Nội Dung Bài Viết:
LIÊN TỪ (Conjunctions)
LIÊN TỪ
Khái niệm: Liên từ dùng để kết nối các ý trong 1 câu thêm chặt chẽ
Phân loại
-
Liên từ độc lập: and, but, or, for,…
-
Liên từ phụ thuộc: although, because, since, ….
-
Liên từ độc lập: nối các danh từ/ tính từ với nhau
Ví dụ:
I like to eat apples and organges
(Tôi thích ăn táo và cam)
I want to be good at interpreting, so I am attending interpretation class
(Tôi muốn thành thạo trong việc phiên dịch, vì vậy tôi tham gia 1 lớp học nghiệp vụ)
Cách ghi nhớ các liên từ ngắn:
FANBOY: For And Nor But Or Yet So
-
Liên từ phụ thuộc dùng để nối các mệnh đề (S + V + O) với nhau
After, although, as, because, …
Ví dụ:
She is trying to do the math exercise although it is very difficult
(Cô ấy cố gắng làm bài tập toán mặc dù bài này rất khó)
Because it is rainingn out side, we have to cancel the picnic
(Vì trời đang mưa cho nên chúng tôi phải huỷ bỏ buổi picnic)
MỞ RỘNG
-
Diễn tả thời gian: while, when, since, before, after, as soon as.
Ví dụ:
Please remind me to call her back as soon as I get back home
(Hãy nhắc tôi gọi lại cho cô ấy ngay khi tôi về đến nhà nhé)
He has moved to Ho Chi Minh City since 1995
(Anh ấy đã chuyển đến TPHCM kể từ năm 1995)
-
Diễn tả lý do: because, since, as
Ví dụ: Because she was ill, she had a day off yesterday
(Bởi vì cô ấy bị ốm nên hôm qua cô ấy đã xin nghỉ làm)
-
Diễn tả điều kiện: if, unless, as long as, provided that/providing
Ví dụ:
Unless you study hard, you will fail the exam
(Nếu bạn học không chăm chỉ, bạn sẽ bị trượt trong cuộc thi)
He will come to the party as long as you go out with him
(Miễn là có bạn đi cùng thì anh ta sẽ đến buổi tiệc)
-
Diễn tả mục đích: so that/in order that
Alex buys gifts so that his girlfriend feels happy
(Alex mua quà tặng cho bạn gái để làm cô ấy cảm thấy hạnh phúc)
Facebook Comments Box
Leave a Comment