SỐ THỨ TỰ VÀ SỐ ĐẾM- Cardinal and ordinal numbers

SỐ THỨ TỰ VÀ SỐ ĐẾM- Cardinal and ordinal numbers

SỐ THỨ TỰ VÀ SỐ ĐẾM- Cardinal and ordinal numbers
———————-
I. SỐ ĐẾM (cardinal numbers – /ˈkɑːdɪnl ˈnʌmbə(r)/ ): Dùng để đếm số lượng, tuổi, số điện thoại…
• Từ 1 đến 10:
– one /wʌn/ số 1
– two /tu:/ số 2
– three /θri:/ số 3
– four /fɔ:/ số 4
– five /faiv/ số 5
– six /siks/ số 6
– seven /’sevn/ số 7
– eight /eit/ số 8
– night /nait/ số 9
– ten /ten/ số 10
• Từ 11 đến 20: Chỉ cần + “EEN” ngoại trừ eleven,twelve, twenty.
– eleven /i’levn/ số 11
– twelve /twelv/ số 12
– thirteen /’θə:’ti:n/ số 13
– fourteen /ˌfɔːˈtiːn/
– fifteen /’fif’ti:n/ số 15
– sixteen /ˌsɪksˈtiːn/
– seventeen /ˌsevnˈtiːn/
– eighteen /ˌeɪˈtiːn/
– nineteen /ˌnaɪnˈtiːn/
– twenty /’twenti/ số 20
• Từ 30 đến 90 là các số tròn chục: CHỉ cần + “TY”
thirty /ˈθɜːti/ 30
forty /ˈfɔːti/ 40
fifty /ˈfɪfti/ 50
sixty /ˈsɪksti/ 60
seventy /ˈsevnti/ 70
eighty /ˈeɪti/ 80
ninety /ˈnaɪnti/ 90
• Giữa số hàng chục và số hàng dơn vị có gạch nối khi viết: 31 – 39, …, 91 – 99
Ex: thirty – nine 39, thirty-eight 38, seventy-six 76…
=> CÁCH DÙNG:
a. ĐẾM SỐ LƯỢNG:
There are 20 students in my class : có 20 HS trong lớp tôi.
There are ten bedrooms in the house: Trong nhà có 10 phòng ngủ.
b. TUỔI:
I am fifty – sɪx years old: Tôi 56 tuổi.
c. SỐ ĐIỆN THOẠI:
My phone number is zero – nine – three – three-eight-four-seven (093.3487): Số điện thoại của tôi là 093 3487
d. NĂM SINH:
– I was born in nineteen eighty – nine.
Tôi sinh năm 1980.
– Uncle Ho died in nineteen sixty – nine.
Bác Hồ mất năm 1969
=> SỐ CỦA NĂM ĐƯỢC ĐỌC TỪ HAI CẶP SỐ MỘT:
+ 1825: eighteen twenty-five
+ 1975: nineteen seventy-five
+ 2001: two thousand and one
+ 1700: seventeen hundred
———————
II. SỐ THỨ TỰ (ordinal numbers – /ˈɔːdɪnl ˈnʌmbə(r)/ ): Dùng để xếp danh sách, thứ hạng, ngày:
• Số thứ tự được hình thành từ số đếm bằng cách thêm “th” vào cuối số đếm. Ngoại lệ: 1st (first), 2nd (second), 3rd (third) :
– 1 st first
– 2 nd second
– 3 rd third
– 4 th fourth
– 5 th fifth
– 6 th sixth
– 7 th seventh
– 8 th eighth
– 9 th ninth
– 10 th tenth
– 11 th eleventh
– 12 th twelfth
– 13 th thirteenth
– 14 th fourteenth
– 15 th fifteenth
– 16 th sixteenth
– 17 th seventeenth
– 18 th eighteenth
– 19 th nineteenth
– 20 th twentieth

• Các số đếm tận cùng bằng “TY” đổi thành “TIETH“:
Ex:
– twenty -> twentieth
– thirty -> thirtieth
– forty -> fortieth
• Số thứ tự từ 21 trở đi thì chỉ có số đơn vị thay đổi.
Ex:
– forty-six –> forty-sixth;
– eighty-one –> eighty-first
=> CÁCH DÙNG:
a. THỨ HẠNG:
– That is the first reason.
Đó là lý do đầu tiên.
– This is the first week of month.
Đây là tuần đầu tiên của tháng.
– That is the second official meeting of the two leaders.
Đó là cuộc gặp chính thức lần thứ hai của 2 nhà lãnh đạo.
b.NGÀY SINH NHẬT:
– Today is my 22nd birthday.
Hôm nay là sinh nhật lần thứ 22 của tôi.
c. SỐ TẦNG NHÀ:
This is the first floor.

