Rumor has it that your sister got in trouble.
Rumor has it that they are going to get married.
It’s very kind of you to listen to me.
It’s very kind of you to inform us what happened.
It is kind of you to help us.
There’s nothing my dog can eat.
There’s nothing I can cook.
There’s nothing we cannot accomplish.
You’re supposed to keep that secret.
You are supposed to remain calm.
You are supposed to invite all your friends.
How come parents worry so much?
How come you are so upset?
How come you cannot make a decision?
What are your chances of getting the job?
What are our chances of going together?
What are our chances of staying together?
There is something wrong with my cell phone.
There is something wrong with your way of thinking.
There is something wrong with our relationship.
There’s no need to rush off.
There’s no need to be distress
There is no need to bother him.
It takes 5 years to learn to play guitar.
It takes 15 minutes to get to downtown.
It takes me one hour to cook.
Please make sure that she wakes up on time.
Please make sure that the water is not too hot.
There’s no way you finish on time.
There’s no way he can fix it.
I want to learn how to play the guitar. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /lɜːn/ /haʊ/ /tuː/ /pleɪ/ /ðə/ /ɡɪˈtɑː/. Tôi muốn học cách chơi guitar.
I want to learn how to cook /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /lɜːn/ /haʊ/ /tuː/ /kʊk/ Tôi muốn học cách nấu ăn
I want to become a doctor. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /bɪˈkʌm/ /ə/ /ˈdɒktə/. Tôi muốn trở thành bác sĩ.
I want to become an English teacher. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /bɪˈkʌm/ /ən/ /ˈɪŋɡlɪʃ/ /ˈtiːʧə/. Tôi muốn trở thành giáo viên tiếng Anh.
I want to apply for a new job. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /əˈplaɪ/ /fɔːr/ /ə/ /njuː/ /ʤɒb/. Tôi muốn nộp đơn xin việc mới.
I want to improve my English /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /ɪmˈpruːv/ /maɪ/ /ˈɪŋɡlɪʃ/ Tôi muốn cải thiện tiếng Anh của mình
I want to watch a movie tonight. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /wɒʧ/ /ə/ /ˈmuːvi/ /təˈnaɪt/. Tôi muốn xem phim tối nay.
I want to go to the beach this weekend. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ðə/ /biːʧ/ /ðɪs/ /ˌwiːkˈɛnd/. Tôi muốn đi biển vào cuối tuần này.
I want to read an English book /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /riːd/ /ən/ /ˈɪŋɡlɪʃ/ /bʊk/ Tôi muốn đọc sách tiếng Anh
I want to listen to music. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /ˈlɪsᵊn/ /tuː/ /ˈmjuːzɪk/. Tôi muốn nghe nhạc.
I want to call my girlfriend /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /kɔːl/ /maɪ/ /ˈɡɜːlfrɛnd/ Tôi muốn gọi điện cho bạn gái của tôi
I want to spend more time with my family. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /spɛnd/ /mɔː/ /taɪm/ /wɪð/ /maɪ/ /ˈfæmᵊli/. Tôi muốn dành nhiều thời gian hơn cho gia đình.
I want to help others. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /hɛlp/ /ˈʌðəz/. Tôi muốn giúp đỡ người khác.
I want to invite you to the party. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /ɪnˈvaɪt/ /juː/ /tuː/ /ðə/ /ˈpɑːti/. Tôi muốn mời bạn đến dự tiệc.
I want to buy a new car. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /baɪ/ /ə/ /njuː/ /kɑː/. Tôi muốn mua một chiếc xe mới.
I want to live abroad /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /lɪv/ /əˈbrɔːd/ Tôi muốn sống ở nước ngoài
I want to be a successful person /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /biː/ /ə/ /səkˈsɛsfᵊl/ /ˈpɜːsᵊn/ Tôi muốn trở thành người thành đạt
I want to be rich /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /biː/ /rɪʧ/ Tôi muốn giàu có
I want to make a difference /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /meɪk/ /ə/ /ˈdɪfᵊrᵊns/ Tôi muốn tạo ra sự khác biệt
I want to eat healthy food. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /iːt/ /ˈhɛlθi/ /fuːd/. Tôi muốn ăn đồ ăn lành mạnh.
