Thì Hiện tại hoàn thành 2022


Thì Hiện tại hoàn thành 2022 

Xin chào tất cả các bạn. Như chúng ta đã biết Thì hiện tại hoàn thành (Past perfect tense) là một trong những thì mà rất hay xuất hiện  trong những dạng đề thi hay mẫu câu giao tiếp thường ngày. Mặc dù là phổ biến và hay xuất hiện như vậy nhưng chúng ta vẫn không tránh khỏi những sự nhầm lẫn với các thì khác khi học tiếng Anh. Vì vậy để giúp mọi người hiểu hơn và hạn chế những hiểu lầm đó nên chúng mình đã tổng hợp và liệt kê ra một số những kiến thức các bạn cần nắm chắc. Hy vọng với cái bài biết này sẽ giúp ích cho các bạn. Chúc các bạn học tốt.

Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành

  1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành


    Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) là một thì của động từ được dùng để miêu tả những hành động đã xảy ra một hoặc nhiều lần trước hiện tại. Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng thường xuyên nhất là nói về những trải nghiệm hay là những cái thay đổi đã diễn ra và vẫn còn kéo dài ở hiện tại, và tất nhiên thì hiện tại hoàn thành cũng có những cách sử dụng khác (ít phổ biến hơn) nhưng không phải là không có. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu kĩ hơn các cấu trúc cũng như là các cách dùng thì hiện tại hoàn thành nhé.

    2. Công thức thì hiện tại hoàn thành


    Cũng giống như khi ta học cấu trúc của các thì khác thì ta thường thấy có 3 dạng cấu trúc (cấu trúc dạng khẳng định, cấu trúc dạng phủ định, và cấu trúc ở dạng nghi vấn) và đối với thì hiện tại hoàn thành cũng giống như vậy, cũng chia thành 3 dạng.

+Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định:

  • S + have/ has + V (p2)

  • +Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng phủ định:
    S + have/ has + not + V (p2)


  • +Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng nghi vấn:
    Have/ Has + S + V (p2)...?

 

 Trong đó:

S: chủ ngữ
Have/has: trợ động từ
V(p2):  quá khứ phân từ

+Nếu ta thấy chủ ngữ (S) là “I, you, we, they” thì chúng ta sẽ sử dụng “have”.

+Nếu ta thấy chủ ngữ (S) là “he, she, it” thì chúng ta sẽ dùng “has”.

 

  • 3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành và các ví dụ đi kèm:



3.1 Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói rằng một hành động đã xảy ra vào một thời điểm không xác định trước đó.
Ví dụ:

 

+ I have seen that movie twelve times.

+ I haven't seen that movie.

+ Have you seen that movie yet?



3.2 Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả trải nghiệm của mình. Nó giống như nói, "Tôi có kinh nghiệm về..." ("I have the experience of...." ) Hoặc bạn cũng có thể sử dụng thì này để nói rằng bạn chưa bao giờ trải nghiệm. Lưu ý: Thì hiện tại hoàn thành KHÔNG được dùng để diễn tả một sự kiện cụ thể.

 

Ví dụ:

+I have been to Korea.

+I have never been to Korea.

+Have you ever been to Korea?

 

3.3 Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự thay đổi đã xảy ra trong một khoảng thời gian.

Ví dụ:

+ Her English has really improved since she moved to America.

+ You have grown since the last time I saw you.

+ My son has grown so much since I saw him three years ago.

 

3.4 Chúng ta dùng thì  hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh hoặc là làm cho hành động đã xảy ra nghe quan trọng hơn.

 

Ví dụ:

+I’ve met the love of my life!

+Our son has learned how to read.

+ Man has walked on the Moon.


3.5 Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi muốn diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng chưa chấm dứt, nó vẫn kéo dài tới thời điểm hiện tại và vẫn có khả năng tiếp tục xảy ra trong tương lai.

 

Ví dụ:

+I have learned Chinese for 7 years.

+My teacher has taught here for two decades.

+They have played piano since the age of ten.

 

3.6 Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động vừa mới được hoàn thành xong ngay tức khắc và chúng thường được sử dụng với "just"

 

Ví dụ:

+ I’ve just brushed my teeth.

+ I have just remembered.

 

3.7 Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành để nói rằng một hành động mà chúng ta mong đợi đã không xảy ra, chúng ta vẫn đang đợi hành động đó xảy ra.

 

Ví dụ:

+Jonh hasn't mastered  Vietnamese, but he can communicate.

+Sella has still not arrived.

+The rain hasn't stopped.

 

3.8 Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại:
Ví dụ:

 

+He told me his name but I’ve forgotten it.
 tạm dịch: anh ấy đã nói tên anh ấy nhưng tôi đã quên mất rồi. (tức là hiện giờ thì vẫn chưa nhớ ra nó)

+ Is Lisa here? No, she’s gone out.
tạm dịch: Lisa có ở đây không? Không, cô ấy đã đi ra ngoài rồi. (Nghĩa là đến giờ thì cố Lisa vẫn chưa về.)



