5 CẶP TỪ DỄ NHẦM LẪN NHẤT Trong Tiếng Anh Kèm Ví Dụ

 5 CẶP TỪ DỄ NHẦM LẪN NHẤT Trong Tiếng Anh Kèm Ví Dụ

1. Sometime vs Sometimes

- Some time /ˈsʌm.taɪm/ (adv)  lúc nào đó

         We must get together sometime.
          (Chúng ta phải gặp nhau lúc nào đó nhé)

 - Sometimes /ˈsʌm.taɪmz/ (adv) thỉnh thoảng, đôi khi
          I sometimes write to my mom.
          (Tôi thỉnh thoảng viết thư cho mẹ)

2. Lay vs Lie

- Lay /leɪ/ (v) xếp, đặt, để, sắp đặt

           Red roses were laid at the memorial.
           (Hoa hồng đỏ đã được đặt tại đài tưởng niệm)

- Lie /laɪ/  (v) nằm

          She likes lying in bed and reading books. 
          (Cô ấy thích nằm trên giường và đọc sách)

3. Lose vs Loose

- Lose /luːz/ (v) mất, thất lạc

          I've lost my keys.
          (Tôi bị mất chìa khóa)

 - Loose /luːs/ (v) thả lỏng, thả ...

         Don’t let your dog loose in the park.
         (Đừng thả rông chú chó của bạn trong công viên)

4. Quiet vs Quite

 - Quiet /ˈkwaɪ.ət/ (adj) yên tĩnh, tĩnh lặng

         Could you keep the kids quiet while I'm on the phone?
        (Bạn có thể giữ bọn trẻ im lặng khi tôi đang nói chuyện điện thoại        không?)

 - Quite /kwaɪt/  (adv)  khá, hoàn toàn, hết sức,…

          He plays the guitar quite well.
           (Anh ấy chơi guitar khá là tốt)

5. Bring vs Take 

- Bring /brɪŋ/ (v) mang một thứ gì đó đi lại gần người nói

         I will bring a present for her daughter
         (Tôi sẽ mang một món quà cho con gái cô ấy)

- Take /teɪk/ (v) mang một thứ gì đó đi ra xa người nói

         You need to take your laptop to the technician.
         (Bạn cần mang laptop của mình đến gặp kỹ thuật viên)

"Sưu tầm và Tổng hợp bởi FeasiBLE ENGLISH"

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018








 5 CẶP TỪ DỄ NHẦM LẪN NHẤT Trong Tiếng Anh Kèm Ví Dụ

1. Sometime vs Sometimes

- Some time /ˈsʌm.taɪm/ (adv)  lúc nào đó

         We must get together sometime.
          (Chúng ta phải gặp nhau lúc nào đó nhé)

 - Sometimes /ˈsʌm.taɪmz/ (adv) thỉnh thoảng, đôi khi
          I sometimes write to my mom.
          (Tôi thỉnh thoảng viết thư cho mẹ)

2. Lay vs Lie

- Lay /leɪ/ (v) xếp, đặt, để, sắp đặt

           Red roses were laid at the memorial.
           (Hoa hồng đỏ đã được đặt tại đài tưởng niệm)

- Lie /laɪ/  (v) nằm

          She likes lying in bed and reading books. 
          (Cô ấy thích nằm trên giường và đọc sách)

3. Lose vs Loose

- Lose /luːz/ (v) mất, thất lạc

          I've lost my keys.
          (Tôi bị mất chìa khóa)

 - Loose /luːs/ (v) thả lỏng, thả ...

         Don’t let your dog loose in the park.
         (Đừng thả rông chú chó của bạn trong công viên)

4. Quiet vs Quite

 - Quiet /ˈkwaɪ.ət/ (adj) yên tĩnh, tĩnh lặng

         Could you keep the kids quiet while I'm on the phone?
        (Bạn có thể giữ bọn trẻ im lặng khi tôi đang nói chuyện điện thoại        không?)

 - Quite /kwaɪt/  (adv)  khá, hoàn toàn, hết sức,…

          He plays the guitar quite well.
           (Anh ấy chơi guitar khá là tốt)

5. Bring vs Take 

- Bring /brɪŋ/ (v) mang một thứ gì đó đi lại gần người nói

         I will bring a present for her daughter
         (Tôi sẽ mang một món quà cho con gái cô ấy)

- Take /teɪk/ (v) mang một thứ gì đó đi ra xa người nói

         You need to take your laptop to the technician.
         (Bạn cần mang laptop của mình đến gặp kỹ thuật viên)

"Sưu tầm và Tổng hợp bởi FeasiBLE ENGLISH"

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018