Cách đặt câu trong tiếng anh đơn giản ai cũng đặt được 2025

1. Video hướng dẫn đặt câu tiếng Anh đơn giản nhất 2025



Cấu trúc chi tiết

  • Do/Does: Trợ động từ dùng để hỏi. "Do" dùng với các ngôi "I, you, we, they", "Does" dùng với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it).
  • you: Đại từ nhân xưng chỉ người được hỏi.
  • need to: Cần phải.
  • verb: Động từ chỉ hành động cần làm.

Ví dụ

  • Do you need to go to the store? (Bạn có cần đi chợ không?)
  • Does he need to finish his homework? (Anh ấy có cần hoàn thành bài tập về nhà không?)
  • Do we need to buy milk? (Chúng ta có cần mua sữa không?)
  • Does she need to leave early? (Cô ấy có cần đi sớm không?)

Cách sử dụng trong các tình huống

  • Đưa ra lời đề nghị giúp đỡ:
    • "Do you need me to help you with that?" (Bạn có cần tôi giúp bạn việc đó không?)
  • Kiểm tra xem ai đó có cần gì không:
    • "Do you need anything else?" (Bạn có cần gì thêm không?)
  • Hỏi về kế hoạch của ai đó:
    • "Do you need to be at work early tomorrow?" (Bạn có cần đi làm sớm vào ngày mai không?)

Bài tập

Hãy đặt câu hỏi với cấu trúc "Do you need to + verb" cho các tình huống sau:

  1. Bạn muốn hỏi bạn của mình có cần giúp mang sách không.
  2. Bạn muốn hỏi mẹ mình có cần đi siêu thị không.
  3. Bạn muốn hỏi anh trai mình có cần giúp sửa máy tính không.
  4. Bạn muốn hỏi cô giáo có cần bài tập về nhà không.

Gợi ý đáp án:

  1. Do you need me to help you carry these books?
  2. Do you need to go to the supermarket, Mom?
  3. Do you need me to help you fix your computer?
  4. Do we need to do homework for tomorrow?


Cấu trúc câu

Khẳng định:

  • Với động từ to be: S + am/is/are + N/Adj
    • Ví dụ: I am a student. (Tôi là một sinh viên.)
  • Với động từ thường: S + V(s/es)
    • Ví dụ: She likes to read books. (Cô ấy thích đọc sách.)

Phủ định:

  • Với động từ to be: S + am/is/are + not + N/Adj
    • Ví dụ: He is not a doctor. (Anh ấy không phải là bác sĩ.)
  • Với động từ thường: S + do/does + not + V
    • Ví dụ: They do not like coffee. (Họ không thích cà phê.)

Nghi vấn:

  • Với động từ to be: Am/Is/Are + S + N/Adj?
    • Ví dụ: Are you a teacher? (Bạn có phải là giáo viên không?)
  • Với động từ thường: Do/Does + S + V?
    • Ví dụ: Does she play the piano? (Cô ấy có chơi đàn piano không?)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

  • Các trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, never,...
  • Các trạng từ chỉ thời gian: every day, every week, every year,...

Bài tập

Hãy đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau:

  1. She goes to school by bike.
  2. They live in a big house.
  3. He plays the guitar very well.
  4. We have English class on Mondays.

Gợi ý đáp án:

  1. How does she go to school?
  2. Where do they live?
  3. What does he play very well?
  4. When do you have English class?

Lưu ý

  • Đối với danh từ số ít và ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), động từ thường thêm -s hoặc -es.
  • Trợ động từ "do" dùng với chủ ngữ "I, you, we, they" và danh từ số nhiều.
  • Trợ động từ "does" dùng với chủ ngữ "he, she, it" và danh từ số ít.
Facebook Comments Box