Phân Biệt DO – MAKE
DO và MAKE đều có chung một nét nghĩa là “làm. Nhưng cách dùng khác nhau.
1.DO : Đề cập đến những hoạt động không tạo ra sản phẩm vật chất mới.
• Nói về học tập, công việc, nghề nghiệp hay nhiệm vụ :
“ Eg: DO homework/ business/ job/work…”
– I do exercise every morning. = Tôi tập thể dục mỗi buổi sáng.
– The students have to do homework. = Học sinh phải làm bài tập ở nhà.
– I ‘m quite willing to do business. =Tôi rất sẵn sàng kinh doanh.
– I am too tired to do work = Tôi đã quá mệt mỏi để làm việc
– I wouldn’t like to do that job. = Tôi không muốn làm công việc đó.
– I often help my mother to do housework. =Tôi thường giúp mẹ tôi làm việc nhà.
• Nói đến các hoạt động chung chung, không được xác định cụ thể :
“ Eg: DO/thing, something, nothing, anything, everything…
– I’ve got things to do. = Tôi có nhiều việc phải làm.
– Everyone is doing something right now = Mọi người đang làm gì đó.
– Are you doing anything special = Bạn có định làm gì đặc biệt không?
– Our mother does everything for us.= Mẹ làm mọi thứ cho chúng tôi.
– I do nothing special. =Tôi không làm gì đặc biệt cả
2.MAKE: Đề cập đến các hoạt động tạo ra sản phẩm vật chất mới.
• Nói đến nguồn gốc của một sản phẩm mới được tạo ra.
– Paper is made from wood. = Giấy làm từ gỗ.
– Bread is made from wheat. =Bánh mì làm bằng bột lúa mì.
– The walls were made of concrete. =Những bức tường được làm bằng bê tông.
– My watchband is made of gold.= Dây đồng hồ của tôi được làm bằng vàng.
• Diễn tả việc gây ra một hành động hay phản ứng.
“Eg : MAKE someone happy/worried/ surprise/hurt/sad/ disappointed/cry …”
– Whenever i ‘m sad, it’s you who make me laugh.
– Mỗi khi tôi buồn,Bạn là người làm cho tôi vui.
– Do carrots really make your eyes pretty? = Cà rốt có thật sự làm mắt bạn xinh đẹp?
– Chopping onions always makes my eyes water. =Củ hành tây bị thái ra luôn
làm cho tôi phải chảy nước mắt.
• Kết hợp MAKE với danh từ nói về kế hoạch hay quyết định
“Eg: MAKE the arrangements/ MAKE a choice/ MAKE a mistake/ MAKE an effort …”.
– I’ll make the arrangements. =Tôi sẽ sắp xếp.
– Anybody can make a mistake. = Ai cũng có thể phạm sai lầm.
– I must make an effort to get a high score. = Tôi phải cố gắng để đạt điểm cao.
– Did they make a choice of fish or meat as a main course? = Họ chọn món cá hay thịt cho món ăn chính vậy?
• Kết hợp MAKE với các danh từ về việc nói và một số tiếng động:
– Can I make a comment? = Tôi có thể đưa ra lời nhận xét không?
– Don’t make a noise! The baby is still sleeping. =Đừng làm ồn! Đứa bé hãy còn đang ngủ.
• Sử dụng MAKE để nói về việc nấu nướng:
“Eg: MAKE a cake/ MAKE a cup of tea/ MAKE dinner … “
– I can make a desk, a cake or even a dress =Tôi có thể làm bàn, làm bánh hay thậm chí là may cả quần áo.
– She stopped to make a cup of tea =Cô ấy ngừng lại để pha một tách trà.
Phân Biệt DO – MAKE
- Phân Biệt DO – MAKE
- ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG (Personal pronouns)
- Tính từ sở hữu (Possessive adjective) – Đại từ sở hữu (Possessive Pronoun)
- REFLEXIVE PRONOUNS – ĐẠI TỪ PHẢN THÂN
- Demonstrative Pronouns – Đại từ chỉ định trong tiếng Anh.
- ĐẠI TỪ NGHI VẤN ( Questions Words)
- Các Videos của Học Viên đã và đang học tại [FeasiBLE ENGLISH]
- NOUNS
- WILL AND BE GOING TO + V-nguyên mẫu
- V-ing vs To V
- A few – A little
- Tương lai gần (be going to)
- Tính Từ Chỉ Người
- TARGET, GOAL, PURPOSE sự khác nhau
- Giới Từ
- LIÊN TỪ
- CÁC PHRASAL VERB THƯỜNG DÙNG (PART 1)
- 50 CẤU TRÚC HAY DÙNG TRONG TIẾNG ANH
- 50 Thành ngữ trong tiếng Anh
- CÁCH PHÁT ÂM
Leave a Comment