Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án 2022

bài tập quá khứ đơn có đáp án

Bài tập thì quá khứ đơn

Xin chào tất cả các bạn, chào mừng các bạn đã quay trở lại với FeasibleEnglish. Như các bạn biết điều thiết yếu khi học tiếng Anh là chúng ta cần phải học ngữ pháp, học phát âm,cách sử dụng, dấu hiệu,... tuy nhiên để học có hiệu quả và nhớ lâu hơn thì ta phải kết hợp với việc làm bài tập mỗi ngày. Và bài viết dưới đây chúng mình đã có làm một số dạng bài tập về thì QUÁ KHỨ ĐƠN để các bạn luyện tập, sau mỗi bài tập sẽ có đáp án. Trước khi các bạn làm hãy xem lại tổng quát về thì quá khứ đơn sau đó mới làm luyện để quá trình luyện diễn ra hiệu quả hơn.hãy click vào đây để xem lại: 👉 Thì quá khứ đơn   Hy vọng bài viết này sẽ giúp chút ít cho các bạn trong việc học tiếng anh. Chúc các bạn học tốt.

bài tập quá khứ đơn có đáp án




I) Bài tập cơ bản thì quá khứ đơn



Bài tập 1A: Chuyển những động từ bất quy tắc sau sang dạng quá khứ đơn:

Be

Breed

Become

Begin

Blow

Break

Bring

Build

Buy

Bind

Choose

Come

Cost

Cut

Disprove

Do

Deal

Dream

Drink

Eat

Feel

Find

Feed

Forget

Get

Give

Go

Have

Hear

Hold

Keep

Know

Learn

Lose

Let

Make

Mean

Meet

Mishear

Pay

Put

Read

Rise

Run

Say

See

Send

Set

Shake

Shut

Sing

Sit

Sleep

Stand

Swim

Take

Teach

Tell

Think

Wear

win

write

work

Bài tập 2A: Read what Debbie says about a typical working day. (đọc những gì Debbie nói về một ngày làm việc điển hình):

I usually get up at 6:00 and have a big breakfast. I walk to work which takes me about haft an hour. I start work at 8:30. I never have lunch. I finish work at 5:00. I’m always tired when i get home. I usually make dinner at night. I don’t usually go out. I go to bed about 11:30. I always sleep well.

Yesterday was a typical working day for Debbie. Write what she did or didn’t do yesterday. (Hôm qua là một ngày làm việc điển hình của Debbie. Viết những gì cô ấy đã làm hoặc không làm ngày hôm qua.)

1) She got up at 6:00

2) She............. a big breakfast.

3) She...............

4) It ...............to get to work

5) ............................at 8:30

6) ...........................lunch.

7) ..........................at 5:00

8) ................tired when................

9) .........................dinner.

10) .............................our last night.

11) .................at 11:30.

12) ...............................well last night.

Bài tập 3A: complete the sentences using the following verbs in the correct form: (hoàn thành các câu sử dụng các động từ sau ở dạng đúng:)

buy, catch, cost, drink, fall, hurt, sell, spend, teach, throw, win, write

1) Marry wrote more than 600 pieces of music.
2) “How did you learn to drive?” “my mom ..........me.”
3) We couldn’t afford to keep our car, so we ......it.
4) I was thirsty. I .........the water very quickly.
5) Laura and i played chess yesterday. She’s much better that i am, so she...............easily.
6) John ...............down the stairs this morning and.......his leg
7) Jenny ............ the ball to Sue, who .............it.
8) Jessica ............a lot of money yesterday. She .......a dress that...............$300.

Bài tập 4A: a friend has just come back from vacation. Ask him about it. Write your questions. (một người bạn vừa trở về sau kỳ nghỉ. Hỏi anh ta về nó. Viết câu hỏi của bạn.)

1) (where/ go?) .......................................?
2) ( go alone?) ........................................?
3) (food/ good?).......................................?
4) (stay/ at a hotel?)...........................
5) (rent/ a car?)..................................
6) (the weather/ nice?)
7) (what/ do in the evening?)......................................