Facebook Comments Box

Tóm tắt 12 thì trong tiếng Anh

1. Hiện tại đơn:

* Cấu trúc:

(+) S + V/ V(s;es) + Object…

(-) S do/ does not + V +…

(?) Do/ Does + S + V

* Cách dùng:

_ Hành động xảy ra ở hiện tại: i am here now

_ Thói quen ở hiện tại: i play soccer

_ Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận: the sun rises in the east

* Trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every…

Cách chia số nhiều:

Ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn, “động từ thường” được chia bằng cách:

-Giữ nguyên hình thức nguyên mẫu của động từ khi chủ ngữ là “I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác”

-Thêm “s” hoặc “es” sau động từ (Vs/es) khi chủ ngữ là “He / She / It và các chủ ngữ số ít khác”

 +Phần lớn các trường hợp thì động từ khi chia với chủ ngữ số ít đều được thêm “s”, ngoại trừ những từ tận cùng bằng “o,x, ch, z, s, sh” thì ta thêm “es” vào sau động từ.

+Khi động từ tận cùng là “y” thì đổi “y” thành “I” và thêm “es” vào sau động từ

Cách phát âm s,es:

/iz/: ce, x, z, sh, ch, s, ge

/s/: t, p, f, k, th

/z/:không có trong hai trường hợp trên

2. Hiện tại tiếp diễn: 

* Cấu trúc:

(+) S + is/am/are + Ving

(-) S + is/am/are not + Ving

(?) Is/Am/ Are + S + Ving

* Cách dùng:

_ Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ở hiện tại 

_ Sắp xảy ra có dự định từ trước.

_ Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE…

* Trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; ……..

3. Hiện tại hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + have/has + PII

(-) S + have/has not + PII

(?) Have/ Has + S + PII

* Cách dùng:

_ Xảy ra trong qúa khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)

* Trạng từ: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..

4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

 * Cấu trúc: 

 (+) S + have/has been + Ving 

(-) S + have/has been + Ving

 (?) Have/Has + S + been + Ving

 * Cách dùng:

 _ Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)

* Trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….

5. Quá khứ đơn:

* Cấu trúc:

(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.

(-) S + didn’t + V 

(?) Did + S + V

* Cách dúng:

_ Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.

_ Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

_ Trong câu điều kiện loại 2.

* Trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.

Cách đọc ed:

/id/: t,d

/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh

/d/: các trường hợp còn lại

6. Quá khứ tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + was/ were + Ving

(-) S + was / were not + Ving.

(?) Was/ Were + S + Ving.

* Cách dùng:

_ Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ

_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

_ 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.

* Từ nối đi kèm: While; when.

7. Quá khứ hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + had + PII

(-) S + had not + PII

(?) Had + S + PII

*Cách dùng:

_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)

_ Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

_ Trong câu điều kiện loại 3.

* Trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until…

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):

* Cấu trúc:

(+) S + had been + Ving

(-) S + hadn’t been + ving

(?) Had + S + been + Ving

* Cách dùng:

_ Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)

* Trạng từ: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until…

9. Tương lai đơn:

* Cấu trúc: 

(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các 

(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )

(?)Will / Shall + S + V

* Cách dùng:

_ Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.

_ Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.

_ Trong câu điều kiện loại 1.

* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…

Tương lai gần:

* Cấu trúc:

(+) S + is/am/are + going to + V

(-) S + is/am/ are not + going to + V

(?)Is/Am/ Are + S + going to + V

* Cách dùng: 

_ Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.

_ Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.

* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…

10. Tương lai tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + will / shall + be + Ving

(-) S + will / shall not + be + Ving

(?) Will / Shall + S + be + Ving

* Cách dùng:

_ Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.

_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.

* Trạng từ: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.

11. Tương lai hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + will / shall + have + PII

(-) S will/ shall not + have + PII

(?) Will / Shall + S + have + PII

* Cách dùng:

_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.

_ Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.

* Trạng từ: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.

12.Tương lai hoàn thành tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + will have been + Ving

(-) S + won’t have been + Ving

(?) (How long) + will + S + have been + Ving

*Cách dùng:

_ Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn )

_ Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai.

* Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.

Facebook Comments Box

CÁCH ĐỌC VÀ VIẾT GIỜ TRONG TIẾNG ANH

CÁCH ĐỌC VÀ VIẾT GIỜ TRONG TIẾNG ANH

A. CÁC MẪU CÂU HỎI GIỜ THÔNG DỤNG:
Excuse me, what’s the time? (Xin lỗi, bây giờ là mấy giờ).
What time is it? (Bây giờ là mấy giờ).
Do you know what time it is? (Bạn có biết bây giờ là mấy giờ không).
Could you tell me the time, please? (Bạn có thể xem giúp tôi mấy giờ rồi không?).
Do you happen to have the time? (Bạn có biết bây giờ mấy giờ rồi không?).

B. CÁCH TRẢ LỜI NHƯ SAU:

I. Cách 1: Đọc giờ trước sau đó đến phút.
Ta có: GIỜ + PHÚT
Ex:
6:25 – It’s six twenty-five
9:11 – It’s nine eleven
2:34 – It’s two thirty-four

II. Cách 2: Đọc phút trước sau đó đến giờ.
a.Cách nói giờ hơn:
– Từ phút thứ 1-30 ta sử dụng PAST:
Ta có: “số phút + PAST + số giờ”
11:20 – It’s twenty past eleven
4:18 – It’s eighteen past four
7h20 – It’s twenty past seven
10h10 – It’s ten past ten

b. Cách nói giờ kém ( số phút >30):
– Từ phút 31-59 chúng ta sử dụng TO:
Ta có: “số phút + TO + số giờ”
Ex:
8h40 – It’s twenty to nine ( 9 giờ kém 20)
1h55 – It’s five to two ( 2 giờ kém5)
8:51 – It’s nine to nine ( 9 giờ kém 9)
2:59 – It’s one to three (3 giờ kém 1)

• Khi phút 15 HƠN: A quarter PAST
7:15 – It’s a quarter past seven ( 7 giờ 15)

• Khi phút 15 KÉM: a quarter TO
12:45 – It’s (a) quarter to one ( 1 giờ kém 15)

• Khi phút 30: half past
3:30 – It’s half past three

• Khi giờ hiện tại không có số phút: O’clock
10:00 – ten o’clock –> 10 giờ đúng
5:00 – five o’clock –> 5 giờ đúng

Facebook Comments Box

Động từ khuyết thiếu: SHOULD

Động từ khuyết thiếu: SHOULD

Động từ khuyết thiếu: SHOULD

– should /ʃəd/
– Should Do sth: nên làm gì đó
– Ta có: Should + V0
• KĐ: S + Should + V0
• PĐ: S + Should Not + V0
• NV: Should + S + V0?

1. “SHOUD” ĐƯỢC DÙNG ĐỂ ĐƯA RA LỜI KHUYÊN /GỢI Ý .
Ex:
– You should stop worrying about it.
– It is late. You should go to bed
– You shouldn’t n go to bed late.
– Should I move there?
– You should stop smoking.

2. “SHOULD” THƯỜNG DÙNG VỚI” I THINK/ I DON’T THINK/ DO YOU THINK…”
Ex:
-I think you should have another day off.
Tôi nghĩ bạn nên nghỉ một ngày nữa.
– I think you should reconsider yourself.
Tôi nghĩ bạn nên xem xét lại bản thân mình.

– I don’t think you should sell your car.
Tôi không nghĩ bạn sẽ bán xe của bạn.
– I don’ t think you should spend so much time with her.
Tôi không nghĩ rằng Bạn cần phải dành nhiều thời gian cho cô ta.

– Do you think I should confess my love to him?
Bạn nghĩ tôi có nên thổ lộ tình yêu của mình với anh ấy không?

3. SHOULD HAVE DONE STH: MỘT VIỆC ĐÁNG LÀM TRONG QUÁ KHỨ (bạn đã không làm điều đó).
Ex:
– I should have finished reading it by Friday
Đúng ra tôi phải đọc xong cuốn đó hôm thứ sáu

– We should have bought a new lock for the front door
Đáng lẽ chúng ta phải mua khoá mới cho cửa trước

– I should have received my product by today. But I have not received anything from your company.
Lẽ ra hôm nay tôi nhận được hàng. Nhưng tôi vẫn chưa nhận được hàng từ công ty của anh.

