Nội Dung Bài Viết:
PHÂN TỪ (Participles)
PHÂN TỪ
Khái niệm: Phân động từ có cấu tạo là 1 động từ và có đặc tính là 1 tính từ
Phân loại:
-
Hiện tại phân từ (danh động từ) là động từ có đuôi “-ing
Ví dụ: writing, sleeping, walking, missing, ….
-
Quá khứ phân từ (phân từ hai) có dạng “V-ed”và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc
Ví dụ: written, lost, missed,….
CÁCH DÙNG:
HIỆN TẠI PHÂN TỪ
Dùng để diễn tả hành động đang xảy xa tại một thời điểm nhất định
Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn
Ví dụ: The man (who is) standing over there is my father
Cách chuyển đổi sang hiện tại phân từ:
-
Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: write-writing
-
Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut – cutting, run – running
-
Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING: tie – tying, die – dying, lie – lying
QUÁ KHỨ PHÂN TỪ
Cách dùng
-
Dùng trong thì hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành
-
Dùng như tính từ trong câu
-
Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn
-
Có quy tắc (Regular verbs).
– Nếu động từ có E câm ở cuối, ta bỏ E đi rồi mới thêm -ING: invite – invited, smile – smiled
– . Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm , ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: rub – rubbed, stop – stopped
– Nếu động từ có kết thúc Y, ta đổi Y thành IE rồi mới thêm ED, Vd: study – studied. carry – carried
3.2.3: Bất quy tắc (Irregular verbs).
Xem Bảng Động từ bất quy tắc
CÁC CHỨC NĂNG CỦA PHÂN TỪ
-
Dùng làm tính từ
Ví dụ: sleeping child (đứa bé đang ngủ), broken glass (chiếc ly bị vỡ),…
-
– Dùng làm trạng từ
-
Thêm LY thì thành trạng từ :
mockingly (một cách chế nhạo). undoubtedly ( một cách chắc chắn – không nghi ngờ).
-
Chia ở lối so sánh sẽ giống như các tính từ có nhiều âm tiết (đa âm), bằng cách thêm MORE và MOST.
Ví dụ: It is difficult to find a more charming
-
Dùng làm danh từ khi có mạo từ “THE” đứng trước.
Ví dụ: What do you do for a living?
-
Động từ tiếp diễn sau “TO BE”.
Ví dụ: I am reading a book
-
Dùng sau động từ về tri giác như: see, hear, feel, etc… thay cho infinitive để chỉ việc đang diễn tiếp.
Ví dụ: I hear everybody talking
(Tôi đang nghe mọi người nói đây)
-
Chỉ một việc đồng thời xảy ra với động từ chính:
Ví dụ: He came running to the hospital to see his mom
Anh ta chạy đến bệnh viện để gặp mẹ
-
Chỉ một việc cùng xảy ra hoặc ngay trước việc khác
Ví dụ: He stood outside the door, talking with my friends
(Anh ta đang đứng ngoài cửa và nói chuyện với bạn của tôi)
Facebook Comments Box