Bài tập 5A: complete the sentences. Put the verb into the correct form, positive or negative. (hoàn thành những câu dưới. Đặt động từ ở dạng đúng ở khẳng định hoặc phủ định.)

1) It was warm, so i took off my coat. (take)

2) The movie wasn’t very good. I didn’t enjoy it very much. (enjoy)

3) I knew Jenny was very busy, so i ............her. (bother)

4) I was very tired, so i .................to bed early. (go)

5) The bed was very uncomfotable. I ..........very well. (sleep)

6) We went to Kate’s house, but she ..............at home. (be)

7) It was a funny situation, but nobody .................(laugh).

8) The window was open, and a bird .................into the room. (fly)

9) The hotel wasn’t very expensive. It .....................very much. (cost)

10) I was in a hurry, so i ..........time to call you. (have)

11) This house .........$98,000 in 1995.(cost).

12) We ............Rosa in town a few days ago. (see)

13) I .......to the movies three times last week. (go).



II) Bài tập nang cao thì quá khứ đơn:



Bài tập 1B: Viết lại các câu sau đây bằng tiếng anh:

1) Hôm qua bạn đã đi đâu?

2) Hôm qua bạn gặp ba mẹ mình ở đâu?

3) Năm ngoái tôi đã mua một cái tủ lạnh ở gian hàng mua sắm của bạn.

4) Năm ngoái chúng tôi đã đi Vịnh Hạ Long.

5) Anh ấy không cho tôi biết lý do tại sao anh ấy đến muộn.

6) Chúng tôi đã không nói chuyện trong suốt bữa ăn.

7) Chúng tôi đã luôn có một khoảng thời gian vui vẻ vào kỳ nghỉ lễ Giáng sinh trong quá khứ.

Bài tập 2B: sửa lại những câu dưới đây thành các câu hoàn chỉnh :

1) In 1992/ we/ move/ to another city.

2) When/ you/ get/ the first gift?

3) How/ be/ he/ yesterday?

4) do/ they/ their/ homework/ in/the evening?

5) Emma/ visit/ her/ grandmother/ last/ month.

6) Laura/ eat/ too many sweets.

7) Tuesday/ Nam and you/not/ in/ English/ the/ club/ last/

8) Mr.Nhu /not/ take/ his/ children/ to/ the/ museum/ last/ Sunday.

9) I play football last Sunday.

10) My mother make two cakes four days ago.

 

III) đáp án các bài tập quá khứ đơn



Bài tập 1A:  

Was/ were

Bred

Became

Began

Blew

Broke

Brought

Built

Bought

Bound

Chose

Came

Cost

Cut

Disproved

Did

Dealt

Dreamt

Drunk

Ate

Felt

Found

Fed

Forgot

Got

Gave

Went

Had

Heard

Held

Kept

Knew

Learnt/Learned

Lost

Let

Made

Meant

Met

Misheard

Paid

Put

Read

Rose

Run

Said

Saw

Sent

Set

Shook

Shut

Sang

Sat

Slept

Stood

Swam

Took

Taught

Told

Thought

Wore

Won

Wrote

Worked

Bài tập 2A:

1) She got up at 6:00

2) She HAD a big breakfast.

3) She WALKED TO WORK

4) It TOOK HER ABOUT HALF AN HOUR to get to work

5) SHE STARTED WORK at 8:30

6) SHE DID NOT HAVE lunch.

7) SHE FINISHED  WORK at 5:00

8) SHE WAS tired when SHE GOT

9) SHE MADE dinner.

10) SHE DID NOT GO out last night.

11) SHE WENT TO BED at 11:30.

12) SHE SLEPT well last night.

Bài tập 3A:

2) “How did you learn to drive?” “my mom TAUGHT me.”

3) We couldn’t afford to keep our car, so we SOLD it.

