PRESENT PERFECT CONTINUOUS (Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn)
Diễn tả những sự việc, hành động xảy ra vừa mới chấm dứt nhưng kết quả của nó sẽ tồn tại ở thời điểm hiện tại.
A. HÌNH THỨC:
1. Khẳng định:
S + HAVE/ HAS + BEEN + V-ing
2. Phủ định:
S + HAVE/ HAS + NOT + BEEN + V-ing
3. Nghi vấn:
HAVE/ HAS + S + BEEN + V-ing?
Trong đó:
– I/You/We/They + Have
– He/She/It + Has
– V-ing: Thêm ING vào Động từ nguyên mẫu.
– What have you been doing here from morning till now?
Bạn làm gì ở đây từ sáng đến giờ?
– How long has he been studying English?
Anh ấy đang học tiếng Anh được bao lâu rồi?
– I have been waiting to meet you about that.
Hổm rày/nay tôi chờ gặp anh về chuyện đó.
– How long has he been missing from home?
Bà ấy vắng nhà bao lâu rồi?
– She has been performing for two hours.
Cô ấy biểu diễn đã hai tiếng đồng hồ rồi.
B. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT:
– Since + mốc thời gian (since 1999, since last month…)
Ex: I have been waiting since nine o ‘clock.
Tôi chờ từ lúc 9 giờ tới bây giờ đấy.
– For + khoảng thời gian (for 2 weeks, for 3 years…)
Ex: He has been typing for two hours.
Anh ta đã đánh máy hai giờ rồi.
– All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)
Ex: He has been watching movies all the morning.