CÁCH SỬ DỤNG COULD, MAY, MIGHT, SHOULD, MUST + HAVE

CÁCH SỬ DỤNG

COULD, MAY, MIGHT, SHOULD, MUST + HAVE

  • Could, may,might+ have+ p2= có lẽ đã

( diễn đạt một khả năng xảy ra ở quá khứ song người nói không chắc)

Ex: She could have forgot money for watching movies at the cinema


(Có thể là cô ấy đã quên mang theo tiền khi đi xem phim)

He didn’t hear his mother call, he might have been busy at that time

(Anh ấy đã không nghe điện thoại của mẹ, có lẽ lúc đó anh ta đang rất bận)

  • Should have+ p2 = lẽ ra phải, lẽ ra nên

(chỉ một việc lẽ ra đã xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra)

Ex: You should have taken the umbrella yesterday

(Đáng lẽ hôm qua bạn phải mang theo dù)

  • Must have+ p2 = Chắc là đã, hẳn là đã

(Chỉ một kết luận logic trên những hiện tượng xảy ra ở qúa khứ.)

Ex: Alex got a high salary, he must have worked very hard at the company

(Alex đã có một mức lương khá cao, chắc hẳn anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ khi ở công ty)

 

CÁCH SỬ DỤNG WOULD RATHER

would rather do something than do something

= prefer doing something to

doing something : thích làm gì hơn
ex : I would rather watch movies at the cinema than staying at home
would rather someone did (past tense ) something : muốn người khác làm gì (ở hiện tại)

ex:I would rather you explained to me what happened
Tôi muốn bây giờ bạn giải thích lại đã có chuyện gì xảy ra
would rather SO had done ST : muốn ai đó làm chuyện gì (ở quá khứ)

I would rather she hadn’t behaved in that way

Facebook Comments Box
feasibleenglish:
Leave a Comment