Facebook Comments Box

HAVE TO VÀ MUST

Nội Dung Bài Viết:

 


HAVE TO VÀ MUST

HAVE TO VÀ MUST

A. GIỐNG NHAU:
- Đều mang nghĩa là "phải làm gì đó"
- Sau Have to và Must đều là Động từ nguyên thể không "TO"
Nghĩa là: Have to/ Must + V-nguyên mẫu

B. KHÁC NHAU:
1. MUST: /məst/
- Mang tính bắt buộc, có tác động bên ngoài.
- Dùng cho tất cả các ngôi. (I, You, We, They, He, She, It)
- Dùng để nói về hiện tại hoặc tương lai, KHÔNG dùng cho quá khứ.
• Khẳng định: S + must + V0
• Phủ định : S + must not + V0
• Nghi vấn: Must + S + V0?

Vd:
- I must go to the bank and get some money.
Tôi phải đến ngân hàng lấy ít tiền.
- You must not do that.
Bạn không được làm như vậy.
- You mustn't open the oven door before the cake is ready
Bạn không được mở cửa lò nướng ra trước khi bánh chín
- Must you make so much noise ?
Các cậu cứ phải làm ầm ĩ vậy sao?

• LƯU Ý: Ở dạng phủ định thì mang nghĩa cấm đoán dó đó không được làm.
- Cars mustn't park in front of the entrance.
Ô tô không được đậu xe ở phía trước lối vào.
- You mustn't smoke here.

2. HAVE TO: /həv tə/
- Mang tính phải làm gì đó mà do cá nhân cảm thấy cần la phải làm.
- Ta có:
+ I/ you/ we/ they + Have to
+ He/ she/ it + Has to
- Dùng được ở HTĐ, QKĐ, TLĐ.

• Khẳng định: S + Have/Has to + V0
• Phủ định: S + Don't/Doesn't/ Didn't + Have/Has to + V0
• Nghi vấn: Do/Does/ Did + S + Have/Has to + V0?

Vd:
- Sorry, I am late, I have to go now.
Tôi trễ, Tôi phải đi ngay.
- I have to close the window.
Tôi phải đóng cửa sổ.
- I had to work all day.
Tôi đã phải làm việc cả ngày.
- Jack has to go to school.
- You don't have to believe me.
Bạn không cần phải tin tôi.
- Do I have to be here at 6pm.
Tôi có phải ở đây lúc 6pm không?
- I will have to make an effort at work.
Tôi sẽ phải nỗ lực trong công việc.
I will have to go to school tomorrow.
Ngày mai em phải đến trường.

• LƯU Ý: Ở dạng phủ định thì mang nghĩa không cần phải làm gì nhưng Bạn có thể làm nếu bạn muốn.
- I’m not working tomorrow, so I don’t have to get up early.
Sáng mai tôi không làm việc, vì vậy tôi không phải dậy sớm.

Facebook Comments Box

TỪ VỰNG THÔNG DỤNG VỀ CHỦ ĐỀ NHÀ HÀNG

TỪ VỰNG THÔNG DỤNG VỀ CHỦ ĐỀ NHÀ HÀNG

TỪ VỰNG THÔNG DỤNG VỀ CHỦ ĐỀ NHÀ HÀNG

1. Các vật dụng:

– fork: nĩa

– spoon: muỗng

– knife: dao

– ladle: cái vá múc canh

– bowl: tô

– plate: đĩa

– chopsticks: đũa

– teapot: ấm trà

– cup: cái tách uống trà

– glass: cái ly

– straw: ống hút

– pitcher: bình nước

– mug: cái ly nhỏ có quai

– pepper shaker: hộp đựng tiêu có lỗ nhỏ để rắc tiêu lên món ăn

– napkin: khăn ăn

table- cloth: khăn trải bàn

– tongs: cái kẹp gắp thức ăn

2. Thức ăn & món ăn:

– wheat: bột mì

– cheese: phô mai

– butter: bơ

– dairy product: sản phẩm làm từ sữa

– nut: đậu phộng

– beans: đậu

– peas: đậu hạt tròn

– vegetable: rau

– salad: món trộn, gỏi

– noodles: món có nước (phở, bún, hủ tiếu, mì…)

– spaghetti/ pasta: mì Ý, mì ống

– fried rice: cơm chiên

– sauce: xốt

– soup: súp

– sausage: xúc xích

– congee: cháo:

