trí nữa, vì siêu hài :D. Tối nhét tai nghe, nghe các câu truyện đơn giản bằng tiếng Anh trên youtube, sáng mở nhạc nhẹ tiếng Anh để khởi đầu.
Khi rảnh rỗi, em hãy mua vài cuốn sách tiếng Anh (truyện cổ tích, có hình ảnh) để đọc. Các đồ vật trong nhà mà em ko biết tên tiếng anh, thì hãy dán name tag lên để biết thêm nhiều từ vựng
Và nếu được, hãy vẽ. 

Nguồn: Sưu tầm.

ẤN tại đây để cùng FeasiBLE English học tiếng Anh online mỗi ngày 1 cấu trúc nhé:

https://feasibleenglish.net/video-cau-truc-moi-ngay/

Tự học tiếng anh mỗi ngày một cấu trúc – Take charge of (28)


Công thức: take charge of something, chịu trách nhiệm, đảm đương, phụ trách cho điều gì

(responsibility)

 

Examples

1. I have a new business, I need to take charge of my project.
2. I think You need to take charge of your own life.
3. She said that she will take charge of her health.
4. If you want to buy a gun, you will have to take charge of your gun.
5. We need someone to take charge of this project

 

1. Tôi có một công việc kinh doanh mới, tôi chịu đảm đương cho dự án của mình.
2. Tôi nghĩ Bạn cần phải chịu trách nhiệm về cuộc sống của chính bạn.
3. Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ chịu trách nhiệm về sức khỏe của cô ấy.
4. Nếu bạn muốn mua một khẩu súng, bạn sẽ phải chịu trách nhiệm về khẩu súng của bạn.
5. Chúng tôi cần người đảm đương cho dự án này.

 

Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.

 

Cấu trúc với động từ “force”

Cấu trúc với từ force

 

Force (v) /fɔːs/

force sb to do something 
(compel somebody to do something but he or she does not want to do)

Examples

Cấu trúc: force sb to do something
(bắt ép ai đó làm gì)

1. I can't force her to love me.
2. She forces herself to learn Japanese.
3. My boss forced us to make a decision.
4. My girlfriend forces me to marry her.

Tạm dịch
1. Tôi không thể ép cô ấy yêu tôi.
2. Cô ấy ép bản thân học tiếng Nhật.
3. Sếp của tôi buộc chúng tôi phải đưa ra quyết định.
4. Bạn gái của tôi ép buộc tôi phải kết hôn với cô ấy.


Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.

Học tiếng anh mỗi ngày một cấu trúc – inspire (26)

 

Inspire (v) /ɪnˈspaɪə(r)/ truyền cảm hứng
(spur on or encourage somebody to do something)

Cấu trúc: inspire somebody to do something
(Truyền cảm hứng cho ai đó làm gì)

1. Seeing that Homer's Iliad inspired Alexander to dream of becoming a heroic warrior.

2. I inspire my students to learn English every day.
3. He fails to inspire his friends to watch English videos.
4. They inspire me to become an English teacher.
5. My students hope that I can inspire them to improve their listening skills.


Tạm dịch: 
1. Thấy rằng Homer's Iliad đã truyền cảm hứng cho Alexander mơ ước trở thành một chiến binh anh hùng.
2. Tôi truyền cảm hứng cho học sinh của mình học tiếng Anh mỗi ngày.
3. Anh ấy thất bại trong việc truyền cảm hứng cho bạn bè xem video tiếng Anh.
4. Họ truyền cảm hứng cho tôi để trở thành một giáo viên tiếng Anh.
5. Học sinh của tôi hy vọng rằng tôi có thể truyền cảm hứng để họ cải thiện kỹ năng nghe của họ.


Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.



Mỗi ngày học một cấu trúc – struggle

Examples: 

Struggle (v) /ˈstrʌɡl/

(make a very great effort to do something)

Cấu trúc: struggle to do something
(Đấu tranh để làm điều gì đó, kiêng quyết cố gắng làm gì đó)

 

1. I am struggling to quit smoking.

2. we need to struggle to keep the peace in Vietnam.

3. She struggles to understand what I say.

4. They have to struggle to improve their speaking skills.

5. He struggled to control his rebellious students.

Tạm dịch
1. Tôi đang đấu tranh để bỏ thuốc lá.
2. Chúng ta cần đấu tranh để giữ hòa bình ở Việt Nam.
3. Cô ấy đấu tranh để hiểu những gì tôi nói.
4. Họ phải đấu tranh để cải thiện kỹ năng nói của họ.
5. Anh ấy đấu tranh để kiểm soát những học sinh nổi loạn của anh ấy.


Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.

 

cân nhắc làm gì đó – consider

 

consider (/kənˈsɪdə(r) xem xét, cân nhắc
(weigh, think about something carefully)

consider doing something

1. I am considering making many videos.
2. You need to consider buying that house.
3. You should consider lending him money.

consider where/what/how …
1. We are considering where to go tonight.
2. You have to consider what to do next.
3. She should consider how to teach English to her students.

Học tiếng Anh mỗi ngày một cấu trúc – approve (23)


Công thức: Approve of sb doing something - tán thành, chấp thuận điều gì

approve of sb/sth
(accept something or agree something)

Examples

1. My wife doesn't approve of me smoking cigarettes.
2. I don't approve of you learning English alone.

3. I completely approve of your idea.
4. She didn't approve of this plan.
5. His parents didn’t approve of his new girlfriend.
6. They thoroughly approve of what I am doing.

