Mẫu Câu Tiếng Anh Thông dụng Ai Cũng Cần Phải Biết


1. Video hướng dẫn cách dùng và các câu ví dụ cơ bản.

 

I think I will learn English with you. /aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /lɜːn/ /ˈɪŋɡlɪʃ/ /wɪð/ /juː/. Tôi nghĩ tôi sẽ học tiếng Anh với bạn.
I think I will buy a new pair of shoes this weekend. /aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /baɪ/ /ə/ /njuː/ /peər/ /ɒv/ /ʃuːz/ /ðɪs/ /ˌwiːkˈɛnd/. Tôi nghĩ tôi sẽ mua một đôi giày mới vào cuối tuần này.
I think I will call my mom tomorrow  /aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /kɔːl/ /maɪ/ /mɒm/ /təˈmɒrəʊ/ Tôi nghĩ tôi sẽ gọi điện cho mẹ tôi vào ngày mai
I think I will prepare food for my family /aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /prɪˈpeə/ /fuːd/ /fɔː/ /maɪ/ /ˈfæmᵊli/ Tôi nghĩ tôi sẽ chuẩn bị đồ ăn cho gia đình


2. Mẫu câu gợi ý với các cấu trúc

a) Cấu trúc I think I will + verb. 

 


I think I will go to the beach this weekend.

(Tôi nghĩ mình sẽ đi biển vào cuối tuần này.)

I think I will buy a new phone next month.
(Tôi nghĩ mình sẽ mua một chiếc điện thoại mới vào tháng sau.)

I think I will study for the exam tonight.
(Tôi nghĩ mình sẽ ôn thi tối nay.)

I think I will cook dinner for my family tomorrow.
(Tôi nghĩ mình sẽ nấu cơm cho gia đình vào ngày mai.)

I think I will call her later.
(Tôi nghĩ mình sẽ gọi cho cô ấy sau.)

I think I will visit my grandparents next week.
(Tôi nghĩ mình sẽ thăm ông bà vào tuần tới.)

I think I will watch a movie tonight.
(Tôi nghĩ mình sẽ xem phim tối nay.)

I think I will clean my room tomorrow.
(Tôi nghĩ mình sẽ dọn phòng vào ngày mai.)

I think I will read a book before going to bed.
(Tôi nghĩ mình sẽ đọc sách trước khi đi ngủ.)

I think I will try that new restaurant downtown.
(Tôi nghĩ mình sẽ thử nhà hàng mới ở trung tâm thành phố.)

 


b. I think I should + verb.

 


I think I should study harder for the upcoming exam.
(Tôi nghĩ mình nên học hành chăm chỉ hơn cho kỳ thi sắp tới.)

I think I should eat more vegetables.
(Tôi nghĩ mình nên ăn nhiều rau hơn.)

I think I should exercise regularly.
(Tôi nghĩ mình nên tập thể dục thường xuyên.)

I think I should save more money.
(Tôi nghĩ mình nên tiết kiệm tiền nhiều hơn.)

I think I should call my parents more often.
(Tôi nghĩ mình nên gọi điện cho bố mẹ thường xuyên hơn.)

I think I should go to bed earlier.
(Tôi nghĩ mình nên đi ngủ sớm hơn.)

I think I should learn a new language.
(Tôi nghĩ mình nên học một ngôn ngữ mới.)

I think I should take a break from work.
(Tôi nghĩ mình nên nghỉ ngơi khỏi công việc.)

I think I should apologize to him.
(Tôi nghĩ mình nên xin lỗi anh ấy.)

I think I should try something new.
(Tôi nghĩ mình nên thử một cái gì đó mới.)

 

c. I think I can + verb

 

 

I think I can run a marathon.
(Tôi nghĩ mình có thể chạy marathon.)

I think I can learn to play the guitar.
(Tôi nghĩ mình có thể học chơi guitar.)

I think I can speak English fluently.
(Tôi nghĩ mình có thể nói tiếng Anh trôi chảy.)

I think I can solve this problem.
(Tôi nghĩ mình có thể giải quyết vấn đề này.)

I think I can finish this project on time.
(Tôi nghĩ mình có thể hoàn thành dự án này đúng hạn.)

I think I can cook a delicious meal.
(Tôi nghĩ mình có thể nấu một bữa ăn ngon.)

I think I can drive a car.
(Tôi nghĩ mình có thể lái xe.)

I think I can swim across the pool.
(Tôi nghĩ mình có thể bơi qua hồ bơi.)

I think I can dance well.
(Tôi nghĩ mình có thể nhảy tốt.)

I think I can make new friends.
(Tôi nghĩ mình có thể kết bạn mới.)





Facebook Comments Box

50 MẪU CÂU TIẾNG ANH THÔNG DỤNG TRONG GIAO TIẾP

TỔNG HỢP MẪU CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP THƯỜNG DÙNG NHẤT 

I am happy. (Tôi vui.)
I am sad. (Tôi buồn.)
I am excited. (Tôi hào hứng.)
I am nervous. (Tôi lo lắng.)
I am angry. (Tôi tức giận.)
I am relieved. (Tôi nhẹ nhõm.)
I am disappointed. (Tôi thất vọng.)
I am surprised. (Tôi ngạc nhiên.)
I am confused. (Tôi bối rối.)
I am bored. (Tôi chán.)

Diễn tả trạng thái:
I am tired. (Tôi mệt.)
I am hungry. (Tôi đói.)
I am thirsty. (Tôi khát.)
I am sick. (Tôi ốm.)
I am well. (Tôi khỏe.)
I am busy. (Tôi bận.)
I am free. (Tôi rảnh.)
I am ready. (Tôi sẵn sàng.)
I am late. (Tôi trễ.)
I am early. (Tôi đến sớm.)

Mô tả bản thân:
I am tall. (Tôi cao.)
I am short. (Tôi thấp.)
I am thin. (Tôi gầy.)
I am fat. (Tôi béo.)
I am strong. (Tôi khỏe mạnh.)
I am weak. (Tôi yếu.)
I am smart. (Tôi thông minh.)
I am funny. (Tôi hài hước.)
I am shy. (Tôi nhút nhát.)
I am confident. (Tôi tự tin.)

Diễn tả cảm giác về môi trường:
I am cold. (Tôi lạnh.)
I am hot. (Tôi nóng.)
I am comfortable. (Tôi thoải mái.)
I am uncomfortable. (Tôi không thoải mái.)
I am relaxed. (Tôi thư giãn.)
I am stressed. (Tôi căng thẳng.)

Diễn tả cảm xúc về một tình huống:
I am lucky. (Tôi may mắn.)
I am unlucky. (Tôi xui xẻo.)
I am grateful. (Tôi biết ơn.)
I am ashamed. (Tôi xấu hổ.)
I am proud. (Tôi tự hào.)
I am scared. (Tôi sợ.)
I am lonely. (Tôi cô đơn.)
I am excited about... (Tôi hào hứng về...)
I am worried about... (Tôi lo lắng về...)

Các ví dụ khác:
I am a student. (Tôi là một sinh viên.)
I am a doctor. (Tôi là một bác sĩ.)
I am from Vietnam. (Tôi đến từ Việt Nam.)

Facebook Comments Box

Những mẫu câu tiếng Anh thông dụng học 1 lần dùng cả đời | Hướng dẫn ghép câu ai cũng làm được

Những mẫu câu tiếng Anh thông dụng học 1 lần dùng cả đời
Hướng dẫn ghép câu ai cũng làm được

 

 

I am ready to leave now /aɪ/ /æm/ /ˈrɛdi/ /tuː/ /liːv/ /naʊ/ Tôi sẵn sàng để rời đi ngay bây giờ
I am ready to go home.  /aɪ/ /æm/ /ˈrɛdi/ /tuː/ /ɡəʊ/ /həʊm/. Tôi sẵn sàng để về nhà.
I am ready to discuss it with you. /aɪ/ /æm/ /ˈrɛdi/ /tuː/ /dɪˈskʌs/ /ɪt/ /wɪð/ /juː/. Tôi sẵn sàng để thảo luận với bạn.
I am ready to take the exam. /aɪ/ /æm/ /ˈrɛdi/ /tuː/ /teɪk/ /ði/ /ɪɡˈzæm/. Tôi sẵn sàng để làm bài kiểm tra.
     
I am waiting for you. /aɪ/ /æm/ /ˈweɪtɪŋ/ /fɔː/ /juː/. Tôi đang đợi bạn.
I am waiting for your answer /aɪ/ /æm/ /ˈweɪtɪŋ/ /fɔː/ /jɔːr/ /ˈɑːnsə/ Tôi đang đợi câu trả lời của bạn
I am waiting for that day. /aɪ/ /æm/ /ˈweɪtɪŋ/ /fɔː/ /ðæt/ /deɪ/. Tôi đang đợi ngày đó.
I am waiting for your explanation. /aɪ/ /æm/ /ˈweɪtɪŋ/ /fɔː/ /jɔːr/ /ˌɛkspləˈneɪʃᵊn/. Tôi đang đợi lời giải thích của bạn.
     