– hot pot: lẩu

– pork: thịt lợn

– beef: thịt bò

– chicken: thịt gà

– roasted food: đồ quay

– grilled food: đồ nướng

– fried food: đồ chiên

– Saute: đồ xào, áp chảo

– stew: đồ hầm, ninh, canh

– steam food: đồ hấp

– chicken breast: ức gà

– beefsteak: bít tết

– shellfish: hải sản có vỏ

– seafood: hải sản

– fish: cá

– shrimps: tôm

– crab: cua

– octopus: bạch tuộc

– squid: mực

– snails: ốc

– jam: mứt

– French fries: khoai tây chiên kiểu Pháp

– baked potato: khoai tây đút lò

– hamburger: hăm-bơ-gơ

– sandwich: món kẹp

– pie: bánh có nhân

– gruel: chè

– crepe: bánh kếp

– waffle: bánh tổ ong

– pizza: bánh pi-za

– curry: cà ry

– ice-cream: kem

– tart: bánh trứng

– rare: món tái

– medium: món chín vừa

– well done: món chín kỹ

– Appetizers/ starter: món khai vị

– main course: món chính

– dessert: món tráng miệng

3. Đồ uống:

– wine: rượu

– beer: bia

– alcohol: đồ có cồn

– soda: nước sô-đa

– coke: nước ngọt

– juice/ squash: nước ép hoa quả

– smoothie: sinh tố

– lemonade: nước chanh

– coffe: cà phê

– cocktail: rượu cốc-tai

– tea: trà

– iced tea: trà đá

– milk: sữa

Facebook Comments Box

ĐỘNG TỪ/ CỤM ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ V-ING

ĐỘNG TỪ/ CỤM ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ V-ING

ĐỘNG TỪ/ CỤM ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ V-ING
—————————–
1. deny /dɪˈnaɪ/ từ chối
2. delay /dɪˈleɪ/ trì hoãn
3. avoid /əˈvɔɪd/
4. admit /ədˈmɪt/ thừ nhận
5. advise /ədˈvaɪz/ khuyên nhủ
6. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ thích
7. keep /kiːp/ tiếp tục
8. mind /maɪnd/ phiền, ngại
9. finish /ˈfɪnɪʃ/ hoàn thành
10. consider /kənˈsɪdə(r)/ xem xét
11. be used to/ get used to: đã quen với/ dần quen với
12. dislike /dɪsˈlaɪk/ không thích
13. practice /ˈpræktɪs/ luyện tập
14. mention /ˈmenʃn/ đề cập
15. discuss /dɪˈskʌs/ thảo luận.
____________
1. deny /dɪˈnaɪ/ từ chối
Ex:
– I can’t deny drinking wine.
Tôi không thể từ chối uống rượu.
– He denies murdering his wife’s lover.
Anh ta phủ nhận việc giết người yêu của vợ mình.
– He denied being there at that time.
Anh ta phủ nhận đã ở đó…
2. delay /dɪˈleɪ/ trì hoãn
Ex:
– He delayed telling her the news, waiting for the right moment.
Anh ta trì hoãn thông báo tin tức cho cô ấy, chờ đợi đúng thời điểm.
– She delays making a decision
Trì hoãn việc ra quyết định.
– Many people delay sending in their tax returns until the last day.
Nhiều người hoãn khai thuế cho tới ngày chót.
3. avoid /əˈvɔɪd/
Ex:
– People should avoid smoking.
Mọi người nên tránh hút thuốc lá.
– She avoids talking to him.
Cô tránh nói chuyện với anh ta.
– I avoid going to see the doctor and dentist because I’m scared of needles.
Tôi tránh đi khám bác sĩ và nha sĩ vì tôi sợ kim