I want to stay healthy /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /steɪ/ /ˈhɛlθi/ Tôi muốn khỏe mạnh
I want to exercise every day /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /ˈɛksəsaɪz/ /ˈɛvri/ /deɪ/ Tôi muốn tập thể dục mỗi ngày
I want to save a lot of money. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /seɪv/ /ə/ /lɒt/ /ɒv/ /ˈmʌni/. Tôi muốn tiết kiệm thật nhiều tiền.
I want to learn a new language. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /lɜːn/ /ə/ /njuː/ /ˈlæŋɡwɪʤ/. Tôi muốn học một ngôn ngữ mới.
I want to feel happy. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /fiːl/ /ˈhæpi/. Tôi muốn cảm thấy vui vẻ.
Do you need to make a lot of money? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /meɪk/ /ə/ /lɒt/ /ɒv/ /ˈmʌni/? Bạn có cần kiếm nhiều tiền không?
Do you need to take a nap? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /teɪk/ /ə/ /næp/? Bạn có cần ngủ trưa không?
Do you need to call your parents? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /kɔːl/ /jɔː/ /ˈpeərᵊnts/? Bạn có cần gọi điện cho bố mẹ không?
Do you need to clean your room? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /kliːn/ /jɔː/ /ruːm/? Bạn có cần dọn phòng không?
Do you need to repair your computer? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /rɪˈpeə/ /jɔː/ /kəmˈpjuːtə/? Bạn có cần sửa máy tính không?
Do you need to take out the trash? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /teɪk/ /aʊt/ /ðə/ /træʃ/? Bạn có cần đổ rác không?
Do you need to water the plants? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /ˈwɔːtə/ /ðə/ /plɑːnts/? Bạn có cần tưới cây không?
Do you need to finish the report today? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /ˈfɪnɪʃ/ /ðə/ /rɪˈpɔːt/ /təˈdeɪ/? Bạn có cần hoàn thành báo cáo hôm nay không?
Do you need to take a break? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /teɪk/ /ə/ /breɪk/? Bạn có cần nghỉ ngơi không?
Do you need to send your mother money? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /sɛnd/ /jɔː/ /ˈmʌðə/ /ˈmʌni/? Bạn có cần gửi tiền cho mẹ không?
Do you need to ask your teacher a question? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /ɑːsk/ /jɔː/ /ˈtiːʧər/ /ə/ /ˈkwɛsʧən/? Bạn có cần hỏi giáo viên một câu hỏi không?
Do you need to work for him? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /wɜːk/ /fɔː/ /hɪm/? Bạn có cần làm việc cho thầy cô không?
Do you need to go to work on time? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /wɜːk/ /ɒn/ /taɪm/? Bạn có cần đi làm đúng giờ không?
Do you need to hire an English teacher? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /ˈhaɪər/ /ən/ /ˈɪŋɡlɪʃ/ /ˈtiːʧə/? Bạn có cần thuê giáo viên tiếng Anh không?
Do you need to help them? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /hɛlp/ /ðɛm/? Bạn có cần giúp họ không?
Do you need to talk with your boss? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /tɔːk/ /wɪð/ /jɔː/ /bɒs/? Bạn có cần nói chuyện với sếp không?
Do you need to practice your English? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /ˈpræktɪs/ /jɔːr/ /ˈɪŋɡlɪʃ/? Bạn có cần luyện tiếng Anh không?
Do you need to book a flight? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /bʊk/ /ə/ /flaɪt/? Bạn có cần đặt vé máy bay không?
Do you need to charge your laptop? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /ʧɑːʤ/ /jɔː/ /ˈlæptɒp/? Bạn có cần sạc pin máy tính xách tay không?
Do you need to take a shower? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /teɪk/ /ə/ /ˈʃaʊə/? Bạn có cần tắm không?
We have to take out the trash. /wiː/ /hæv/ /tuː/ /teɪk/ /aʊt/ /ðə/ /træʃ/. Chúng ta phải đổ rác.
You have to water the plants. /juː/ /hæv/ /tuː/ /ˈwɔːtə/ /ðə/ /plɑːnts/. Bạn phải tưới cây.
I have to go to work every day. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /wɜːk/ /ˈɛvri/ /deɪ/. Tôi phải đi làm mỗi ngày.
I have to eat breakfast before going to school. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /iːt/ /ˈbrɛkfəst/ /bɪˈfɔː/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /skuːl/. Tôi phải ăn sáng trước khi đến trường.