 

  • 4.  Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

 

Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành, ta dựa vào một số trạng từ chỉ thời gian, dưới đây là môt vài trạng từ thường gặp:

 

+ Just: vừa mới

+ Still: vẫn

+ Recently: gần đây

+ Lately : gần đây

+ So far: cho đến nay

+ Before: trước đây

+ Already: rồi

+ Never: chưa từng, chưa bao giờ

+ Ever: đã từng

+ Yet: chưa

+ Until now/ Up to now/ Up to present: cho đến nay

+ For + khoảng thời gian  (for a long time, for 4 years): trong khoảng

+ Since + mốc thời gian (since 2008, since 1992): kể từ khi



5)Lưu ý


*Có một nguyên tắc bạn nhất định phải nhớ đó là khi dùng thì hiên tại hoàn thành thời gian sẽ không cụ thể, nói một cách khác dễ hiểu hơn là nếu mà có thời gian cụ thể thì đó không thể là thì hiện tại hoàn thành được. Ví dụ:

 

-I have gone for a walk on Tuesday.

Ta thấy trong câu có "on Tuesday" đây là chỉ thời gian cụ thể, là "vào thứ ba" nên suy ra câu ví dụ trên là sai.
=>> phải sửa lại là "I went for a walk on Tuesday."

 

* Một lưu ý khác nữa là chúng ta rất dễ nhầm lần giữa thì hiện tai hoàn thành với thì quá khứ đơn  nếu như không chú ý đến những dấu hiệu phân biệt dưới đây:

 

  Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ đơn
1 Luôn luôn có một sự liên hệ giữa quá khứ với hiện tại Không liên quan đến hiện tại
2 Không có thời gian cụ thể, chính xác (chỉ ước chừng) Đề cập đến thời gian cụ thể
3 Sử dụng những trạng từ chỉ sự chưa kết thúc, vẫn còn có thể xảy ra (như là: until, since, just,…) Sử dụng những trạng từ thể hiện mốc thời gian đã hoàn tất trong quá khứ (Last year, two years ago, yesterday, …)

 




6) Bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành

 

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

 

Câu 1: Monlie ____ (want) to go to Queensland for a long time.

 

 A. has wanted; B. have want; C. is wanted; D. wants

 

Câu 2: He___ the exam.

 

A. has passed; B. have passed; C. is passed; D. pass

 

Câu 3: I___ his father recently.

 

A.have meet; B. has met; C. have met; D. met

 

Câu 4: I don't know why John..... it yet

 

A.has not do; B.  have not done; C. hasn't done; D. doesnt do

 

Câu 5: This is the first time, she___ to Berlin.

 

A.have gone; B. went; C. goes ; D. has gone

 

Câu 6: Mary___ in Korea since 2018.

 

A.has lived; B. lived; C. have lived; D. has live

 

Câu 7: I ___ just ___ back home.

 

A. have/comed   ; B. has/ comed; C. have/come; D. am/ come

 

 Câu 8: You___ a pet for two years.

 

A. keeps; B. have keep; C. have keeped; D. have kept

 

Câu 9: Mina ____her leg. She is still in hospital.

 

A. has broke; B. has broken; C. has break; D. breaks

 

Câu 10: We ___ each other for 2 years.

 

A. known; B: have know; C. Know; D. have known

 

Đáp án bài 1:

 

câu 1: A. has wanted

 

câu 2: A. has passed

 

câu 3: C. have met

 

câu 4: C. hasn't done

 

câu 5: D. has gone

 

câu 6: A.    has lived

 

câu 7: C. have/come

 

câu 8: D. have kept

 

câu 9: B. has broken

 

câu 10: D. have known

 

Bài tập 2: Sắp xếp lại những từ có sẵn và chia thì ở dạng thích hợp

 

Câu 1: Nhi/ this film/ before/ see.

 

Câu 2: She/ live/ 2 years/ Ho Chi Minh/ city.

 

Câu 3: already/ I/ my exercise/ finish.

 

Câu 4:  Sara/ study/ Japanese/ since/ she /was/ young.

 

Câu 5: John/ stay/ not/ last month/ here/ since.

 

Câu 6: you/ meet/ your family/ yet?

 

Câu 7: How many/ you/ books/ read/ this month?

 

Câu 8: go/ to the Korea/ they?

 

Câu 9: Not/ they/ arrive / yet.

 

Câu 10: I/ to Paris/ go/ not.

 

Đáp án bài tập 2:

 

Câu 1: Nhi has seen this film before.

 

Câu 2: She has lived in Ho Chi Minh city for 2 years.

 

Câu 3: I have already finished my exercise.

 

Câu 4: Sara has studied Japanese since she was young.

 

Câu 5: John has not stayed here since last month.

 

Câu 6: Have you met your family yet?

 

Câu 7: How many books have you read this month?

 

Câu 8: Have they gone to the Korea?

 

Câu 9: They haven't arrived yet.

 

Câu 10: I haven't gone to Paris.

Facebook Comments Box