CONDITIONAL SENTENCES – Câu Điều Kiện
CONDITIONAL SENTENCES – Câu Điều Kiện
- If loại 0: Diễn tả 1 chân lí, 1 sự thật hiển nhiên.
- Cấu trúc: Thì Hiện tại Đơn được dùng ở cả 2 vấn đề.
” If + S(s,es ), S + V(s,es)“
Vd:
- If you put the paper on fire, It burns quickly.
Nếu Bạn đặt giấy trên lửa thì nó sẽ cháy rất nhanh.
- If you mix blue and red, you get purple.
Nếu trộn màu xanh dương và đỏ, ta được màu tím.
- If I go to bed early, I always get up early.
Nếu ta đi ngủ sớm thì sẽ thức dậy sớm.
- If you expose phosphorus to air, It burns
Nếu bạn để phốt-pho (phosporus) ra ngoài không khí, nó sẽ cháy.
- If loại 1 : Điều kiện có thể xảy ra ở Hiện tại hoặc Tương lai.
- Cấu trúc:
” If + S + V(s,es) , S +will/can/shall + Vo“
Vd:
- If I miss the bus, I’ll get a taxi.
Nếu tôi lỡ xe buýt thì tôi sẽ đón taxi.
- If you tell her the truth, she will not be angry.
Nếu Bạn nói sự thật thì Cô ấy sẽ nổi giận.
- If you don’t study hard, you will not pass the test.
Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.
- If you go by bus, it will be cheaper.
Nếu bạn đi bằng xe buýt, nó sẽ rẻ hơn.
- If you tell me your secret, I will not tell anybody.
Nếu bạn nói bí mật của bạn, tôi sẽ không nói với bất kì ai.
- IF loại 2 : Điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc không thể xảy ra trong tương lai.
- Cấu trúc:
” If + S + V2/ed, S + would/could/should + Vo”
Vd:
- If a bear attacked me, I would run away
Nếu một con gấu tấn công tôi, tôi sẽ chạy xa.
- If I were you, I would find a new roommate.
Nếu tôi là bạn, Tôi sẽ tìm một người bạn cùng phòng mới.
- If you stopped smoking, You would feel better.
Nếu bạn ngừng hút thuốc, Bạn sẽ ổn hơn.
- If I were you, I would not let her go.
Nếu tôi là Bạn, tôi sẽ không để cô ấy đi.
- If I didn’t need money, I would not work.
Nếu tôi không cần tiền, tôi sẽ không làm việc.
- CHÚ Ý: WERE THƯỜNG ĐƯỢC DÙNG THAY CHO WAS (với tất cả các Chủ ngữ I, he, she, it, you we, they) trong mệnh đề IF: được dùng để đưa ra lời khuyên.
- IF loại 3 : Điều kiện đã không xảy ra ở quá khứ.
- Cấu trúc:
“IF + S + Had+ V3/ed, S + Would/should/could + have + V3/ed“
Vd:
- If I had absent yesterday, I would have met him
Nếu hôm qua tôi vắng mặt, tôi đã không gặp anh ấy.
- If the train had left on time, they would have arrived at 6 pm
Nếu xe lửa khởi hành đúng giờ, họ đã đến lúc 6 pm.
- If it had been sunny yesterday, I could have gone fishing.
Nếu hôm qua trời nắng, tôi đã đi câu cá.
- If it had not rained last night, We could have gone out.
Nếu tối qua trời không mưa, chúng ta đã đi ra ngoài.
- If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies.
Nếu anh ấy đến gặp tôi hôm qua, tôi đã dắt anh ấy đi xem phim.