She has to feed the cat. /ʃiː/ /hæz/ /tuː/ /fiːd/ /ðə/ /kæt/. Cô ấy phải cho mèo ăn.
I have to do my homework every night. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /duː/ /maɪ/ /ˈhəʊmwɜːk/ /ˈɛvri/ /naɪt/. Tôi phải làm bài tập về nhà mỗi tối.
We have to clean our room every weekend. /wiː/ /hæv/ /tuː/ /kliːn/ /ˈaʊə/ /ruːm/ /ˈɛvri/ /ˌwiːkˈɛnd/. Chúng ta phải dọn phòng vào mỗi cuối tuần.
They have to do the dishes after dinner. /ðeɪ/ /hæv/ /tuː/ /duː/ /ðə/ /ˈdɪʃɪz/ /ˈɑːftə/ /ˈdɪnə/. Họ phải rửa bát sau bữa tối.
Lan and Hung have to attend the meeting tomorrow. /læn/ /ænd/ /hʌŋ/ /hæv/ /tuː/ /əˈtɛnd/ /ðə/ /ˈmiːtɪŋ/ /təˈmɒrəʊ/. Lan và Hùng phải tham dự cuộc họp vào ngày mai.
I have to visit my grandparents this weekend. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /ˈvɪzɪt/ /maɪ/ /ˈɡrænpeərᵊnt/ /ðɪs/ /ˌwiːkˈɛnd/. Tôi phải đến thăm ông bà vào cuối tuần này.
We have to call our customers back. /wiː/ /hæv/ /tuː/ /kɔːl/ /ˈaʊə/ /ˈkʌstəməz/ /bæk/. Chúng ta phải gọi lại cho khách hàng.
I have to buy a gift for my mother. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /baɪ/ /ə/ /ɡɪft/ /fɔː/ /maɪ/ /ˈmʌðə/. Tôi phải mua một món quà cho mẹ tôi.
My father has to work late tonight. /maɪ/ /ˈfɑːðə/ /hæz/ /tuː/ /wɜːk/ /leɪt/ /təˈnaɪt/. Bố tôi phải làm việc muộn vào tối nay.
You have to repair my car. /juː/ /hæv/ /tuː/ /rɪˈpeə/ /maɪ/ /kɑː/. Bạn phải sửa xe cho tôi.
We have to cancel our plans. /wiː/ /hæv/ /tuː/ /ˈkænsᵊl/ /ˈaʊə/ /plænz/. Chúng ta phải hủy kế hoạch.
I have to pay for the tickets. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /peɪ/ /fɔː/ /ðə/ /ˈtɪkɪts/. Tôi phải trả tiền vé.
I have to apologize to my teacher /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /əˈpɒləʤaɪz/ /tuː/ /maɪ/ /ˈtiːʧə/ Tôi phải xin lỗi giáo viên của tôi
They have to stay at home today. /ðeɪ/ /hæv/ /tuː/ /steɪ/ /æt/ /həʊm/ /təˈdeɪ/. Hôm nay họ phải ở nhà.
1. Mẫu câu với cấu trúc Do you + [động từ] của thì hiện tại đơn.
Do you + [động từ]
Do you work with Lan?
/duː/ /juː/ /wɜːk/ /wɪð/ /læn/?
Bạn có làm việc với Lan không?
Do you call your father?
/duː/ /juː/ /kɔːl/ /jɔː/ /ˈfɑːðə/?
Bạn có gọi điện cho bố bạn không?
Do you speak English?
/duː/ /juː/ /spiːk/ /ˈɪŋɡlɪʃ/?
Bạn có nói tiếng Anh không?
Do you talk with her?
/duː/ /juː/ /tɔːk/ /wɪð/ /hɜː/?
Bạn có nói chuyện với cô ấy không?
Do you agree with me?
/duː/ /juː/ /əˈɡriː/ /wɪð/ /miː/?
Bạn có đồng ý với tôi không?
Do you forget his name?
/duː/ /juː/ /fəˈɡɛt/ /hɪz/ /neɪm/?
Bạn có quên tên của ông ấy không?
Do you learn English with him?
/duː/ /juː/ /lɜːn/ /ˈɪŋɡlɪʃ/ /wɪð/ /hɪm/?
Bạn có học tiếng Anh với ông ấy không?
Do you play sports?
/duː/ /juː/ /pleɪ/ /spɔːts/?
Bạn có chơi thể thao không?