4) I was thirsty. I DRANK the water very quickly.

5) Laura and i played chess yesterday. She’s much better that i am, so she WON easily.

6) John FELL down the stairs this morning and HURT his leg

7) Jenny THREW the ball to Sue, who CAUGHT it.

8) Jessica SPENT a lot of money yesterday. She BOUGHT a dress that COST $300.

Bài tâp 4A:

1)Where did you go?

2) Did you go along?

3) Was the food good?

4) Did you stay at a hotel?

5) Did you rent a car?

6) Was the weather nice?

7) What did you do in the evening?

Bài tập 5A:

3) didn't bother

4) went

5) didn't sleep

6) wasn't

7) laughed

8) flew

9) didn't cost

10) didn't have

11) cost

12) saw

13) went


Bài tập 1B:

1) Where did you go yesterday?

2) Where did you meet your parents yesterday?

3)  I bought a refrigerator from your shopping department last year.

4) We went to Ha Long bay last year.

5) He didn't tell me the reason why he came late.

6) we didn't speak during the meal.

7) We always had a nice time on Christmas holiday in the past.


Bài tập 2B:

1) We moved to another city in 1992.

2) When did you get the first gift?

3) How was he yesterday?

4) Did they do their homework in the evening?

5) Emma visited her grandmother last month.

6) Laura ate too many sweets.

7) Nam and you were not in the English club last Tuesday

8) Mr.Nhu didn’t take his children to the museum last Sunday.

9)  I played football last Sunday.

10) My mother made two cakes four days ago.

Thank you for watching!! 

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN TRONG TIẾNG ANH FEASIBLE ENGLISH – 2021

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN TRONG TIẾNG ANH (SIMPLE PAST)

 

1. HIỂU CƠ BẢN VỀ THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST).

Một số đặc điểm cần biết của thì quá khứ:
1. I was a student. (tôi đã là một học sinh)
2. They were my best friends.(Họ đã là những người bạn tốt của tôi) 
3. She cooked dinner. (Cô ấy đã nấu bữa tối )
4. I lived here in 2012. (Tôi đã sống ở đây vào năm 2012)
5. She hugged him tightly. (cô ấy đã ôm anh ấy thật chặt)
6. We all laughed until we cried. (tất cả chúng tôi đã cười cho đến khi chúng tôi khóc) 

Các bạn thấy đấy, những phần được bôi đỏ phía trên đang thể hiện từ "đã" trong quá khứ. Có chổ thì dùng was, were. Có chổ thì thêm "d", "ed" vào động từ. Và đó cũng là những gì các bạn sẽ biết sau khi đọc hết bài viết ngày hôm nay của Bel.

2. CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Để hiểu được thì này, các bạn cũng cần phải phân biệt động từ "to be" và "động từ thường" như thì hiện tại đơn. Nhưng chẳng qua có chỉ khác đôi chút về cách biểu hiện thôi. Thay vì hiện tại đơn chúng ta dùng "am, is, are" thì quá khứ đơn chúng ta dùng "was, were". 

Trợ động từ ở hiện tại đơn là "do/does", nhưng thì quá khứ đơn thì chỉ có một từ là "did". Cái khác nhau đặc biệt là ở thể khẳng định của hiện tại đơn đôi với chủ ngữ số nhiều thì động từ giữ nguyên, còn chủ ngữ là ngôi ba số ít thì động từ thêm "s" hoặc "es". Còn quá khứ đơn thì các chủ ngữ thì thêm "d" hoặc "ed" và đặc biệt là có xuất hiện "động từ bất quy tắc nữa".

Vậy để hiểu thì này, các bạn hãy đặt những câu hỏi sau, và tự trả lời, nếu sau khi đọc xong, các bạn trả lời được có nghĩa là các bạn đã hiểu: 

  • 1. Khi nào thêm "d", "ed".
  • 2. Động từ bất quy tắc là gì, khi nào động từ bất quy tắc được sử dụng.
  • 3. Khi nào trợ động từ "did" được sử dụng.

a) Động từ To Be (was - were trong thì quá khứ)

I, he, she, it + was (I và ngôi ba số ít, chúng ta sử dụng động từ to be là "was")

Ví dụ:  I was a student two years ago. She was a teacher. He was a doctor.