4. admit /ədˈmɪt/ thừ nhận
Ex:
– She admitted having driven the car without the license.
Cô thừa nhận đã lái xe mà không có bằng lái xe.
– Micheal admitted having attacked you.
Micheal thú nhận đã tấn công bạn.
– He admitted having stolen the money.
Hắn thú nhận là đã ăn cắp tiền.
– He admitted having stolen the car.
Hắn thú nhận đã ăn trộm chiếc xe.
5. advise /ədˈvaɪz/ khuyên nhủ
Ex:
– I’d advise taking a different approach
Theo tôi, nên có một cách tiếp cận khác.
– I’d advise buying your tickets well in advance if you want to travel in August.
Tôi khuyên bạn nên mua vé của trước nếu bạn muốn đi du lịch trong tháng Tám.
6. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ thích
Ex:
– I enjoy reading in bed.
Tôi thích đọc sách trên giường.
– I enjoy cooking.
Tôi thích nấu nướng.
– I enjoy traveling.
Tôi thích đi du lịch.
7. keep /kiːp/ tiếp tục
Ex:
– I’m very sorry to keep you waiting.
Tôi xin lỗi vì để bạn chờ lâu.
– I’ll try to keep smiling forever.
Tôi sẽ cố gắng giữ mãi nụ cười.
8. mind /maɪnd/ phiền, ngại
Ex:
– Would you mind explaining that again, please?
Bạn có phiền giải thích điều đó một lần nữa không, xin vui lòng?
– Do you mind driving? I’m feeling pretty tired.
Bạn có phiền khi phải lái xe không? Tôi cảm thấy khá mệt mỏi.
9. finish /ˈfɪnɪʃ/ hoàn thành
Ex:
– Be quiet! He hasn’t finished speaking.
Hãy yên lặng! Anh ấy vẫn chưa nói xong.
– Have you finished speaking?
Bạn nói xong chưa?
– I have just finished cooking rice.
Tôi mới nấu cơm xong.
10. consider /kənˈsɪdə(r)/ xem xét
Ex:
– We are considering having a baby
Chúng tôi đang cân nhắc có con.
– We’re considering buying a new car.
Chúng tôi đang cân nhắc mua một chiếc xe mới.
– Have you considered getting a new car?
Bạn đã cân nhắc việc mua một chiếc xe mới chưa?
11. Be used to/ Get used to : không quen với
Ex:
– I ‘m not used to eating pork.
Tôi không quen với việc ăn thịt heo
– I ‘m not used to getting up early.
Tôi không quen với việc thức dậy sớm
– I ‘m not used to speaking in public.
Tôi không quen với việc nói trước đám đông.
12. dislike /dɪsˈlaɪk/ không thích
Ex:
– I dislike drinking wine.
Tôi không thích uống rượu vang.
– I dislike wearing pullovers.
Tôi không thích mặc áo len cổ chui.
– I dislike communicating by phone.
Tôi ghét liên lạc bằng điện thoại.
13. practice /ˈpræktɪs/ luyện tập
Ex:
– He practices reversing the car into the garage.
Thực hành đảo ngược xe vào nhà để xe.
– Can you practice speaking English with me?
Bạn có thể thực hành nói tiếng Anh với tôi không?
14. mention /ˈmenʃn/ đề cập
Ex:
– Did I mention going to see Ben on Sunday?
Tôi đã đề cặp đến việc đi gặp Ben vào Chủ nhật sao?
15. discuss /dɪˈskʌs/ thảo luận.
Ex:
– We discussed buying a second car.
Chúng tôi đã thảo luận mua một chiếc xe thứ hai.