Do you listen to music?
/duː/ /juː/ /ˈlɪsᵊn/ /tuː/ /ˈmjuːzɪk/?
Bạn có nghe nhạc không?
Do you work on the weekend?
/duː/ /juː/ /wɜːk/ /ɒn/ /ðə/ /ˌwiːkˈɛnd/?
Bạn có làm việc vào cuối tuần không?
Do you like your job?
/duː/ /juː/ /laɪk/ /jɔː/ /ʤɒb/?
Bạn có thích công việc của mình không?
Do you have money?
/duː/ /juː/ /hæv/ /ˈmʌni/?
Bạn có tiền không?
Do you drink coffee?
/duː/ /juː/ /drɪŋk/ /ˈkɒfi/?
Bạn có uống cà phê không?
Do you go to the gym?
/duː/ /juː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ðə/ /ʤɪm/?
Bạn có đến phòng tập thể dục không?
Do you cook for your mom?
/duː/ /juː/ /kʊk/ /fɔː/ /jɔː/ /mɒm/?
Bạn có nấu ăn cho mẹ không?
Do you travel with your family?
/duː/ /juː/ /ˈtrævᵊl/ /wɪð/ /jɔː/ /ˈfæmᵊli/?
Bạn có đi du lịch với gia đình không?
Do you have a pet?
/duː/ /juː/ /hæv/ /ə/ /pɛt/?
Bạn có nuôi thú cưng không?
Do you go out with your mom?
/duː/ /juː/ /ɡəʊ/ /aʊt/ /wɪð/ /jɔː/ /mɒm/?
Bạn có ra ngoài với mẹ không?
Do you feel happy today?
/duː/ /juː/ /fiːl/ /ˈhæpi/ /təˈdeɪ/?
Hôm nay bạn có cảm thấy vui không?
Do you like this movie?
/duː/ /juː/ /laɪk/ /ðɪs/ /ˈmuːvi/?
Bạn có thích bộ phim này không?
2. Cách sử dụng cấu trúc "Do you + verb"
Cấu trúc "Do you + verb" là một cấu trúc trong thì hiện tại đơn. Cấu trúc này dùng để hỏi về một hành động hoặc một sự việc diễn ra thường xuyên hoặc một sự thật hiển nhiên.
Cấu trúc cơ bản:
Do + you + động từ nguyên thể
Ví dụ:
Do you like coffee? (Bạn có thích cà phê không?)
Do you play the guitar? (Bạn có chơi đàn guitar không?)
Do you work on weekends? (Bạn có làm việc vào cuối tuần không?)
Cách sử dụng:
Để hỏi về sở thích:
Do you like watching movies? (Bạn có thích xem phim không?)
Do you enjoy reading books? (Bạn có thích đọc sách không?)
Để hỏi về thói quen:
Do you exercise regularly? (Bạn có tập thể dục thường xuyên không?)
Do you eat breakfast every day? (Bạn có ăn sáng mỗi ngày không?)
Để hỏi về một sự việc diễn ra thường xuyên:
Do you go to school by bus? (Bạn đi học bằng xe bus phải không?)
Do you visit your grandparents often? (Bạn có thường xuyên thăm ông bà không?)
Để hỏi về một sự thật:
Do you live in a big city? (Bạn sống ở một thành phố lớn phải không?)
Do you speak English? (Bạn có nói tiếng Anh không?)
Cách trả lời:
Trả lời khẳng định:
Yes, I do. (Vâng, tôi có.)
Trả lời phủ định:
No, I don't. (Không, tôi không.)
Lưu ý:
Với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), ta dùng "Does" thay cho "Do".
Does he like playing sports? (Anh ấy có thích chơi thể thao không?)
Does she speak French? (Cô ấy có nói tiếng Pháp không?)
Cấu trúc này cũng có thể được sử dụng để đặt câu hỏi về một hành động đã xảy ra trong quá khứ, nhưng ta sẽ dùng "Did" thay cho "Do".
Did you go to the party last night? (Bạn đã đi dự tiệc tối qua chưa?)
Cấu trúc "I am good at" dùng để diễn tả khả năng hoặc sở trường của một người về một việc gì đó. Nói cách khác, nó được sử dụng để nói rằng bạn giỏi hoặc thành thạo trong việc làm một cái gì đó.