I am looking for my mom. /aɪ/ /æm/ /ˈlʊkɪŋ/ /fɔː/ /maɪ/ /mɒm/. Tôi đang tìm mẹ tôi.
I am looking for a new job. /aɪ/ /æm/ /ˈlʊkɪŋ/ /fɔːr/ /ə/ /njuː/ /ʤɒb/. Tôi đang tìm một công việc mới.
I am looking for a girlfriend. /aɪ/ /æm/ /ˈlʊkɪŋ/ /fɔːr/ /ə/ /ˈɡɜːlfrɛnd/. Tôi đang tìm bạn gái.
I am looking for her phone number. /aɪ/ /æm/ /ˈlʊkɪŋ/ /fɔː/ /hɜː/ /fəʊn/ /ˈnʌmbə/. Tôi đang tìm số điện thoại của cô ấy.
     
It's time to learn English /ɪts/ /taɪm/ /tuː/ /lɜːn/ /ˈɪŋɡlɪʃ/ Đã đến lúc học tiếng Anh
It's time to go to bed. /ɪts/ /taɪm/ /tuː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /bɛd/. Đã đến lúc đi ngủ.
It's time to go home.  /ɪts/ /taɪm/ /tuː/ /ɡəʊ/ /həʊm/. Đã đến lúc về nhà.
It's time to clean the house. /ɪts/ /taɪm/ /tuː/ /kliːn/ /ðə/ /haʊs/. Đã đến lúc dọn dẹp nhà cửa.
     
Let me help you. /lɛt/ /miː/ /hɛlp/ /juː/. Để tôi giúp bạn.
Let me explain it again. /lɛt/ /miː/ /ɪkˈspleɪn/ /ɪt/ /əˈɡɛn/. Để tôi giải thích lại.
Let me think about it. /lɛt/ /miː/ /θɪŋk/ /əˈbaʊt/ /ɪt/. Để tôi suy nghĩ về điều đó.
Let me introduce myself.  /lɛt/ /miː/ /ˌɪntrəˈdjuːs/ /maɪˈsɛlf/. Để tôi giới thiệu bản thân mình.






Facebook Comments Box

Tổng hợp cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh đơn giản

 





Dưới đây là mẫu câu tiếng Anh giao tiếp thông dụng, có phiên âm và nghĩa, các anh chị hãy tập đọc theo nhé


How often do you learn English?

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /lɜːn/ /ˈɪŋɡlɪʃ/?

Bạn có thường học tiếng Anh không?

 

How often do you play sports?

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /pleɪ/ /spɔːts/?

Bạn có thường chơi thể thao không?

 

How often do you read books? 

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /riːd/ /bʊks/?

Bạn có thường đọc sách không?

 

How often do you go to the gym? 

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ðə/ /ʤɪm/?

Bạn có thường đi tập gym không?

 

How often do you watch movies?

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /wɒʧ/ /ˈmuːviz/?

Bạn có thường xem phim không?

 

How often do you listen to music?

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /ˈlɪsᵊn/ /tuː/ /ˈmjuːzɪk/?

Bạn có thường nghe nhạc không?

 

How often do you travel?

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /ˈtrævᵊl/?

Bạn có thường đi du lịch không?

 

How often do you cook? 

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /kʊk/?

Bạn có thường nấu ăn không?

 

How often do you clean your room? 

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /kliːn/ /jɔː/ /ruːm/?

Bạn có thường dọn phòng của bạn không?

 

How often do you visit your family?

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /ˈvɪzɪt/ /jɔː/ /ˈfæmᵊli/?

Bạn có thường thăm gia đình của bạn không?

 

How often do you go out with friends?

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /ɡəʊ/ /aʊt/ /wɪð/ /frɛndz/?

Bạn có thường đi chơi với bạn bè không?

 

How often do you go to the dentist? 

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ðə/ /ˈdɛntɪst/?

Bạn có thường đi nha sĩ không?

 

How often do you buy new clothes?

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /baɪ/ /njuː/ /kləʊðz/?

Bạn có thường mua đồ mới không?

 

How often do you go to the park?

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ðə/ /pɑːk/?

Bạn có thường đi công viên không?

 

How often do you exercise? 

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /ˈɛksəsaɪz/?

Bạn có thường tập thể dục không?

 

How often do you play games? 

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /pleɪ/ /ɡeɪmz/?

Bạn có thường chơi trò chơi không?

 

How often do you drink coffee? 

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /drɪŋk/ /ˈkɒfi/?

Bạn có thường uống coffee không?

 

How often do you eat fast food?

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /iːt/ /fɑːst/ /fuːd/?

Bạn có thường ăn thức ăn nhanh không?

 

How often do you go to the beach?

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ðə/ /biːʧ/?

Bạn có thường đi bãi biển không?

 

How often do you take a shower? 

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /teɪk/ /ə/ /ˈʃaʊə/?

Bạn có thường tắm không?

 

How often do you go to the library? 

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ðə/ /ˈlaɪbrᵊri/?

Bạn có thường đi thư viện không?

 

How often do you do homework? 

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /duː/ /ˈhəʊmwɜːk/?

Bạn có thường làm bài về nhà không?

 

How often do you call your parents?

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /kɔːl/ /jɔː/ /ˈpeərᵊnts/?

Bạn có thường gọi cho ba mẹ bạn không?

 

How often do you go shopping? 

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /ɡəʊ/ /ˈʃɒpɪŋ/?

Bạn có thường đi mua sắm không?

 

How often do you take a walk? 

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /teɪk/ /ə/ /wɔːk/?

Bạn có thường đi dạo không?

 

How often do you do the laundry? 

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /duː/ /ðə/ /ˈlɔːndri/?

Bạn có thường giặt ủi không?

Facebook Comments Box

Loại từ trong tiếng Anh danh từ, động từ, tính từ, trạng từ

 


Danh từ là gì?

  • Là từ dùng để chỉ người, vật, con vật, hiện tượng, khái niệm,...
  • Danh từ trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?

Các loại danh từ:

  • Danh từ chung: Chỉ chung một loại người, vật, hiện tượng (ví dụ: book, dog, city)
  • Danh từ riêng: Chỉ tên riêng của người, vật, địa danh (ví dụ: Mary, Hanoi, Earth)
  • Danh từ đếm được: Có thể đếm được (ví dụ: apple, pen, house)
  • Danh từ không đếm được: Không thể đếm được (ví dụ: water, rice, love)
  • Danh từ tập hợp: Chỉ một nhóm người hoặc vật (ví dụ: family, team, class)
  • Danh từ trừu tượng: Chỉ những khái niệm trừu tượng (ví dụ: happiness, love, beauty)

Chức vụ của danh từ trong câu:

  • Chủ ngữ: Là người hoặc vật thực hiện hành động trong câu (ví dụ: He plays football.)
  • Tân ngữ: Là người hoặc vật nhận tác động của hành động (ví dụ: I love dogs.)
  • Bổ ngữ: Giải thích thêm cho chủ ngữ hoặc tân ngữ (ví dụ: She is a teacher.)
  • Tính từ sở hữu: Chỉ sự sở hữu (ví dụ: This is my book.)

Cách dùng danh từ:

  • Số nhiều: Thêm -s hoặc -es vào cuối danh từ (ví dụ: books, boxes)
  • Bài quan hệ: Dùng để nối hai mệnh đề có cùng một danh từ (ví dụ: The girl who is wearing a red dress is my sister.)
  • Danh từ ghép: Hai hoặc nhiều danh từ ghép lại tạo thành một danh từ mới (ví dụ: blackboard, football)

Ví dụ:

  • The boy is playing football in the park. (Chủ ngữ - tân ngữ - danh từ chỉ nơi chốn)
  • I want to buy a new car. (Chủ ngữ - tân ngữ)
  • She is a beautiful girl. (Chủ ngữ - tính từ - danh từ)

Lưu ý:

  • Danh từ đếm được số ít thường đi với "a/an" trước khi nó.
  • Danh từ không đếm được không đi với "a/an".
  • Danh từ có thể kết hợp với các giới từ để tạo thành cụm danh từ.




Tuyệt vời! Chúng ta cùng tìm hiểu về động từ nhé.

Động từ là gì?

  • Động từ là từ dùng để diễn tả hành động, trạng thái hoặc sự kiện. Nó trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
  • Ví dụ: chạy, nhảy, ăn, ngủ, học, yêu,...