You, we, they + were (you, we, they và các chủ ngữ số nhiều chúng ta sử dụng động từ to be "were")

Ví dụ: They were my classmates. (Họ đã là bạn cùng lớp)

We were colleagues 2 years ago.

(chúng tôi đã là đồng nghiệp 2 năm trước)

Công thức:

I was a student (S + to be + 0)

I was not a student (s + to be + not + 0)

Was I a student?

(To be + S + 0)

b) Công thức với động từ thêm "ed" và bất quy tắc trong thì quá khứ.

I. Khẳng định: 

  1. S + Ved + O  It rained yesterday. (trời đã mưa ngày hôm qua) I lived here in 2012. (tôi đã sống ở đây vào năm 2012)

Những từ có kết thúc là "e" rồi, thì chỉ cần thêm "d". (live, close, wipe …. etc)

S + V2 + 0  Xem bảng động từ bất quy tắc tại đây: https://feasibleenglish.net/bqt Kiểm tra mức độ chính xác của động từ bất quy tắc tại: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/

I went to Paris last summer. (go-> went)

He bought me a new book.

(buy -> bought)

II) Phủ định S + did + not + V  (động từ luôn ở dạng nguyên thể)

I did not go to school yesterday.

I didn’t surf the net last night

III) Nghi vấn

Did + S + V? (động từ luôn ở dạng nguyên thể)

Did you see Lan? (bạn có thấy Lan ở đâu không)

Where did you go yesterday? (bạn đã đi đâu tối qua)

c) Các trường hợp đặc biệt trong thì quá khứ đơn

a) Có quy tắc tức là thêm được “ed” nhưng chỉ có 1 âm tiết (1 vần) mà hai từ cuối là " nguyên âm sau đó là phụ âm " thì ta nhân đôi phụ âm vào và thêm “ed”

Ví dụ:  hug - hugged "u" là nguyên âm, sau u là g là phụ âm ta nhân đôi phụ âm thành 2 chữ “g” sau đó thêm “ed” ta sẽ được “hugged”.

Tương tự như vậy cho chữ: "hop" -> hopped

Một âm tiết (1 vần) có nghĩa là gì:

Ví dụ: 1) Hug ta phát âm là /hʌɡ/, 1 âm tiết (một vần) 2) Husband phát âm là /ˈhʌzbənd/, 2 âm tiết (hai vần)

b) Còn động từ có hai âm tiết trở lên và cuối cùng là nguyên âm sau đó phụ âm và dấu nhấn (‘) nằm ở âm cuối thì nhân đôi phụ âm sau đó thêm "ed".

Ví dụ:  prefer - > preferred (Vì cuối cùng "e" là nguyên âm, sau đó đến "f" là phụ âm và 2 âm tiết ) Permit -> permitted

c) Động từ kết thúc là phụ âm và “Y” (y dài) thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “ed”.

Ví dụ: cry -> cried (vì" r" là phụ âm và sau nó là y nên ta chuyển "y" thành "i" và thêm ed) Study -> studied Try -> tried

II) Phủ định S + did + not + V  (động từ luôn ở dạng nguyên thể)

I did not go to school yesterday.

