FEW – A FEW – LITTLE – A LITTLE
” FEW – A FEW / LITTLE – A LITTLE” : được dùng để diễn tả số lượng của đối tượng được nói đến VÀ đứng trước Noun.
A. DANH TỪ :
i. DT ĐẾM ĐƯỢC (Countable nouns) : là DT chỉ người, vật thể có tính chất riêng lẻ và có thể đếm được trực tiếp lên chính nó. VD: book, dog, tree …
+ DT đếm được ở số ít :
A/ AN + N đếm được ở số ít
Vd: a book, an hour, an accident …
+ DT đếm được ở số nhiều :
Vd: two books, some water, many students …
ii. DT KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC ( Uncountable nouns): là DT chỉ những sự vật trừu tượng có tính chất không thể tách rời và không đếm được trực tiếp lên chính nó .
VD : chalk, water, wood, money, time, rice, furniture, news, wood …
B. HÌNH THỨC :
a. Few – A few : đứng trước Danh từ số nhiều đếm được.
b. Little – A little : đứng trước Danh từ không đếm được.
c. Few / Litlle : ít, gần như không có ( ít hơn những gì ta mong muốn); mang tính tiêu cực.
d. Little/ A little = SOME : một vài, chỉ một lượng đủ, mang tính tích cực.
Eg:
a) -There are FEW participants . It has been quiet here.
Có ít người tham dự, Không gianvắng tanh.
-I have FEW opportunities to talk with foreigners.
Tôi có rất ít cơ hội giao tiếp với người nước ngoài.
=> “participants / opportunities” : DT đếm được số nhiều.
b) -A FEW participants have come into the housewarming.. It has been very busy.
Một số người tham gia đến dự buổi tiệc tân gia. Nó khá nhộn nhịp.
-I have A FEW methods to learn English to share with you.
Tôi có vài phương pháp học tiếng Anh muốn chia sẻ với Bạn.
=> “participants/ methods” : DT đếm được số nhiều.
c) -I have got A LITTLE money put aside for my old age.
Ta có dành dụm được chút tiền phòng khi về già.
-I am going to meet you for A LITTLE free time before going to work.
Tôi muốn gặp Bạn khoảng một chút trước khi đi làm.
=> “money / time” : DT không đếm được.
d) – He have got very little money so He have to manage to get a college education.
Anh ấy có rất ít tiền nên anh phải cố xoay sở để học bậc đại học.
– There is now little hope that my dog is still alive.Giờ thì ít hy vọng là con chó của tôi còn sống.
=> “money/ hope” : DT không đếm được.