Facebook Comments Box

Từ vựng công sở

1. Switchboard operator /´switʃ¸bɔ:d ´ɔpə¸reitə/ – người trực tổng đài
 
2. Headset /´hed¸set/ – tai nghe
 
3. Switchboard  /´switʃ¸bɔ:d/– tổng đài
 
4. Printer /´printə/ – máy in
 
5. Cubicle /’kju:bikl/ – từng phòng nhỏ
 
6. Typist /´taipist/ – nhân viên đánh máy
 
7. Word processor /wɜ:d ´prousesə/ – máy xử lí văn bản
 
8. Printout /´print¸aut/ – dữ liệu in ra
 
9. Calendar /’kælində/ – lịch
 
10. Typewriter /’taip raitə/ – máy chữ
 
11. Secretary /’sekrətri/ – thư kí
 
12. In-box /ˈɪnbɒks/ – công văn đến
 
13. Desk /desk/ – bàn làm việc
 
14. Rolodex /ˈrəʊlə(ʊ)dɛks/ – hộp đựng danh thiếp
 
15. Telephone /ˈtɛlɪfəʊn/ – điện thoại
 
16. Computer /kəmˈpjuːtə/ – máy tính
 
17. Typing chair /ˈtʌɪpɪŋ tʃɛː/ – ghế văn phòng
 
18. Manager /ˈmanɪdʒə/ – người quản lý, giám đốc
 
19. Calculator /ˈkalkjʊleɪtə/– máy tính
 
20. Bookcase /ˈbʊkkeɪs/ – tủ sách
 
21. File cabinet /fʌɪl ˈkabɪnɪt/ – tủ đựng tài liệu
 
22. File folder /fʌɪl ˈfəʊldə/– tập hồ sơ
 
23. File clerk /fʌɪl klɑːk/ – nhân viên văn thư
 
24. Photocopier /ˈfəʊtəʊkɒpɪə/ – máy phô tô
 
25. Message pad /ˈmɛsɪdʒ pad/– giấy nhắn
 

1. Part-time: bán thời gian

2. Full-time: toàn thời gian

3. Permanent: dài hạn

4. Temporary: tạm thời

5. Notice period: thời gian thông báo nghỉ việc

6. Holiday entitlement: chế độ ngày nghỉ được hưởng

7. Sick pay: tiền lương ngày ốm

8. Holiday pay: tiền lương ngày nghỉ

9. Redundancy: sự dư thừa nhân viên

10. To fire someone: sa thải ai đó

11. To get the sack (colloquial): bị sa thải

12. Pension scheme/pension plan: chế độ lương hưu /kế hoạch lương hưu

13. Health insurance: bảo hiểm y tế

14. Company car: ô tô cơ quan

15. Working conditions: điều kiện làm việc

16. Qualifications: bằng cấp

17. Offer of employment: lời mời làm việc

18. To accept an offer: nhận lời mời làm việc

19. Starting date: ngày bắt đầu leaving date: ngày nghỉ việc

20. Working hours: giờ làm việc

21. Maternity leave: nghỉ thai sản

22. Sick leave: nghỉ ốm

23. Promotion: thăng chức

24. Travel expenses: chi phí đi lại (được cấp cho nhân viên đi công tác, đi làm việc…)

25. Health and safety: sức khỏe và sự an toàn

26. Trainee: nhân viên tập sự

27. Timekeeping: theo dõi thời gian làm việc

28. Job description: mô tả công việc

29. Colleagues: đồng nghiệp

30. Presentation: bài thuyết trình

31. Handshake: bắt tay

32. Meeting room: phòng họp

33. Printed matter: vấn đề in ấn

34. Junk mail: thư rác

35. Personal mail: thư cá nhân Mailbox: hộp thư

36. Agreement: hợp đồng

37. Board of directors: hội đồng quản trị, ban quản trị

38. Board: ban bonus: tiền thưởng thêm

39. Salary: lương

40. Boss: sếp

41. Brief: bản tóm tắt, phác thảo

42. Briefcase: cặp nhiều ngăn để đựng giấy tờ, tài liệu

43. Budget: ngân sách, ngân quỹ

44. Career: sự nghiệp

45. Company: công ty

46. Competition: sự cạnh tranh

47. Contract: hợp đồng

48. Copyright: bản quyền

49. Cubicle: không gian làm việc (của 1 người)

50. Database: cơ sở dữ liệu

51. Deadline: thời hạn hoàn thành (cho một công việc)

52. Distribution: sự đóng góp

53. Duty: nhiệm vụ employee: nhân viên

54. Employer: người chủ

55. Employment: việc làm

56. Equipment: thiết bị

57. Facility: cơ sở vật chất

58. Guidebook: sách hướng dẫn

59. Headquarters: trụ sở chính

60. Hire: thuê (người)

61. Internship: thực tập

62. Interview: phỏng vấn

63. Interviewer: người phỏng vấn

64. Interviewee: người được phỏng vấn

65. Investment: sự đầu tư

66. Job: công việc

67. Labor: sự lao động, công việc lao động

68. Laborer: người lao động

69. Letterhead: phần đầu thư

70. Manager: người quản lí

71. Meeting: cuộc họp

72. Network: mạng lưới signature: chữ kí staff: nhân viên

73. Statement: lời phát biểu

74. Superintendent/supervisor: người giám sát

75. Vacancy: chỗ trống nhân sự

76. Win-win: kiểu làm việc 2 bên cùng có lợi

77. Workroom: phòng làm việc

78. Workspace: không gian làm việc

79. Password: mật khẩu

80. Position: vị trí

81. Recruiter: nhà tuyển dụng

82. Recruiment: sự tuyển dụng

83. Résumé/CV/curriculum vitae: sơ yếu lí lịch

84. Retire: nghỉ hưu

85. Resign: từ chức

Facebook Comments Box

Bảng Phiên Âm Quốc Tế ( IPA)

Facebook Comments Box