Tạm dịch
1. Vợ tôi không tán thành việc tôi hút thuốc lá.
2. Tôi không tán thành việc bạn học tiếng Anh một mình.
3. Tôi hoàn toàn tán thành ý tưởng của bạn.
4. Cô ấy không tán thành kế hoạch này.
5. Bố mẹ anh ấy không tán thành bạn gái mới của anh ấy.
6. Họ hoàn toàn chấp thuận những gì tôi đang làm.

Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.


PASSIVE SENTENCES ( CÂU BỊ ĐỘNG)

                                                  PASSIVE SENTENCES (CÂU BỊ ĐỘNG)
I. ĐỊNH NGHĨA:
Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ (người hoặc vật) chịu tác động bởi một yếu tố (hành động) nào đó.
II. CẤU TRÚC:

S + BE + V3 / ED …. + by (Object)
Trong đó :
+ S : là chủ ngữ ( người/ vật)
+ BE : được chia theo dạng ở các THÌ khác nhau.
+ By: giới từ mang nghĩa là bởi
+ V3 / ED : là Động từ nằm ở cột 3 trong Bảng động từ BQT hoặc nếu Động từ thêm ED.
+Object = O : tân ngữ ( me/ you/ him/ his/ it/ us/ them / people/ someone/ someone/ nobody : thường được bỏ khỏi câu bị động) .

VD: I was abandoned by my father in an orphanage at the age of two.
Tôi đã bị bố tôi bỏ rơi tại một trại trẻ mồ côi khi tôi 2 tuổi.

III. CÁCH CHUYỂN CÂU TỪ THỂ CHỦ ĐỘNG (ACTIVE VOICE) SANG BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE):

Active : S + V + O
Passive : S + BE + V3 / ED + by O
+ Bước 1 : Lấy tân ngữ (O) ở câu chủ động làm Chủ ngữ (S) cho câu bị động.
+ Bước 2 : Đổi Động từ cho câu Bị động : BE + V3 / ED . Sau đó lấy chủ ngữ ở câu chủ động làm Tân ngữ cho câu bị động đặt sau giới từ “BY”.
– BE được chia theo dạng ở các THÌ khác nhau (dựa vào Động từ trên câu Chủ động để nhận biết THÌ) . Ta có :
Thì HTĐ 

=> “Am/ Is/ Are + V3 / ED”
Ex:
Active :   Ms. Hilda teaches Math
Passive : Math IS taught by Ms. Hilda.
( Vì ở câu chủ động ta có “teaches” là dấu hiệu nhận biết ở Thì HTĐ => ta chia BE ở Thì HTĐ cho câu Bị động )

Thì QKĐ

=> “Was/ Were + V3 / ED”
Ex:
Active: The teacher punished Brian.
Passive: Brian WAS punished by the teacher.
( Vì ở câu Chủ động ta có “ punished” là dấu hiệu nhận biết hành động đã xảy ra ở Quá khứ => Ta chia BE ở thì QKĐ cho câu Bị động)

• Thì HT tiếp diễn :

=> “Am/ Is/ Are + BEING + V3 / ED”
Ex:
Active: I am cleaning the car.
Passive: The car IS BEING cleanED ( by me)

( Vì ở câu chủ động ta có : “am cleaning” = AM + V-ing là dấu hiệu nhận biết Thì HTTD => Ta chia BE ở Thì HTTD cho câu Bị động)

• Thì TLĐ
=> “ Will BE + V3 / ED”
Ex:
Active: My brother will buy a new house next year.
Passive: A new house WILL BE bought by my brother next year.
( Vì ở câu chủ động ta có “will buy” = Will + V-nguyên thể là dấu hiệu nhận biết Thì TLĐ => Ta chia BE ở thì TLĐ cho câu Bị động )

• Thì HTHT:
=> “ have/ has BEEN + V3 / ED”
Ex:
Active: My sister has written many books.
Passive: Many books have BEEN written by my sister.

( Vì ở câu chủ động ta có “has written” = has + V3 / ED là dấu hiệu nhận biết ở Thì HTHT => Ta chia BE ở thì HTHT cho câu Bị động)

LƯU Ý : VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ TRONG CÂU :
+ Trạng từ chỉ cách thức đứng giữa BE và V3 / ED :
Ex : The baby is CAREFULLY looked after by its mother.
+ Trạng từ chỉ thời gian đứng sau BY + O:
Ex: This motobike was bought by my father 8 years ago.
+ Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước BY + O :
Ex: He was found in the forest by the police.

mội ngày một cấu trúc -concentrate on và focus on (22)


Cấu Trúc: Concentrate on = focus on (synonym) - tập trung vào việc gì đó

-direct one's attention on something-

Examples

concentrate on - tập trung vào
1. I am trying to concentrate on my work
2. My friend is unable to concentrate on his studies.
3. I concentrate on learning English.
4. I cannot concentrate on teaching. Because my students are very noisy.

Tạm dịch
1. Tôi đang cố gắng tập trung vào công việc của mình
2. Bạn tôi không thể tập trung vào việc học của anh ấy.
3. Tôi tập trung vào việc học tiếng Anh.
4. Tôi không thể tập trung vào việc giảng dạy. Bởi vì học sinh của tôi rất ồn ào.

Focus on
1. They need to focus on their goals.
2. it is hard for her to focus on her career.
3. please focus on your work.

Tạm dịch
1. Họ cần tập trung vào mục tiêu của họ.
2. Thật khó để cô ấy tập trung vào sự nghiệp của cô ấy.
3. hãy tập trung vào công việc của bạn.


 

Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.