REFLEXIVE PRONOUNS – ĐẠI TỪ PHẢN THÂN
I. ĐN:
Để diễn tả những hành động do chính bản thân mình gây ra hoặc để nhấn mạnh hành động do chủ thể của hành động gây ra,
II. HÌNH THỨC:
– Myself (chính tôi)
– Yourself -số ít (chính anh/chị)
– Himself (chính nó/anh ấy)
– Herself (chính cô ấy)
– Itself (chính nó)
– Ourselves (chính chúng tôi/chúng ta)
– Yourselves -số nhiều (chính các anh/các chị)
– Themselves (chính họ/chúng nó).
III. CÁCH DÙNG:
1. Làm tân ngữ của động từ (khi chủ ngữ chính là chủ thể hành động)
Ex:
a. This village is no longer able to feed ITSELF.
Làng này không còn tự túc lương thực được nữa.
b. Peter hugged HIMSELF with secret joy.
Peter che giấu niềm vui thầm kín của mình
c. She slathered HERSELF with suntan oil.
Cô ta tự thoa lên da loại dầu có màu rám nắng.
d. – Jim killed HIMS.
Jim tự giết mình, Jim tự sát.
2. Đứng sau giới từ:
Ex:
a. My mother talks TO herself .
Mẹ tôi tự nói với chính mình.
b. He sits By himself in the cavern.
Hắn ngồi một mình trong hang.
c. You should look BACK yourself.
Bạn hãy biết nhìn lại bản thân mình.
d. The lesion will be gone BY itself in a week.
Vết thương sẽ tự lành trong một tuần.
3. Kết hợp với giới từ “by” khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng một người đang đơn độc một mình mà không có ai giúp đỡ.
Ex:
a. He lived “by himself” in an enormous house.
Anh ấy sống đơn độc trong một ngôi nhà lớn.
b. She went there “by herself”.
Nó đến đó một mình.
c. He learns French “by himself”.
Anh ấy tự học tiếng Pháp.
REFLEXIVE PRONOUNS – ĐẠI TỪ PHẢN THÂN
- REFLEXIVE PRONOUNS – ĐẠI TỪ PHẢN THÂN
- Demonstrative Pronouns – Đại từ chỉ định trong tiếng Anh.
- ĐẠI TỪ NGHI VẤN ( Questions Words)
- Các Videos của Học Viên đã và đang học tại [FeasiBLE ENGLISH]
- NOUNS
- WILL AND BE GOING TO + V-nguyên mẫu
- V-ing vs To V
- A few – A little
- Tương lai gần (be going to)
- Tính Từ Chỉ Người
- TARGET, GOAL, PURPOSE sự khác nhau
- Giới Từ
- LIÊN TỪ
- CÁC PHRASAL VERB THƯỜNG DÙNG (PART 1)
- 50 CẤU TRÚC HAY DÙNG TRONG TIẾNG ANH
- 50 Thành ngữ trong tiếng Anh
- CÁCH PHÁT ÂM
- Cấu trúc đi với Expect hoặc là Hope
- CẤU TRÚC NÂNG CAO
- CÁCH SỬ DỤNG COULD, MAY, MIGHT, SHOULD, MUST + HAVE
Leave a Comment