Vai trò của động từ trong câu:

  • Nòng cốt của câu: Động từ là thành phần chính của một câu, giúp câu có ý nghĩa hoàn chỉnh.
  • Diễn tả hành động: Động từ cho biết chủ ngữ đang làm gì. Ví dụ: Tôi đọc sách.
  • Biểu thị trạng thái: Động từ mô tả trạng thái của chủ ngữ. Ví dụ: Cô ấy mệt mỏi.
  • Diễn tả sự kiện: Động từ kể về một sự việc xảy ra. Ví dụ: Trời mưa.

Các loại động từ:

  • Động từ thường: Diễn tả hành động hoặc trạng thái thông thường (ví dụ: đi, đứng, ngồi, ăn, uống).
  • Động từ to be: Là động từ liên kết, dùng để nối chủ ngữ với tính từ hoặc danh từ (ví dụ: am, is, are, was, were).
  • Động từ khiếm khuyết: Hỗ trợ cho động từ chính để tạo thành thì, thể hoặc câu hỏi (ví dụ: can, could, will, would, shall, should, may, might, must).
  • Động từ nguyên mẫu: Là dạng cơ bản của động từ, thường đi với "to" (ví dụ: to go, to study).
  • Danh động từ: Là động từ thêm đuôi -ing, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ (ví dụ: reading, swimming).
  • Quá khứ phân từ: Là dạng của động từ dùng để tạo thành thì hoàn thành hoặc bị động (ví dụ: gone, broken).

Cách dùng động từ:

  • Thì: Động từ thay đổi hình thức để biểu thị thời gian diễn ra hành động (quá khứ, hiện tại, tương lai).
  • Thể: Động từ có thể ở thể khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn.
  • Cách: Động từ có thể ở các cách khác nhau như: chỉ thị, điều kiện, giả định.
  • Cùng với các từ khác: Động từ thường đi kèm với trạng từ, tân ngữ, giới từ để tạo thành cụm động từ.

Ví dụ:

  • I am reading a book. (Tôi đang đọc một cuốn sách.)
  • She will go to the party. (Cô ấy sẽ đi dự tiệc.)
  • They have finished their work. (Họ đã hoàn thành công việc của họ.)

Tính từ là gì?

  • Tính từ là từ dùng để miêu tả, bổ sung thông tin cho danh từ. Tính từ trả lời các câu hỏi: Như thế nào? Bao nhiêu? Cái gì?
  • Ví dụ: đẹp, to, nhỏ, nhiều, ít, đỏ, xanh,...

Vai trò của tính từ trong câu:

  • Miêu tả: Tính từ giúp ta hình dung rõ hơn về người, vật, sự việc. Ví dụ: Một chiếc xe đỏ mới.
  • So sánh: Tính từ giúp ta so sánh giữa các sự vật. Ví dụ: Con mèo này lớn hơn con mèo kia.
  • Chỉ định: Tính từ chỉ ra sự vật cụ thể. Ví dụ: Quyển sách này rất hay.

Vị trí của tính từ trong câu:

  • Thường đứng trước danh từ: Một ngày nắng đẹp.
  • *Đứng sau động từ liên kết (be, become, seem, feel, look, sound, taste, smell): Cô ấy trông rất mệt mỏi.
  • Đứng sau danh từ trong một số trường hợp đặc biệt: Something important.

Các loại tính từ:

  • Tính từ chỉ chất lượng: Miêu tả đặc điểm, tính chất (ví dụ: đẹp, xấu, cao, thấp).
  • Tính từ chỉ số lượng: Cho biết số lượng (ví dụ: một, hai, nhiều, ít).
  • Tính từ sở hữu: Chỉ sự sở hữu (ví dụ: của tôi, của bạn, của họ).
  • Tính từ chỉ định: Chỉ ra sự vật cụ thể (ví dụ: này, đó, kia).
  • Tính từ phân loại: Phân loại sự vật (ví dụ: Việt Nam, Pháp, Anh).

Cách dùng tính từ:

  • So sánh hơn: Thêm -er hoặc dùng more/less (ví dụ: taller, more beautiful).
  • So sánh nhất: Thêm -est hoặc dùng the most/the least (ví dụ: tallest, the most beautiful).
  • Tính từ ghép: Hai hoặc nhiều tính từ ghép lại (ví dụ: xanh lá cây, đỏ tươi).

Ví dụ:

  • The big red apple is on the table. (Quả táo đỏ lớn đang ở trên bàn.)
  • She is a very intelligent student. (Cô ấy là một học sinh rất thông minh.)
  • I want to buy a new car. (Tôi muốn mua một chiếc xe mới.)


Tuyệt vời! Chúng ta cùng tìm hiểu về trạng từ nhé.

Trạng từ là gì?

  • Trạng từ (adverb) là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác.
  • Trạng từ thường trả lời các câu hỏi: Như thế nào?, Khi nào?, Ở đâu?, Tại sao?, Bao nhiêu?,...

Vai trò của trạng từ trong câu:

  • Miêu tả cách thức: Cho biết hành động diễn ra như thế nào. (Ví dụ: chạy nhanh, nói chậm.)
  • Chỉ thời gian: Cho biết hành động xảy ra khi nào. (Ví dụ: hôm nay, ngày mai, thường xuyên.)
  • Chỉ nơi chốn: Cho biết hành động xảy ra ở đâu. (Ví dụ: ở đây, ở đó, bên trong.)
  • Chỉ mức độ: Cho biết mức độ của một tính chất, hành động. (Ví dụ: rất, quá, hơi.)
  • Chỉ nguyên nhân: Cho biết lý do của một hành động. (Ví dụ: vì, bởi vì.)
  • Chỉ tần suất: Cho biết tần suất của một hành động. (Ví dụ: thường xuyên, thỉnh thoảng, luôn luôn.)

Vị trí của trạng từ trong câu:

  • Trước động từ: (Ví dụ: She always gets up early.)
  • Sau động từ: (Ví dụ: He speaks English fluently.)
  • Đầu câu: (Ví dụ: Fortunately, I found my keys.)
  • Giữa câu: (Ví dụ: I really like pizza.)
  • Cuối câu: (Ví dụ: He drives carefully.)

Các loại trạng từ:

  • Trạng từ chỉ cách thức: quickly, slowly, carefully,...
  • Trạng từ chỉ thời gian: now, then, always, never,...
  • Trạng từ chỉ nơi chốn: here, there, everywhere,...
  • Trạng từ chỉ mức độ: very, too, quite,...
  • Trạng từ chỉ tần suất: often, sometimes, usually,...

Ví dụ:

  • She sings beautifully. (Cô ấy hát hay.)
  • I will go to the market tomorrow. (Tôi sẽ đi chợ ngày mai.)
  • He lives near my house. (Anh ấy sống gần nhà tôi.)
  • They are very happy. (Họ rất vui vẻ.)

 

Facebook Comments Box

3000 MẪU CÂU TIẾNG ANH THÔNG DỤNG CÓ PHIÊN ÂM QUỐC TẾ – GIỌNG MỸ

3000 mẫu câu tiếng Anh thông dụng 
Mẫu câu về thói quen hằng ngày
My Daily Routine #tienganh
Có phiên âm quốc tế, kèm nghĩa

 

1. What time do you wake up?
1. /wɒt/ /taɪm/ /duː/ /juː/ /weɪk/ /ʌp/?
1. Bạn thức dậy lúc mấy giờ?

I wake up at 7 AM.
/aɪ/ /weɪk/ /ʌp/ /æt/ 7 /æm/.
Tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng.

2. Do you make your bed every morning?
2. /duː/ /juː/ /meɪk/ /jɔː/ /bɛd/ /ˈɛvri/ /ˈmɔːnɪŋ/?
2. Bạn có dọn giường mỗi sáng không?
Yes, I always make my bed.
/jɛs/, /aɪ/ /ˈɔːlweɪz/ /meɪk/ /maɪ/ /bɛd/.
Có, tôi luôn dọn giường.

3. What do you usually have for breakfast?
3. /wɒt/ /duː/ /juː/ /ˈjuːʒuəli/ /hæv/ /fɔː/ /ˈbrɛkfəst/?
3. Bạn thường ăn gì vào bữa sáng?
I usually have toast and eggs.
/aɪ/ /ˈjuːʒuəli/ /hæv/ /təʊst/ /ænd/ /ɛɡz/.
Tôi thường ăn bánh mì nướng và trứng.

4. Do you drink coffee or tea in the morning?
4. /duː/ /juː/ /drɪŋk/ /ˈkɒfi/ /ɔː/ /tiː/ /ɪn/ /ðə/ /ˈmɔːnɪŋ/?
4. Bạn uống cà phê hay trà vào buổi sáng?
I drink a cup of coffee every morning.
/aɪ/ /drɪŋk/ /ə/ /kʌp/ /ɒv/ /ˈkɒfi/ /ˈɛvri/ /ˈmɔːnɪŋ/.
Tôi uống một tách cà phê mỗi sáng.