I didn’t surf the net last night

3. ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT TRONG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

May -> might He said he might come tomorrow.
(Anh ấy nói anh ấy có thể đến vào ngày mai)

Can -> could She said that she couldn't come.
Cô ấy nói rằng cô ấy không thể đến

Shall -> should She asked me what time she should come.
cô ấy hỏi tôi cô ấy nên đến lúc mấy giờ

Will -> would He said he would see his brother tomorrow.
Anh ấy đã nói với tôi rằng anh ấy sẽ gặp em của anh ấy vào ngày mai

4. TRẠNG TỪ THƯỜNG GẶP TRONG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

In + mốc thời gian (vào thời điểm)
In 2020
Yesterday (ngày hôm qua)
Last week, last night, last year, last month ….
(tuần trước, tối trước, năm trước, tháng trước…)

Khoảng thời gian + ago (bao lâu trước)
One month ago (một tháng trước)
One year ago (một năm trước)
A minute ago (một phút trước)

 

5. CÁCH DÙNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

  1. Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn toàn chấm dứt trong quá khứ (có thời gian xác định)

Eg. He learned English from 1999 to 2014 (Tôi đã học tiếng Anh từ năm 1999 đến năm 2014)

I went shopping yesterday. (Hôm qua tôi đã đi mua sắm)

I went fishing last week. (Tôi đã đi câu cá tuần trước)

Việc xảy ra trong quá khứ và có time xác định He moved here in 2016 (anh ấy dời tới đây vào năm 2016)

I went to Nha Trang last summer. (Tôi đã đến Nha Trang năm ngoái)

  1. Diễn tả nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. (Thường xảy ra trong trường hợp kể về cái gì đó)

when I saw a shooting star, I stopped my car (khi tôi thấy sao băng thì tôi dừng xe lại => ở đây là 2 việc liên tiếp là " thấy " và " dừng".

Last night, I came home, had dinner, and watched TV. (Tối qua, tôi đã về nhà, ăn tối và xem ti vi)

when President Obama flew into Hanoi, He got out of the plane and waved to everybody. (Khi Tổng thống Obama bay tới Ha Noi, Ông ấy ra khỏi máy bay, và vẫy tay chào mọi người)

Các bạn cố gắng thử suy nghĩ xem các ví dụ trên, những hành động xảy ra liên tiếp là những hành động nào nhé!

  1. Diễn tả hành động, thói quen trong quá khư nhưng không còn tồn tại ở hiện tại

When I was a student, I liked swimming. (Khi còn là sinh viên, tôi thích bơi lội)

I used to play the guitar with my friends when I was young. (Tôi từng chơi guitar với bạn bè khi tôi còn trẻ)

when I was a student, I usually carried a knife to class. (khi tôi còn là sinh viên, tôi thường mang dao tới lớp. (cắt xoài thôi à))

I used to play the Piano with my friends when I was 9 years old. (Tôi đã từng chơi guitar với bạn bè của tôi khi tôi 9 tuổi)


https://feasibleenglish.net/thi-qua-khu-don-trong-tieng-anh-giao-tiep/thì quá khứ đơn

 

Quá Khứ Đơn (Simple Past)

Thì quá khứ đơn (Simple past) là một thì quan trọng trong tiếng Anh.
Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu: 

Thì Quá Khứ Đơn trong tiếng Anh (simple past) - công thức, cách dùng và bài tập thì quá khứ



I. HIỂU CƠ BẢN VỀ QUÁ KHỨ ĐƠN.

 
Một số đặc điểm cần biết của thì quá khứ:
1. I was a student.
(tôi đã là một học sinh)

2. They were my best friends.
(Họ đã là những người bạn tốt của tôi)
 
3. She cooked dinner.
(Cô ấy đã nấu bữa tối )

4. I lived here in 2012.
(Tôi đã sống ở đây vào năm 2012)

5. She hugged him tightly.
(cô ấy đã ôm anh ấy thật chặt)

6. We all laughed until we cried.
(tất cả chúng tôi đã cười cho đến khi chúng tôi khóc)
 
Các bạn thấy đấy, những phần được bôi đỏ phía trên đang thể hiện từ "đã" trong quá khứ. Có chổ thì dùng was, were. Có chổ thì thêm "d", "ed" vào động từ. Và đó cũng là những gì các bạn sẽ biết sau khi đọc hết bài viết ngày hôm nay của Bel.
 

II. CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Để hiểu được thì này, các bạn cũng cần phải phân biệt động từ "to be" và "động từ thường" như thì hiện tại đơn. Nhưng chẳng qua có chỉ khác đôi chút về cách biểu hiện thôi. Thay vì hiện tại đơn chúng ta dùng "am, is, are" thì quá khứ đơn chúng ta dùng "was, were". 
 
Trợ động từ ở hiện tại đơn là "do/does", nhưng thì quá khứ đơn thì chỉ có một từ là "did". Cái khác nhau đặc biệt là ở thể khẳng định của hiện tại đơn đôi với chủ ngữ số nhiều thì động từ giữ nguyên, còn chủ ngữ là ngôi ba số ít thì động từ thêm "s" hoặc "es". Còn quá khứ đơn thì các chủ ngữ thì thêm "d" hoặc "ed" và đặc biệt là có xuất hiện "động từ bất quy tắc nữa".
 
Vậy để hiểu thì này, các bạn hãy đặt những câu hỏi sau, và tự trả lời, nếu sau khi đọc xong, các bạn trả lời được có nghĩa là các bạn đã hiểu: 

  • 1. Khi nào thêm "d", "ed".
  • 2. Động từ bất quy tắc là gì, khi nào động từ bất quy tắc được sử dụng.
  • 3. Khi nào trợ động từ "did" được sử dụng.

 
Chúng ta cùng bắt đầu tìm hiểu nhé.
 
a) Động từ To Be
 
I, he, she, it + was
(I và ngôi ba số ít, chúng ta sử dụng động từ to be là "was")
 
Ví dụ: 
I was a student two years ago.
She was a teacher.
He was a doctor.
 
You, we, they + were
(you, we, they và các chủ ngữ số nhiều chúng ta sử dụng động từ to be "were")
 
Ví dụ:
They were my classmates.
(Họ đã là bạn cùng lớp)
 
We were colleagues 2 years ago.
(chúng tôi đã là đồng nghiệp 2 năm trước)

 
Công thức:
 
I was a student
(S + to be + 0)
 
I was not a student
(s + to be + not + 0)
 
Was I a student?
(To be + S + 0
 
b) Công thức động từ thường
 
I. Khẳng định: 
 
1. S + Ved + O 
It rained yesterday.
(trời đã mưa ngày hôm qua)

I lived here in 2012.
(tôi đã sống ở đây vào năm 2012)
 
Những từ có kết thúc là "e" rồi, thì chỉ cần thêm "d".
(live, close, wipe …. etc)
 
2. Công thức với động từ bất quy tắc
S + V2 + 0 
Xem bảng động từ bất quy tắc.
 
I went to Paris last summer.
(go-> went)
 
He bought me a new book.
(buy -> bought)
 
 
3. Các trường hợp đặc biệt:

a) Có quy tắc tức là thêm được “ed” nhưng chỉ có 1 âm tiết (1 vần) mà hai từ cuối là " nguyên âm sau đó là phụ âm " thì ta nhân đôi phụ âm vào và thêm “ed”
 
Ví dụ: 
hug - hugged
"u" là nguyên âm, sau u là g là phụ âm ta nhân đôi phụ âm thành 2 chữ “g” sau đó thêm “ed” ta sẽ được “hugged”.
 
Tương tự như vậy cho chữ: "hop" -> hopped
 
Một âm tiết (1 vần) có nghĩa là gì:
 
Ví dụ:
1) Hug ta phát âm là /hʌɡ/, 1 âm tiết (một vần)
2) Husband phát âm là /ˈhʌzbənd/, 2 âm tiết (hai vần)
 
b) Còn động từ có hai âm tiết trở lên và cuối cùng là nguyên âm sau đó phụ âm và dấu nhấn (‘) nằm ở âm cuối thì nhân đôi phụ âm sau đó thêm "ed".
 
