CONDITIONAL SENTENCES – Câu Điều Kiện

CONDITIONAL SENTENCES – Câu Điều Kiện

CONDITIONAL SENTENCES – Câu Điều Kiện

  1. If loại 0: Diễn tả 1 chân lí, 1 sự thật hiển nhiên.
  • Cấu trúc: Thì Hiện tại Đơn được dùng ở cả 2 vấn đề.

” If + S(s,es ), S + V(s,es)

Vd:

  1. If you put the paper on fire, It burns quickly.

Nếu Bạn đặt giấy trên lửa thì nó sẽ cháy rất nhanh.

  1. If you mix blue and red, you get purple.

Nếu trộn màu xanh dương và đỏ, ta được màu tím.

  1. If I go to bed early, I always get up early.

Nếu ta đi ngủ sớm thì sẽ thức dậy sớm.

  1. If you expose phosphorus to air, It burns

Nếu bạn để phốt-pho (phosporus) ra ngoài không khí, nó sẽ cháy.

  1. If loại 1 : Điều kiện có thể xảy ra ở Hiện tại hoặc Tương lai.
  • Cấu trúc:

” If + S + V(s,es) , S +will/can/shall + Vo

Vd:

  1. If I miss the bus, I’ll get a taxi.

Nếu tôi lỡ xe buýt thì tôi sẽ đón taxi.

  1. If you tell her the truth, she will not be angry.

Nếu Bạn nói sự thật thì Cô ấy sẽ nổi giận.

  1. If you don’t study hard, you will not pass the test.

Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.

  1. If you go by bus, it will be cheaper.

Nếu bạn đi bằng xe buýt, nó sẽ rẻ hơn.

  1. If you tell me your secret, I will not tell anybody.

Nếu bạn nói bí mật của bạn, tôi sẽ không nói với bất kì ai.

  1. IF loại 2 : Điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc không thể xảy ra trong tương lai.
  • Cấu trúc:

” If + S + V2/ed, S + would/could/should + Vo

Vd:

  1. If a bear attacked me, I would run away

Nếu một con gấu tấn công tôi, tôi sẽ chạy xa.

  1. If I were you, I would find a new roommate.

Nếu tôi là bạn, Tôi sẽ tìm một người bạn cùng phòng mới.

  1. If you stopped smoking, You would feel better.

Nếu bạn ngừng hút thuốc, Bạn sẽ ổn hơn.

  1. If I were you, I would not let her go.

Nếu tôi là Bạn, tôi sẽ không để cô ấy đi.

  1. If I didn’t need money, I would not work.

Nếu tôi không cần tiền, tôi sẽ không làm việc.

  • CHÚ Ý: WERE THƯỜNG ĐƯỢC DÙNG THAY CHO WAS (với tất cả các Chủ ngữ I, he, she, it, you we, they) trong mệnh đề IF: được dùng để đưa ra lời khuyên.
  1. IF loại 3 : Điều kiện đã không xảy ra ở quá khứ.
  • Cấu trúc:

 “IF + S + Had+ V3/ed, S + Would/should/could + have + V3/ed

Vd:

  1. If I had absent yesterday, I would have met him

Nếu hôm qua tôi vắng mặt, tôi đã không gặp anh ấy.

  1. If the train had left on time, they would have arrived at 6 pm

Nếu xe lửa khởi hành đúng giờ, họ đã đến lúc 6 pm.

  1. If it had been sunny yesterday, I could have gone fishing.

Nếu hôm qua trời nắng, tôi đã đi câu cá.

  1. If it had not rained last night, We could have gone out.

Nếu tối qua trời không mưa, chúng ta đã đi ra ngoài.

  1. If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies.

Nếu anh ấy đến gặp tôi hôm qua, tôi đã dắt anh ấy đi xem phim.

Ấn tại đây để học tiếng Anh cùng FeasiBLE English mỗi ngày 1 cấu trúc nhé:
Facebook Comments Box