5. How do you get to school or work?
5. /haʊ/ /duː/ /juː/ /ɡɛt/ /tuː/ /skuːl/ /ɔː/ /wɜːk/?
5. Bạn đến trường hoặc đi làm bằng cách nào?
I take the bus to school.
/aɪ/ /teɪk/ /ðə/ /bʌs/ /tuː/ /skuːl/.
Tôi đi xe buýt đến trường.

 

6. Công việc của bạn bắt đầu lúc mấy giờ?
6. What time does your work start?
6. /wɒt/ /taɪm/ /dʌz/ /jɔː/ /wɜːk/ /stɑːt/?
Công việc của tôi bắt đầu lúc 9 giờ sáng.
My work starts at 9 AM.
/maɪ/ /wɜːk/ /stɑːts/ /æt/ 9 /æm/.

7. Bạn có nghỉ trưa không?
7. Do you take a lunch break?
7. /duː/ /juː/ /teɪk/ /ə/ /lʌnʧ/ /breɪk/?
Có, tôi nghỉ trưa vào buổi trưa.
Yes, I take a lunch break at noon.
/jɛs/, /aɪ/ /teɪk/ /ə/ /lʌnʧ/ /breɪk/ /æt/ /nuːn/.

8. Bạn thích ăn gì vào bữa trưa?
8. What do you like to eat for lunch?
8. /wɒt/ /duː/ /juː/ /laɪk/ /tuː/ /iːt/ /fɔː/ /lʌnʧ/?
Tôi thích ăn salad vào bữa trưa.
I like to eat a salad for lunch.
/aɪ/ /laɪk/ /tuː/ /iːt/ /ə/ /ˈsæləd/ /fɔː/ /lʌnʧ/.

9. Giờ nghỉ trưa của bạn kéo dài bao lâu?
9. How long is your lunch break?
9. /haʊ/ /lɒŋ/ /ɪz/ /jɔː/ /lʌnʧ/ /breɪk/?
Giờ nghỉ trưa của tôi kéo dài một giờ.
My lunch break is one hour long.
/maɪ/ /lʌnʧ/ /breɪk/ /ɪz/ /wʌn/ /aʊə/ /lɒŋ/.

10. Bạn làm gì sau bữa trưa?
10. What do you do after lunch?
10. /wɒt/ /duː/ /juː/ /duː/ /ˈɑːftə/ /lʌnʧ/?
Sau bữa trưa, tôi thường hoàn thành các nhiệm vụ trong ngày.
After lunch, I usually finish my tasks for the day.
/ˈɑːftə/ /lʌnʧ/, /aɪ/ /ˈjuːʒuəli/ /ˈfɪnɪʃ/ /maɪ/ /tɑːsks/ /fɔː/ /ðə/ /deɪ/.

 

11. Bạn có hoạt động nào sau giờ làm việc không?
11. Do you have any after-work activities?
11. /duː/ /juː/ /hæv/ /ˈɛni/ /ˈɑːftə/-/wɜːk/ /ækˈtɪvətiz/?
Có, tôi đến phòng tập thể dục sau giờ làm việc.
Yes, I go to the gym after work.


/jɛs/, /aɪ/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ðə/ /ʤɪm/ /ˈɑːftə/ /wɜːk/.
12. Bạn thường về nhà lúc mấy giờ?
12. What time do you usually come home?
12. /wɒt/ /taɪm/ /duː/ /juː/ /ˈjuːʒuəli/ /kʌm/ /həʊm/?
Tôi thường về nhà vào khoảng 6 giờ tối.
I usually come home around 6 PM.
/aɪ/ /ˈjuːʒuəli/ /kʌm/ /həʊm/ /əˈraʊnd/ 6 /piː-ɛm/.


13. Bạn làm gì vào buổi tối?
13. What do you do in the evening?
13. /wɒt/ /duː/ /juː/ /duː/ /ɪn/ /ði/ /ˈiːvnɪŋ/?
Vào buổi tối, tôi thư giãn và xem TV.
In the evening, I relax and watch TV.
/ɪn/ /ði/ /ˈiːvnɪŋ/, /aɪ/ /rɪˈlæks/ /ænd/ /wɒʧ/ /ˌtiːˈviː/.


14. Bạn có giúp mẹ làm việc nhà không?
14. Do you help your mom with chores at home?
14. /duː/ /juː/ /hɛlp/ /jɔː/ /mɒm/ /wɪð/ /ʧɔːz/ /æt/ /həʊm/?
Có, tôi giúp mẹ rửa bát.
Yes, I help her do the dishes.
/jɛs/, /aɪ/ /hɛlp/ /hɜː/ /duː/ /ðə/ /ˈdɪʃɪz/.


15. Bạn thích làm gì nhất sau bữa tối?
15. What is your favorite thing to do after dinner?
15. /wɒt/ /ɪz/ /jɔː/ /ˈfeɪvərɪt/ /θɪŋ/ /tuː/ /duː/ /ˈɑːftə/ /ˈdɪnə/?
Tôi thích đọc sách sau bữa tối.
I enjoy reading a book after dinner.
/aɪ/ /ɪnˈʤɔɪ/ /ˈriːdɪŋ/ /ə/ /bʊk/ /ˈɑːftə/ /ˈdɪnə/.

 

16. Bạn thường đi ngủ lúc mấy giờ?
16. What time do you usually go to bed?
16. /wɒt/ /taɪm/ /duː/ /juː/ /ˈjuːʒuəli/ /ɡəʊ/ /tuː/ /bɛd/?
Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ tối.
I usually go to bed at 10 PM.
/aɪ/ /ˈjuːʒuəli/ /ɡəʊ/ /tuː/ /bɛd/ /æt/ 10 /piː-ɛm/.


17. Bạn có đọc sách trước khi đi ngủ không?
17. Do you read before going to sleep?
17. /duː/ /juː/ /riːd/ /bɪˈfɔː/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /sliːp/?
Có, tôi thích đọc sách một lúc trước khi ngủ.
Yes, I like to read for a while before sleeping.
/jɛs/, /aɪ/ /laɪk/ /tuː/ /riːd/ /fɔːr/ /ə/ /waɪl/ /bɪˈfɔː/ /ˈsliːpɪŋ/.


18. Bạn ngủ bao nhiêu tiếng?
18. How many hours of sleep do you get?
18. /haʊ/ /ˈmɛni/ /aʊəz/ /ɒv/ /sliːp/ /duː/ /juː/ /ɡɛt/?
Tôi ngủ khoảng 7 tiếng mỗi đêm.
I get about 7 hours of sleep each night.
/aɪ/ /ɡɛt/ /əˈbaʊt/ 7 /aʊəz/ /ɒv/ /sliːp/ /iːʧ/ /naɪt/.


19. Bạn thích nhất điều gì trong thói quen hàng ngày của mình?
19. What do you enjoy most about your daily routine?
19. /wɒt/ /duː/ /juː/ /ɪnˈʤɔɪ/ /məʊst/ /əˈbaʊt/ /jɔː/ /ˈdeɪli/ /ruːˈtiːn/?
Tôi thích khoảng thời gian yên tĩnh vào buổi sáng.
I enjoy the quiet time in the morning.
/aɪ/ /ɪnˈʤɔɪ/ /ðə/ /ˈkwaɪət/ /taɪm/ /ɪn/ /ðə/ /ˈmɔːnɪŋ/.


20. Bạn tập thể dục thường xuyên như thế nào?
20. How often do you exercise?
20. /haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /ˈɛksəsaɪz/?
Tôi tập thể dục ba lần một tuần.
I exercise three times a week.
/aɪ/ /ˈɛksəsaɪz/ /θriː/ /taɪmz/ /ə/ /wiːk/.

 

21. Bài tập yêu thích của bạn là gì?
21. What is your favorite exercise?
21. /wɒt/ /ɪz/ /jɔː/ /ˈfeɪvərɪt/ /ˈɛksəsaɪz/?
Bài tập yêu thích của tôi là chạy bộ.
My favorite exercise is jogging.
/maɪ/ /ˈfeɪvərɪt/ /ˈɛksəsaɪz/ /ɪz/ /ˈʤɒɡɪŋ/.


22. Bạn thường làm gì vào cuối tuần?
22. What do you usually do on weekends?
22. /wɒt/ /duː/ /juː/ /ˈjuːʒuəli/ /duː/ /ɒn/ /ˌwiːkˈɛndz/?
Vào cuối tuần, tôi dành thời gian cho bạn bè và gia đình.
On weekends, I spend time with friends and family.
/ɒn/ /ˌwiːkˈɛndz/, /aɪ/ /spɛnd/ /taɪm/ /wɪð/ /frɛndz/ /ænd/ /ˈfæmᵊli/.