Ví dụ: 
prefer - > preferred
(Vì cuối cùng "e" là nguyên âm, sau đó đến "f" là phụ âm và 2 âm tiết )
Permit -> permitted
 
c) Động từ kết thúc là phụ âm và “Y” (y dài) thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “ed”.
 
Ví dụ:
cry -> cried
(vì" r" là phụ âm và sau nó là y nên ta chuyển "y" thành "i" và thêm ed)
Study -> studied
Try -> tried
 
II) Phủ định
S + did + not + V 
(động từ luôn ở dạng nguyên thể)
 
I did not go to school yesterday.
 
I didn’t surf the net last night
 
 
III) Nghi vấn
 
Did + S + V?
(động từ luôn ở dạng nguyên thể)
 
Did you see Lan?
(bạn có thấy Lan ở đâu không)
 
Where did you go yesterday?
(bạn đã đi đâu tối qua)
 
 

III. Đối với đông từ khiếm khuyết ở thì quá khứ đơn.

 
May -> might
He said he might come tomorrow.

Can -> could
She said that she couldn't come.

Shall -> should
She asked me what time she should come.

Will -> would
He said he would see his brother tomorrow.
 
 

IV. Trạng từ thường gặp trong thì quá khứ (simple past)


In + mốc thời gian (vào thời điểm)
In 2020

Yesterday (ngày hôm qua)
Last week, last night, last year, last month …. (tuần trước, tối trước, năm trước, tháng trước...)

Khoảng thời gian + ago (bao lâu trước)
One month ago (một tháng trước)
One year ago (một năm trước)
A minute ago (một phút trước)
 
 
 

V. CÁCH DÙNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

1. Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn toàn chấm dứt trong quá khứ (có thời gian xác định)
 
Eg.
He learned English from 1999 to 2014
(Tôi đã học tiếng Anh từ năm 1999 đến năm 2014)
 
I went shopping yesterday.
(Hôm qua tôi đã đi mua sắm)
 
I went fishing last week.
(Tôi đã đi câu cá tuần trước)
 
Việc xảy ra trong quá khứ và có time xác định
He moved here in 2016
(anh ấy dời tới đây vào năm 2016)
 
I went to Nha Trang last summer.
(Tôi đã đến Nha Trang năm ngoái)
 
2. Diễn tả nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
(Thường xảy ra trong trường hợp kể về cái gì đó)
 
when I saw a shooting star, I stopped my car
(khi tôi thấy sao băng thì tôi dừng xe lại => ở đây là 2 việc liên tiếp là " thấy " và " dừng".
 
Last night, I came home, had dinner, and watched TV.
(Tối qua, tôi đã về nhà, ăn tối và xem ti vi)
 
when President Obama flew into Hanoi, He got out of the plane and waved to everybody.
(Khi Tổng thống Obama bay tới Ha Noi, Ông ấy ra khỏi máy bay, và vẫy tay chào mọi người)
 
Các bạn cố gắng thử suy nghĩ xem các ví dụ trên, những hành động xảy ra liên tiếp là những hành động nào nhé!
 
3. Diễn tả hành động, thói quen trong quá khư nhưng không còn tồn tại ở hiện tại
 
When I was a student, I liked swimming.
(Khi còn là sinh viên, tôi thích bơi lội)
 
I used to play the guitar with my friends when I was young.
(Tôi từng chơi guitar với bạn bè khi tôi còn trẻ)
 
when I was a student, I usually carried a knife to class.
(khi tôi còn là sinh viên, tôi thường mang dao tới lớp. (cắt xoài thôi à))
 
I used to play the Piano with my friends when I was 9 years old.
(Tôi đã từng chơi guitar với bạn bè của tôi khi tôi 9 tuổi)

Bài tập thì quá khứ đơn tại đây: "https://feasibleenglish.net/baitap-qkd/"

Bel Nguyễn!
By Bel Nguyễn
Kênh youtube của mình: https://www.youtube.com/c/FeasiBLEENGLISH/videos