Các bạn xem video để biết cách sử dụng nhé!
Các động từ dưới đây đều theo sau bởi 1 động từ nguyên thể
1. decide to /dɪˈsaɪd/
In the end, we decided to go to the cinema.
(Cuối cùng, chúng tôi quyết định đi xem phim.)
2. hope to /həʊp/
I hope to see you soon.(Tôi hy vọng sớm được gặp bạn.)
3. promise to /ˈprɒmɪs/
My teacher promised to support me.(Giáo viên của tôi đã hứa sẽ hỗ trợ tôi.)
4. pretend not to /prɪˈtend/
I pretended not to understand.(Tôi đã giả vờ không hiểu.)
5. agree to /əˈɡriː/
My girlfriend finally agreed to marry me.
(Bạn gái tôi cuối cùng cũng đã đồng ý lấy tôi.)
6. remember to /rɪˈmembə(r)/
Did you remember to lock the door?
(Bạn có nhớ khóa cửa không?)
Remember to Verb - nhớ phải làm gì
Remember Ving - nhớ đã làm gì
7. forget to - /fəˈɡet/
Don't forget to lock the door.
(Đừng quyên khóa cửa nhé?)
8. refuse to /rɪˈfjuːz/
She simply refused to help.
(Cô ấy chỉ đơn giản đã từ chối giúp đỡ.)
9. learn to /lɜːn/
I am learning to play the guitar.
(Tôi đang học chơi guitar.)
10. choose to /tʃuːz/ - chose to /tʃəʊz/
She chose to ignore my advice.
(Cô ấy đã chọn cách phớt lờ lời khuyên của tôi.)