23. Bạn nấu bữa tối vào các ngày trong tuần hay cuối tuần?
23. Do you cook dinner on weekdays or weekends?
23. /duː/ /juː/ /kʊk/ /ˈdɪnər/ /ɒn/ /ˈwiːkdeɪz/ /ɔː/ /ˌwiːkˈɛndz/?
Tôi thường nấu bữa tối vào cuối tuần.
I usually cook dinner on weekends.
/aɪ/ /ˈjuːʒuəli/ /kʊk/ /ˈdɪnər/ /ɒn/ /ˌwiːkˈɛndz/.


24. Bữa ăn yêu thích của bạn trong ngày là gì?
24. What’s your favorite meal of the day?
24. /wɒts/ /jɔː/ /ˈfeɪvərɪt/ /miːl/ /ɒv/ /ðə/ /deɪ/?
Bữa ăn yêu thích của tôi là bữa sáng.
My favorite meal is breakfast.
/maɪ/ /ˈfeɪvərɪt/ /miːl/ /ɪz/ /ˈbrɛkfəst/.


25. Bạn có ăn sáng hàng ngày không?
25. Do you eat breakfast every day?
25. /duː/ /juː/ /iːt/ /ˈbrɛkfəst/ /ˈɛvri/ /deɪ/?
Có, tôi không bao giờ bỏ bữa sáng.
Yes, I never skip breakfast.
/jɛs/, /aɪ/ /ˈnɛvə/ /skɪp/ /ˈbrɛkfəst/.

 

26. Bạn có ngủ trưa trong ngày không?
26. Do you take a nap during the day?
26. /duː/ /juː/ /teɪk/ /ə/ /næp/ /ˈdjʊərɪŋ/ /ðə/ /deɪ/?
Không, tôi thường không ngủ trưa.
No, I usually don’t take naps.
/nəʊ/, /aɪ/ /ˈjuːʒuəli/ /dəʊnt/ /teɪk/ /næps/.


27. Bạn thường tắm vào lúc mấy giờ?
27. What time do you usually shower?
27. /wɒt/ /taɪm/ /duː/ /juː/ /ˈjuːʒuəli/ /ˈʃaʊə/?
Tôi thường tắm vào buổi tối.
I usually shower in the evening.
/aɪ/ /ˈjuːʒuəli/ /ˈʃaʊər/ /ɪn/ /ði/ /ˈiːvnɪŋ/.


28. Bạn có thói quen buổi sáng không?
28. Do you have a morning routine?
28. /duː/ /juː/ /hæv/ /ə/ /ˈmɔːnɪŋ/ /ruːˈtiːn/?
Có, tôi có thói quen buổi sáng giúp tôi bắt đầu ngày mới.
Yes, I have a morning routine that helps me start the day.
/jɛs/, /aɪ/ /hæv/ /ə/ /ˈmɔːnɪŋ/ /ruːˈtiːn/ /ðæt/ /hɛlps/ /miː/ /stɑːt/ /ðə/ /deɪ/.


29. Bạn có thích lên kế hoạch cho ngày của mình không?
29. Do you like to plan your day?
29. /duː/ /juː/ /laɪk/ /tuː/ /plæn/ /jɔː/ /deɪ/?
Có, tôi thích lên kế hoạch trước cho ngày của mình.
Yes, I like to plan my day in advance.
/jɛs/, /aɪ/ /laɪk/ /tuː/ /plæn/ /maɪ/ /deɪ/ /ɪn/ /ədˈvɑːns/.


30. Bạn thư giãn như thế nào sau một ngày dài?
30. How do you relax after a long day?
30. /haʊ/ /duː/ /juː/ /rɪˈlæks/ /ˈɑːftər/ /ə/ /lɒŋ/ /deɪ/?
Tôi thích xem phim hoặc nghe nhạc để thư giãn.
I like to watch movies or listen to music to relax.
/aɪ/ /laɪk/ /tuː/ /wɒʧ/ /ˈmuːviz/ /ɔː/ /ˈlɪsᵊn/ /tuː/ /ˈmjuːzɪk/ /tuː/ /rɪˈlæks/.

Facebook Comments Box

luyện nghe tiếng anh

 

 

 Bạn theo dõi hành trình luyện 1000 câu giao tiếp cùng mình nhé
Nếu có mong muốn mình làm chủ đề nào thì xin liên hệ mình

Bel Nguyễn
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Video: 



     
I want to die.  /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /daɪ/. Tôi muốn chết.
I want to pee. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /piː/. Tôi muốn đi tiểu.
I need to know. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /nəʊ/. Tôi cần biết.
I need to sleep. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /sliːp/. Tôi cần ngủ.
I have to work. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /wɜːk/. Tôi phải làm việc.
I have to try once. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /traɪ/ /wʌns/. Tôi phải thử một lần.
     
I want to travel to Hanoi. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /ˈtrævᵊl/ /tuː/ /hænˈɔɪ/. Tôi muốn đi du lịch Hà Nội.
I want to watch a movie. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /wɒʧ/ /ə/ /ˈmuːvi/. Tôi muốn xem phim.
I need to go to the toilet  /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ðə/ /ˈtɔɪlət/ Tôi cần đi vệ sinh
I need to go. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /ɡəʊ/. Tôi cần đi.
I have to live with her. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /lɪv/ /wɪð/ /hɜː/. Tôi phải sống với cô ấy.
I have to work for him. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /wɜːk/ /fɔː/ /hɪm/. Tôi phải làm việc cho anh ấy.
     
I want to smile. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /smaɪl/. Tôi muốn mỉm cười.
I want to complain to him. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /kəmˈpleɪn/ /tuː/ /hɪm/. Tôi muốn phàn nàn với anh ấy.
I need to practice English. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /ˈpræktɪs/ /ˈɪŋɡlɪʃ/. Tôi cần luyện tiếng Anh.
I need to change my address /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /ʧeɪnʤ/ /maɪ/ /əˈdrɛs/ Tôi cần đổi địa chỉ
I have to go home. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /ɡəʊ/ /həʊm/. Tôi phải về nhà.
I have to admit my mistake. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /ədˈmɪt/ /maɪ/ /mɪˈsteɪk/. Tôi phải thừa nhận lỗi lầm của mình.
     
I want to know the truth. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /nəʊ/ /ðə/ /truːθ/. Tôi muốn biết sự thật.
I want to puke. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /pjuːk/. Tôi muốn nôn.
I need to spell this word /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /spɛl/ /ðɪs/ /wɜːd/ Tôi cần đánh vần từ này
I need to wear glasses. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /weə/ /ˈɡlɑːsɪz/. Tôi cần đeo kính.
I have to drive carefully /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /draɪv/ /ˈkeəfᵊli/ Tôi phải lái xe cẩn thận
I have to shave /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /ʃeɪv/ Tôi phải cạo râu
     
I want to believe in God. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /bɪˈliːv/ /ɪn/ /ɡɒd/. Tôi muốn tin vào Chúa.
I want to help her. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /hɛlp/ /hɜː/. Tôi muốn giúp cô ấy.
I need to learn more. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /lɜːn/ /mɔː/. Tôi cần học hỏi nhiều hơn.
I need to live better. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /lɪv/ /ˈbɛtə/. Tôi cần sống tốt hơn.
I have to define this word. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /dɪˈfaɪn/ /ðɪs/ /wɜːd/. Tôi phải định nghĩa từ này.
I have to go now. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /ɡəʊ/ /naʊ/. Tôi phải đi ngay bây giờ.
     
I want to marry her. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /ˈmæri/ /hɜː/. Tôi muốn cưới cô ấy.
I want to explain to him. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /ɪkˈspleɪn/ /tuː/ /hɪm/. Tôi muốn giải thích với anh ấy.
I need to go to the bathroom. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ðə/ /ˈbɑːθruːm/. Tôi cần đi vệ sinh.
I need to go to the train station. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ðə/ /treɪn/ /ˈsteɪʃᵊn/. Tôi cần đến ga tàu.
I have to play sport. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /pleɪ/ /spɔːt/. Tôi phải chơi thể thao.
I have to play basketball.  /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /pleɪ/ /ˈbɑːskɪtbɔːl/. Tôi phải chơi bóng rổ.
     
I want to sleep. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /sliːp/. Tôi muốn ngủ.
I want to divorce. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /dɪˈvɔːs/. Tôi muốn ly hôn.
I need to have lunch. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /hæv/ /lʌnʧ/. Tôi cần ăn trưa.
I need to have breakfast. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /hæv/ /ˈbrɛkfəst/. Tôi cần ăn sáng.
I have to work hard. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /wɜːk/ /hɑːd/. Tôi phải làm việc chăm chỉ.
I have to sleep. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /sliːp/. Tôi phải ngủ.
     
