1. Should have + V3/ed: LẼ RA NÊN
- Dùng để nói về những sự việc đáng lẽ nên làm ở quá khứ nhưng đã không làm.
Vd:- You should have gone to bed early. (Lẽ ra Bạn lẽ ra nên đi ngủ sớm)
- She should have obeyed her parents.(Cô ấy lẽ ra nên nghe lời cha mẹ)
- He should have called her before he make a decision. (Lẽ ra Anh ấy nên gọi cho cô ấy trước khi anh ấy đưa ra quyết định)
- I should have studied harder(Lẽ ra tôi nên học hành chăm chỉ hơn)
- I should not have told those bad words. (Lẽ ra Tôi không nên nói ra những điều tồi tệ đó)
2. Could have +V3/ed: LẼ RA CÓ THỂ- Dùng để nói về những sự việc đáng lẽ có khả năng thực hiện ở quá khứ nhưng đã không thực hiện.
Vd:- I could have bought that hat but I forgot to bring my wallet
(Lẽ ra tôi đã có thể mua cái nón đó nhưng tôi quên mang theo cái bóp)
- She could come there on time but She got stuck in a traffic jam.( Lẽ ra cô ấy có thể đến đúng giờ nhưng do bị kẹt xe)
- I could have got a university degree but I left school 3 years ago.(Lẽ ra Tôi có thể nhận được bằng đại học nhưng Tôi đã bỏ học cách đây 3 năm)
Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…
Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi
Website: https://feasibleenglish.net/
Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018
2 LOẠI CÂU GIẢ ĐỊNH SỰ VIỆC TRONG QUÁ KHỨ
Facebook Comments Box