Cấu trúc đầy đủ:
S + be + good at + N/V-ing
Trong đó:
S: Chủ ngữ (I, he, she, they...)
be: Động từ to be (am, is, are)
good at: Tốt ở
N: Danh từ (chỉ lĩnh vực, môn học)
V-ing: Danh động từ (chỉ hành động)
Ví dụ:
I am good at math. (Tôi giỏi toán.)
She is good at playing the piano. (Cô ấy giỏi chơi đàn piano.)
They are good at speaking English. (Họ giỏi nói tiếng Anh.)
He is good at cooking Vietnamese food. (Anh ấy giỏi nấu ăn Việt Nam.)
Cách sử dụng cụ thể:
Kết hợp với danh từ:
I am good at sports. (Tôi giỏi thể thao.)
She is good at art. (Cô ấy giỏi nghệ thuật.)
Kết hợp với danh động từ:
I am good at swimming. (Tôi giỏi bơi.)
He is good at singing. (Anh ấy giỏi hát.)
Lưu ý:
Good at: Chỉ khả năng, sở trường.
Good in: Thường dùng để nói về việc giỏi trong một lĩnh vực, môn học cụ thể. Ví dụ: "She is good in history." (Cô ấy giỏi lịch sử.)
Good with: Thường dùng để nói về việc khéo léo trong giao tiếp với người khác hoặc đối xử với vật gì đó. Ví dụ: "He is good with children." (Anh ấy khéo léo với trẻ con.)
Một số ví dụ khác để bạn tham khảo:
I am good at solving puzzles. (Tôi giỏi giải câu đố.)
She is good at making friends. (Cô ấy giỏi kết bạn.)
They are good at dancing. (Họ giỏi nhảy.)
He is good at fixing things. (Anh ấy giỏi sửa chữa đồ vật.)
Bài tập:
Hãy hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc "I am good at":
_____ (You) _____ (play the guitar)?
_____ (She) _____ (cooking)?
_____ (We) _____ (speaking French)?
_____ (He) _____ (running)?
Đáp án:
Are you good at playing the guitar?
She is good at cooking.
We are good at speaking French.
He is good at running.
Mâu câu với cấu trúc I am good at
I am good at playing the guitar. (Tôi giỏi chơi đàn guitar.)
She is good at speaking French. (Cô ấy giỏi nói tiếng Pháp.)
He is good at solving puzzles. (Anh ấy giỏi giải câu đố.)
We are good at cooking Italian food. (Chúng tôi giỏi nấu ăn Ý.)
They are good at dancing salsa. (Họ giỏi nhảy salsa.)
I am good at writing stories. (Tôi giỏi viết truyện.)
She is good at painting landscapes. (Cô ấy giỏi vẽ phong cảnh.)
He is good at fixing computers. (Anh ấy giỏi sửa máy tính.)
We are good at playing basketball. (Chúng tôi giỏi chơi bóng rổ.)
They are good at singing karaoke. (Họ giỏi hát karaoke.)
Lưu ý: Bạn có thể thay thế các động từ trong ví dụ trên bằng bất kỳ động từ nào khác để diễn tả khả năng của bản thân hoặc người khác.
Ví dụ:
I am good at swimming. (Tôi giỏi bơi.)
She is good at riding a bike. (Cô ấy giỏi đi xe đạp.)
He is good at designing websites. (Anh ấy giỏi thiết kế website.)
Bạn có muốn luyện tập thêm với cấu trúc này không? Mình có thể cung cấp cho bạn thêm nhiều ví dụ hoặc bài tập khác.
Trạng từ chỉ tần suất là những từ dùng để biểu thị mức độ thường xuyên hoặc không thường xuyên của một hành động, sự việc hay trạng thái nào đó. Nói cách khác, chúng cho biết một hành động xảy ra bao nhiêu lần trong một khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ:
Always: Luôn luôn
Usually: Thường xuyên
Often: Thường xuyên
Sometimes: Đôi khi
Seldom: Hiếm khi
Never: Không bao giờ
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu:
Thường đứng trước động từ thường:
I always get up early. (Tôi luôn dậy sớm.)
Đứng sau động từ to be:
She is often late for class. (Cô ấy thường đến lớp muộn.)
Đứng sau trợ động từ:
They don't usually go out on Sundays. (Họ thường không đi ra ngoài vào Chủ nhật.)
Lưu ý:
Các trạng từ như hardly, ever, never thường đứng ở cuối câu hoặc giữa trợ động từ và động từ chính.