I want to have a balanced diet. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /hæv/ /ə/ /ˈbælᵊnst/ /ˈdaɪət/. Tôi muốn có chế độ ăn uống cân bằng.
I want to try eating durian. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /traɪ/ /ˈiːtɪŋ/ /ˈʤʊəriən/. Tôi muốn thử ăn sầu riêng.
I need to go to school. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /skuːl/. Tôi cần đi học.
I need to keep her secret. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /kiːp/ /hɜː/ /ˈsiːkrət/. Tôi cần giữ bí mật của cô ấy.
I have to eat healthy /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /iːt/ /ˈhɛlθi/ Tôi phải ăn uống lành mạnh
I have to stop smoking /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /stɒp/ /ˈsməʊkɪŋ/ Tôi phải cai thuốc lá
     
I want to hug you. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /hʌɡ/ /juː/. Tôi muốn ôm bạn.
I need to submit my homework /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /səbˈmɪt/ /maɪ/ /ˈhəʊmwɜːk/ Tôi cần nộp bài tập về nhà
I want to talk about it /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /tɔːk/ /əˈbaʊt/ /ɪt/ Tôi muốn nói về điều đó
I want to repair my car. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /rɪˈpeə/ /maɪ/ /kɑː/. Tôi muốn sửa xe.
I have to stop working at the club /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /stɒp/ /ˈwɜːkɪŋ/ /æt/ /ðə/ /klʌb/ Tôi phải ngừng làm việc ở câu lạc bộ
I have to worry about my future. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /ˈwʌri/ /əˈbaʊt/ /maɪ/ /ˈfjuːʧə/. Tôi phải lo lắng về tương lai của mình.
     
I need to start my business. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /stɑːt/ /maɪ/ /ˈbɪznɪs/. Tôi cần khởi nghiệp.
I need to create a website. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /kriˈeɪt/ /ə/ /ˈwɛbsaɪt/. Tôi cần tạo một trang web.
I have to take a rest /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /teɪk/ /ə/ /rɛst/ Tôi phải nghỉ ngơi
I have to enjoy my life /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /ɪnˈʤɔɪ/ /maɪ/ /laɪf/ Tôi phải tận hưởng cuộc sống
I want to solve the problem. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /sɒlv/ /ðə/ /ˈprɒbləm/. Tôi muốn giải quyết vấn đề.
I want to learn English /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /lɜːn/ /ˈɪŋɡlɪʃ/ Tôi muốn học tiếng Anh

d

d

d

 

 

 

Facebook Comments Box

Câu hỏi đuôi

câu hỏi đuôi
câu hỏi đuôi

Như các bạn biết đó, câu hỏi đuôi  (Tag Question)  là một dạng câu hỏi, là một dạng cấu trúc rất hay xuất hiện ở trong những cuộc hội thoại hằng ngày cũng như là trong các bài thi tiếng Anh. Và bài viết này ra đời nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về định nghĩa, cấu trúc, và cách dùng. Chúc các bạn học tốt và hiểu bài.


I. Định nghĩa câu hỏi đuôi

 

Chắc các bạn cũng rất muốn biết câu hỏi đuôi là gì đúng không? Định nghĩa của câu hỏi đuôi rất đơn giản và dễ hiểu. Câu hỏi đuôi là một cụm từ ngắn được nói hoặc viết ở cuối một câu và được ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. Khi người nói không chắc chắn về tính đúng sai của một mệnh đề nào đó, câu hỏi đuôi này sẽ được dùng để kiểm chứng cho mệnh đề được đưa ra.

 

II. Quy tắc hình thành câu hỏi đuôi

 

Để tạo ra một câu hỏi đuôi, chúng ta cần phải tuân theo các quy tắc dưới đây:

 

- Chủ ngữ ở trong câu mệnh đề phải khớp với cái chủ ngữ trong thẻ tag.

- Trợ động từ hoặc là động từ to be trong câu phải khớp với động từ được sử dụng trong câu hỏi đuôi

- Nếu mệnh đề chính là câu khẳng định, thì câu hỏi đuôi luôn là phủ định và ngược lại.Ví dụ: It was a great party, wasn’t it? That’s not really true, is it? He reads a lot of books, doesn’t he?

 

III. Công thức của câu hỏi đuôi: 

 

S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?

 

Trong đó:

 

- S: chủ ngữ (I, you, we, they, he, she, it, John)

- V: động từ

- O: tân ngữ

- Trợ động từ: (tùy theo trong câu có thể là is, does, do, was, were,…)

Ví dụ: He is Japanese, isn’t he?

(trợ động từ trong câu ví dụ là "is", đại từ ngủ ngữ của he là he)

 

Cấu trúc cụ thể như sau:

Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì hiện tại (áp dụng cho thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.)
Động từ tobe Mệnh đề khẳng định, isn’t/ aren’t + S? Mệnh đề phủ định, am/is/are + S?
Động từ thường (mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ) Mệnh đề khẳng định, don’t/doesn’t + S? Mệnh đề phủ định, do/ does + S?
Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì quá khứ (áp dụng cho thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn).
Động từ tobe Mệnh đề khẳng định, wasn’t/weren’t +S? Mệnh đề phủ định, was/were + S?
Động từ thường Mệnh đề khẳng định, didn’t + S? Mệnh đề phủ định, did + S?
Cấu trúc câu hỏi đuôi thì tương lai
Mệnh đề khẳng định, won’t + S? Mệnh đề phủ định, will + S?
Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì hoàn thành
Mệnh đề khẳng định, haven’t/hasn’t/hadn’t + S? Mệnh đề phủ định, have/has/had + S?
Cấu trúc câu hỏi đuôi động từ khuyết thiếu (modal v) : should, can, could, may, might, must, have to.
Mệnh đề khẳng định, modal V + not + S? Mệnh đề phủ định, modal V + S?

Lưu ý: have to vẫn cần dùng trợ động từ, must khi chỉ sự cần thiết ta dùng câu hỏi đuôi là needn’t.

 

Ví dụ:

– You have to go out for a while, don’t you?

-Bevis must stay at home, needn’t he?

IV: Một số trường hợp đặc biệt về cấu trúc câu hỏi đuôi

1. Đối với động từ “Am”

 

Không dùng “am not I” mà phải dùng “aren’t I” cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

-I am wrong, aren’t I?

-I am late, aren't i?

-I am your good friend, aren’t I?

 

2. Đối với trạng từ phủ định

 

Các trạng từ phủ định như là: never, seldom, hardly, rarely, … bản chất nó mang ý nghĩa phủ định nên chúng ta sẽ coi những câu có những từ là giống như những câu phủ định, vì vậy nên câu hỏi đuôi thường là tích cực.

Ví dụ:

We have never seen that, have we?

They seldom talk about money matters, do they?

She hardly ever calls me, does she?

 

3. Đối với câu có chữ “Let’s” Chúng ta sử dụng "shall we" sau những câu có chữ "Let's".

 

Ví dụ:

Let's drop the topic, shall we?

Let’s take the next bus, shall we?

Let's adjourn to the library, shall we?

Let’s go to the shopping mall, shall we?

 

4. Đối với câu mệnh lệnh:

 

Đôi khi những câu hỏi đuôi được sử dụng mới mục đích ra lệnh, (có thể là câu lời mời hay câu mệnh lệnh), và nó không yêu cầu một câu trả lời trực tiếp. Và chúng ta sẽ dùng "won't" cho những câu lời mời, và "can you/can’t you/will you/would you" cho những câu mệnh lệnh.

 

Ví dụ:

Open the window, will you? (mệnh lệnh)

Go out, can’t you?

Don't forget our date, will you?

Take a seat, won’t you? (lời mời)

Drink some coffee, won’t you?

 

5. Đối với câu có chủ ngữ là "There":

 

Ta sẽ dùng "There" ở câu hỏi đuôi.

 

Ví dụ:

There‘s nothing wrong, is there?

There weren’t any problems when you talked to Jonny, were there?

There is a pineapple on the table, isn't there?

 

6. Đối với câu có chủ ngữ như là: Nobody/No one, Somebody/Someone, Everybody/Everyone

 

Chúng ta sử dụng đại từ "they" trong các câu hỏi đuôi sau những câu có nobody/no one, somebody/someone, everybody/everyone

 

Ví dụ:

Somebody wanted to borrow Jack’s bike, didn’t they?

Nobody remembered my date of birth, did they?

 

7. Đối với câu có chủ ngữ như là Nothing/Something/Everything/ That/ This:

 

Chúng ta sử dụng "it" trong các câu hỏi đuôi

Ví dụ:

Nothing is special, is it?

Something happened at Merris’s house, didn’t it?

