CÁC MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

CÁC MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

CÁC MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

Who: làm chủ ngữ, dùng để chỉ ngươi

Ví dụ: The man who stands over there is my father

(Người đàn ông đang đứng ở đằng kia, là cha tôi)

Which: làm chủ ngữ hoăc tân ngữ. Dùng để chỉ động vật hoặc đồ vật

Ví dụ: The book which is on the table is mine

(Cuốn sách đang để trên bàn là của tôi)

 

Whose: chỉ sở hữu cho người và vật

Ví dụ: That’s the boy whose mother I met.

Whom: đại diện cho tân ngữ chỉ người

Ví dụ: He asked me whom I met yesterday

(Anh ta hỏi hôm qua tôi đã gặp ai?)

 

That: chỉ người hoặc vật , có thể thay thế cho who và  which

Ví dụ: I don’t like milk coffee that you make

(Tôi không thích cà phê sữa do bạn làm)

 

CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ

WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do

Ví dụ: I don’t know the reason why  you leave her alone

WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn

Ví dụ: The house where we live is beautiful

WHEN: thay thế từ chỉ thời gian

Ví dụ: Do you remember the day when you attended this club?

(Bạn có nhớ ngày tham gia câu lạc bộ không?)          

 

Facebook Comments Box