Một số trạng từ chỉ tần suất khác: rarely, occasionally, frequently.
Ví dụ về các câu sử dụng trạng từ chỉ tần suất:
I usually go to bed at 10 p.m. (Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ tối.)
She never eats meat. (Cô ấy không bao giờ ăn thịt.)
They sometimes go to the movies on weekends. (Họ đôi khi đi xem phim vào cuối tuần.)
He hardly ever cooks. (Anh ấy hầu như không bao giờ nấu ăn.)
Tại sao chúng ta cần sử dụng trạng từ chỉ tần suất?
Làm cho câu nói cụ thể hơn: Nhờ trạng từ chỉ tần suất, chúng ta có thể diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên đến mức nào.
Làm cho câu nói sinh động hơn: Thay vì nói một cách chung chung, trạng từ chỉ tần suất giúp chúng ta mô tả chi tiết hơn về một thói quen hoặc hành động.
Mẫu câu với từ Always: Luôn luôn
I always get up at 6 AM.
Tôi luôn dậy lúc 6 giờ sáng.
Giải thích: Câu này diễn tả một thói quen hàng ngày.
She always forgets her keys.
Cô ấy luôn quên chìa khóa.
Giải thích: Câu này diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra.
We always go to the beach in the summer.
Chúng tôi luôn đi biển vào mùa hè.
Giải thích: Câu này diễn tả một hoạt động lặp đi lặp lại theo mùa.
He is always late for work.
Anh ấy luôn đi làm muộn.
Giải thích: Câu này diễn tả một tình huống tiêu cực xảy ra thường xuyên.
My mom always cooks delicious meals.
Mẹ tôi luôn nấu những bữa ăn ngon.
Giải thích: Câu này diễn tả một sự thật hiển nhiên.
They always help each other.
Họ luôn giúp đỡ lẫn nhau.
Giải thích: Câu này diễn tả một mối quan hệ tốt đẹp.
The sky is always blue.
Bầu trời luôn xanh.
Giải thích: Câu này diễn tả một sự thật chung.
I am always happy to see you.
Tôi luôn vui khi gặp bạn.
Giải thích: Câu này diễn tả một cảm xúc tích cực.
She is always complaining about something.
Cô ấy luôn phàn nàn về cái gì đó.
Giải thích: Câu này diễn tả một hành động tiêu cực lặp đi lặp lại.
He is always the first one to arrive.
Mẫu câu với từ Usually: Thường xuyên
I usually get up at 7 AM.
Tôi thường dậy lúc 7 giờ sáng.
Giải thích: Câu này diễn tả một thói quen hàng ngày.
She usually goes to the gym after work.
Cô ấy thường đến phòng tập thể dục sau khi tan làm.
Giải thích: Câu này diễn tả một hoạt động thường xuyên xảy ra.
We usually eat dinner at 6 PM.
Chúng tôi thường ăn tối lúc 6 giờ tối.
Giải thích: Câu này diễn tả một lịch trình hàng ngày.
He usually wears jeans on weekends.
Anh ấy thường mặc quần jean vào cuối tuần.
Giải thích: Câu này diễn tả một thói quen liên quan đến thời gian.
My mom usually cooks dinner for the family.
Mẹ tôi thường nấu cơm cho gia đình.
Giải thích: Câu này diễn tả một trách nhiệm thường xuyên.
They usually go to the movies on Fridays.
Họ thường đi xem phim vào thứ Sáu.
Giải thích: Câu này diễn tả một hoạt động giải trí thường xuyên.
The weather is usually sunny in summer.
Thời tiết thường nắng vào mùa hè.
Giải thích: Câu này diễn tả một hiện tượng tự nhiên thường xảy ra.
I am usually tired after work.
Tôi thường mệt mỏi sau khi làm việc.
Giải thích: Câu này diễn tả một cảm giác thường xuyên.
She is usually on time.
Cô ấy thường đúng giờ.
Giải thích: Câu này diễn tả một đặc điểm tính cách.
He is usually the first one to arrive.
Anh ấy thường là người đến đầu tiên.
Giải thích: Câu này diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra so với những người khác.
Mẫu câu với từ Often: Thường xuyên Mẫu câu với từ Sometimes: Đôi khi Mẫu câu với từ Seldom: Hiếm khi Mẫu câu với từ Never: Không bao giờ