Everything is okay, isn’t it?

This will work, won’t it?

 

8. Câu có "Must", được chia ra nhiều trường hợp:

 

  • Must chỉ sự cần thiết, chúng ta sẽ dùng câu hỏi đuôi là "needn't"

 

Ví dụ:

 They must slip away, needn't they?

 

  • Must chỉ cự cấm đoán, không được phép làm, chúng ta sẽ dùng câu hỏi đuôi là must

Ví dụ:

You musn't tell anybody, must you?

 

  • Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại, chúng ta sẽ dựa vào động từ theo sau chữ must đó.

Ví dụ:

He must be roasting, isn't he?

 

  • Must chỉ sự dự đoán ở trong quá khứ ở trong công thức (must + have+ vpp)

Ví dụ:

You must have had a difficult period, haven't you?

 

Ghi chú:

Chúng ta có thể sử dụng câu hỏi đuôi khẳng định sau câu khẳng định để diễn đạt một phản ứng như ngạc nhiên hoặc thích thú.

Ví dụ:

You’re moving to London, are you?

Facebook Comments Box

Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Xin chào tất cả các bạn. Như chúng ta đã biết Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) là một trong những thì mà rất hay xuất hiện  trong những dạng đề thi hay mẫu câu giao tiếp thường ngày. Mặc dù là phổ biến và hay xuất hiện như vậy nhưng chúng ta vẫn không tránh khỏi những sự nhầm lẫn với các thì khác khi học tiếng Anh. Vì vậy để giúp mọi người hiểu hơn và hạn chế những hiểu lầm đó nên chúng mình đã tổng hợp và liệt kê ra một số những kiến thức các bạn cần nắm chắc. Hy vọng với cái bài biết này sẽ giúp ích cho các bạn. Chúc các bạn học tốt.

thì hiện tại hoàn thành
thì hiện tại hoàn thành

I. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) là thì của động từ được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra một hoặc nhiều lần trước hiện tại. Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng thường xuyên nhất để nói về những trải nghiệm hoặc thay đổi đã diễn ra, nhưng cũng có những cách sử dụng khác ít phổ biến hơn. 

II. Công thức thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành được chia thành 3 dạng cấu trúc (cấu trúc dạng khẳng định, cấu trúc dạng phủ định, và cấu trúc ở dạng nghi vấn).

 

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định:

S + have/ has + V (p2)

 

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng phủ định:

S + have/ has + not + V (p2)

 

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng nghi vấn:

Have/ Has + S + V (p2)...?

Trong đó:

S: chủ ngữ

Have/has: trợ động từ

V(p2):  quá khứ phân từ

- Nếu ta thấy chủ ngữ (S) là “I, you, we, they” thì chúng ta sẽ sử dụng “have”.

- Nếu ta thấy chủ ngữ (S) là “he, she, it” thì chúng ta sẽ dùng “has”.

 

III. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả trải nghiệm của mình. Nó giống như nói, "Tôi có kinh nghiệm về..." ("I have the experience of...." ) Hoặc bạn cũng có thể sử dụng thì này để nói rằng bạn chưa bao giờ trải nghiệm. Thì hiện tại hoàn thành KHÔNG được dùng để diễn tả một sự kiện cụ thể.

Ví dụ:

  • I have been to Korea.
  • I have never been to Korea.
  • Have you ever been to Korea?

Dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự thay đổi đã xảy ra trong một khoảng thời gian.

 

Ví dụ:

  •  Her English has really improved since she moved to America.
  • You have grown since the last time I saw you.
  • My son has grown so much since I saw him three years ago.

Dùng thì hiện tại hoàn thành để liệt kê ra những thành tích của cá nhân và nhân loại. Chúng ta không thể đề cập đến một thời gian cụ thể nào được.

Ví dụ:

  • Man has walked on the Moon.
  • Our daughter has learned how to read.
  • Doctors have cured many deadly diseases.
  • Scientists have produced a new chemical compound.
  • The physician has found the cause of the disease.

Dùng thì hiện tại hoàn thành để nói rằng một hành động mà chúng ta mong đợi đã không xảy ra nhưng chúng ta vẫn đang đợi hành động đó xảy ra.

Ví dụ:

  • Lisa has not finished his homework yet.
  • Jonh hasn't mastered Vietnamese, but he can communicate.
  • -Sella has still not arrived.
  • -The rain hasn't stopped.

Dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về một số hành động khác nhau đã xảy ra trong quá khứ tại những thời điểm khác nhau. Hiện tại hoàn thành cho thấy quá trình chưa hoàn thành và vẫn có thể thực hiện thêm.

Ví dụ:

  • The army has attacked that city seven times.
  • I have had five quizzes and 3 tests so far this semester.
  • We have had many major problems while working on this project.
  • Maless has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick.

Dùng thì hiện tại hoàn thành để nói rằng một hành động đã xảy ra vào một thời điểm không xác định trước đó.

Ví dụ:

  • I have seen that movie twelve times.
  • I haven't seen that movie.
  • Have you seen that movie yet?

Dùng thì hiện tại hoàn thành khi muốn diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng chưa chấm dứt, nó vẫn kéo dài tới thời điểm hiện tại và vẫn có khả năng tiếp tục xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

  • I have learned Chinese for 7 years.
  • My teacher has taught here for two decades.
  • They have played piano since the age of ten.

Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động vừa mới được hoàn thành xong ngay tức khắc và chúng thường được sử dụng với "just".

Ví dụ:

  •  I’ve just brushed my teeth.
  • I have just remembered.

Dùng thì hiện tại để diễn tả những hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại.

Ví dụ:

  • He told me his name but I’ve forgotten it.

 tạm dịch: anh ấy đã nói tên anh ấy nhưng tôi đã quên mất rồi. (tức là hiện giờ thì vẫn chưa nhớ ra nó).

  • Is Lisa here? No, she’s gone out.

tạm dịch: Lisa có ở đây không? Không, cô ấy đã đi ra ngoài rồi. (Nghĩa là đến giờ thì cố Lisa vẫn chưa về.)

IV. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.

Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành, ta dựa vào một số trạng từ chỉ thời gian, dưới đây là môt vài trạng từ thường gặp:

- Just: vừa mới

- Still: vẫn

- Recently: gần đây

- Lately : gần đây

- So far: cho đến nay

- Before: trước đây

- Already: rồi

- Never: chưa từng, chưa bao giờ

- Ever: đã từng

- Yet: chưa

- Until now/ Up to now/ Up to present: cho đến nay

- For + khoảng thời gian (for a long time, for 4 years...): trong khoảng

- Since + mốc thời gian (since 2008, since 1992...): kể từ khi.

V. Sự khác biệt giữa Thì Hiện Tại Hoàn Thành và Thì Quá Khứ Đơn.

Chúng ta hãy cùng xem cái bảng phân biêt dưới đây:

  Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ đơn
1 Luôn luôn có một sự liên hệ giữa quá khứ với hiện tại Không liên quan đến hiện tại
2 Không có thời gian cụ thể, chính xác (chỉ ước chừng) Đề cập đến thời gian cụ thể
3 Sử dụng những trạng từ chỉ sự chưa kết thúc, vẫn còn có thể xảy ra (như là: until, since, just,…) Sử dụng những trạng từ thể hiện mốc thời gian đã hoàn tất trong quá khứ (Last year, two years ago, yesterday, …)

Như vậy là chúng mình đã tìm hiểu xong một số dạng cấu trúc và cách dùng hay gặp của thì hiện tại hoàn thành. Cảm ơn các bạn đã xem hết bài viết này . Chúc các bạn học tập tốt.

Facebook Comments Box

Thì Hiện tại hoàn thành 2022

Thì hiện tại hoàn thành


Thì Hiện tại hoàn thành 2022 

Xin chào tất cả các bạn. Như chúng ta đã biết Thì hiện tại hoàn thành (Past perfect tense) là một trong những thì mà rất hay xuất hiện  trong những dạng đề thi hay mẫu câu giao tiếp thường ngày. Mặc dù là phổ biến và hay xuất hiện như vậy nhưng chúng ta vẫn không tránh khỏi những sự nhầm lẫn với các thì khác khi học tiếng Anh. Vì vậy để giúp mọi người hiểu hơn và hạn chế những hiểu lầm đó nên chúng mình đã tổng hợp và liệt kê ra một số những kiến thức các bạn cần nắm chắc. Hy vọng với cái bài biết này sẽ giúp ích cho các bạn. Chúc các bạn học tốt.

Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành

  1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành


    Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) là một thì của động từ được dùng để miêu tả những hành động đã xảy ra một hoặc nhiều lần trước hiện tại. Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng thường xuyên nhất là nói về những trải nghiệm hay là những cái thay đổi đã diễn ra và vẫn còn kéo dài ở hiện tại, và tất nhiên thì hiện tại hoàn thành cũng có những cách sử dụng khác (ít phổ biến hơn) nhưng không phải là không có. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu kĩ hơn các cấu trúc cũng như là các cách dùng thì hiện tại hoàn thành nhé.

    2. Công thức thì hiện tại hoàn thành


    Cũng giống như khi ta học cấu trúc của các thì khác thì ta thường thấy có 3 dạng cấu trúc (cấu trúc dạng khẳng định, cấu trúc dạng phủ định, và cấu trúc ở dạng nghi vấn) và đối với thì hiện tại hoàn thành cũng giống như vậy, cũng chia thành 3 dạng.

+Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định:

  • S + have/ has + V (p2)

  • +Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng phủ định:
    S + have/ has + not + V (p2)


  • +Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng nghi vấn:
    Have/ Has + S + V (p2)...?

 

 Trong đó:

S: chủ ngữ
Have/has: trợ động từ
V(p2):  quá khứ phân từ

+Nếu ta thấy chủ ngữ (S) là “I, you, we, they” thì chúng ta sẽ sử dụng “have”.

+Nếu ta thấy chủ ngữ (S) là “he, she, it” thì chúng ta sẽ dùng “has”.

 

  • 3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành và các ví dụ đi kèm:



3.1 Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói rằng một hành động đã xảy ra vào một thời điểm không xác định trước đó.
Ví dụ:

 

+ I have seen that movie twelve times.

+ I haven't seen that movie.

+ Have you seen that movie yet?



3.2 Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả trải nghiệm của mình. Nó giống như nói, "Tôi có kinh nghiệm về..." ("I have the experience of...." ) Hoặc bạn cũng có thể sử dụng thì này để nói rằng bạn chưa bao giờ trải nghiệm. Lưu ý: Thì hiện tại hoàn thành KHÔNG được dùng để diễn tả một sự kiện cụ thể.

 

Ví dụ:

+I have been to Korea.

+I have never been to Korea.

+Have you ever been to Korea?

 

3.3 Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự thay đổi đã xảy ra trong một khoảng thời gian.

Ví dụ:

+ Her English has really improved since she moved to America.

+ You have grown since the last time I saw you.

+ My son has grown so much since I saw him three years ago.

 

3.4 Chúng ta dùng thì  hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh hoặc là làm cho hành động đã xảy ra nghe quan trọng hơn.

 

Ví dụ:

+I’ve met the love of my life!

+Our son has learned how to read.

+ Man has walked on the Moon.


3.5 Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi muốn diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng chưa chấm dứt, nó vẫn kéo dài tới thời điểm hiện tại và vẫn có khả năng tiếp tục xảy ra trong tương lai.

 

Ví dụ:

+I have learned Chinese for 7 years.

+My teacher has taught here for two decades.

+They have played piano since the age of ten.

 

3.6 Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động vừa mới được hoàn thành xong ngay tức khắc và chúng thường được sử dụng với "just"

 

Ví dụ:

+ I’ve just brushed my teeth.

+ I have just remembered.

 

3.7 Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành để nói rằng một hành động mà chúng ta mong đợi đã không xảy ra, chúng ta vẫn đang đợi hành động đó xảy ra.

 

Ví dụ:

+Jonh hasn't mastered  Vietnamese, but he can communicate.

+Sella has still not arrived.

+The rain hasn't stopped.

 

3.8 Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại:
Ví dụ:

 

+He told me his name but I’ve forgotten it.
 tạm dịch: anh ấy đã nói tên anh ấy nhưng tôi đã quên mất rồi. (tức là hiện giờ thì vẫn chưa nhớ ra nó)

+ Is Lisa here? No, she’s gone out.
tạm dịch: Lisa có ở đây không? Không, cô ấy đã đi ra ngoài rồi. (Nghĩa là đến giờ thì cố Lisa vẫn chưa về.)



 

  • 4.  Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

 

Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành, ta dựa vào một số trạng từ chỉ thời gian, dưới đây là môt vài trạng từ thường gặp:

 

+ Just: vừa mới

+ Still: vẫn

+ Recently: gần đây

+ Lately : gần đây

+ So far: cho đến nay

+ Before: trước đây

+ Already: rồi

+ Never: chưa từng, chưa bao giờ

+ Ever: đã từng

+ Yet: chưa

+ Until now/ Up to now/ Up to present: cho đến nay

+ For + khoảng thời gian  (for a long time, for 4 years): trong khoảng

+ Since + mốc thời gian (since 2008, since 1992): kể từ khi



5)Lưu ý


*Có một nguyên tắc bạn nhất định phải nhớ đó là khi dùng thì hiên tại hoàn thành thời gian sẽ không cụ thể, nói một cách khác dễ hiểu hơn là nếu mà có thời gian cụ thể thì đó không thể là thì hiện tại hoàn thành được. Ví dụ:

 

-I have gone for a walk on Tuesday.

Ta thấy trong câu có "on Tuesday" đây là chỉ thời gian cụ thể, là "vào thứ ba" nên suy ra câu ví dụ trên là sai.
=>> phải sửa lại là "I went for a walk on Tuesday."

 

* Một lưu ý khác nữa là chúng ta rất dễ nhầm lần giữa thì hiện tai hoàn thành với thì quá khứ đơn  nếu như không chú ý đến những dấu hiệu phân biệt dưới đây:

 

  Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ đơn
1 Luôn luôn có một sự liên hệ giữa quá khứ với hiện tại Không liên quan đến hiện tại
2 Không có thời gian cụ thể, chính xác (chỉ ước chừng) Đề cập đến thời gian cụ thể
3 Sử dụng những trạng từ chỉ sự chưa kết thúc, vẫn còn có thể xảy ra (như là: until, since, just,…) Sử dụng những trạng từ thể hiện mốc thời gian đã hoàn tất trong quá khứ (Last year, two years ago, yesterday, …)

 




6) Bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành

 

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

 

Câu 1: Monlie ____ (want) to go to Queensland for a long time.

 

 A. has wanted; B. have want; C. is wanted; D. wants

 

Câu 2: He___ the exam.

 

A. has passed; B. have passed; C. is passed; D. pass

 

Câu 3: I___ his father recently.

 

A.have meet; B. has met; C. have met; D. met

 

Câu 4: I don't know why John..... it yet

 

A.has not do; B.  have not done; C. hasn't done; D. doesnt do

 

Câu 5: This is the first time, she___ to Berlin.

 

A.have gone; B. went; C. goes ; D. has gone

 

Câu 6: Mary___ in Korea since 2018.

 

A.has lived; B. lived; C. have lived; D. has live

 

Câu 7: I ___ just ___ back home.

 

A. have/comed   ; B. has/ comed; C. have/come; D. am/ come

 

 Câu 8: You___ a pet for two years.

 

A. keeps; B. have keep; C. have keeped; D. have kept

 

Câu 9: Mina ____her leg. She is still in hospital.

 

A. has broke; B. has broken; C. has break; D. breaks

 

Câu 10: We ___ each other for 2 years.

 

A. known; B: have know; C. Know; D. have known

 

Đáp án bài 1:

 

câu 1: A. has wanted

 

câu 2: A. has passed

 

câu 3: C. have met

 

câu 4: C. hasn't done

 

câu 5: D. has gone

 

câu 6: A.    has lived

 

câu 7: C. have/come

 

câu 8: D. have kept

 

câu 9: B. has broken

 

câu 10: D. have known

 

Bài tập 2: Sắp xếp lại những từ có sẵn và chia thì ở dạng thích hợp

 

Câu 1: Nhi/ this film/ before/ see.

 

Câu 2: She/ live/ 2 years/ Ho Chi Minh/ city.

 

Câu 3: already/ I/ my exercise/ finish.

 

Câu 4:  Sara/ study/ Japanese/ since/ she /was/ young.

 

Câu 5: John/ stay/ not/ last month/ here/ since.

 

Câu 6: you/ meet/ your family/ yet?

 

Câu 7: How many/ you/ books/ read/ this month?

 

Câu 8: go/ to the Korea/ they?

 

Câu 9: Not/ they/ arrive / yet.

 

Câu 10: I/ to Paris/ go/ not.

 

Đáp án bài tập 2:

 

Câu 1: Nhi has seen this film before.

 

Câu 2: She has lived in Ho Chi Minh city for 2 years.

 

Câu 3: I have already finished my exercise.

 

Câu 4: Sara has studied Japanese since she was young.

 

Câu 5: John has not stayed here since last month.

 

Câu 6: Have you met your family yet?

 

Câu 7: How many books have you read this month?

 

Câu 8: Have they gone to the Korea?

 

Câu 9: They haven't arrived yet.

 

Câu 10: I haven't gone to Paris.

Facebook Comments Box