THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN TRONG TIẾNG ANH FEASIBLE ENGLISH – 2021

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN TRONG TIẾNG ANH (SIMPLE PAST)

 

1. HIỂU CƠ BẢN VỀ THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST).

Một số đặc điểm cần biết của thì quá khứ:
1. I was a student. (tôi đã là một học sinh)
2. They were my best friends.(Họ đã là những người bạn tốt của tôi) 
3. She cooked dinner. (Cô ấy đã nấu bữa tối )
4. I lived here in 2012. (Tôi đã sống ở đây vào năm 2012)
5. She hugged him tightly. (cô ấy đã ôm anh ấy thật chặt)
6. We all laughed until we cried. (tất cả chúng tôi đã cười cho đến khi chúng tôi khóc) 

Các bạn thấy đấy, những phần được bôi đỏ phía trên đang thể hiện từ "đã" trong quá khứ. Có chổ thì dùng was, were. Có chổ thì thêm "d", "ed" vào động từ. Và đó cũng là những gì các bạn sẽ biết sau khi đọc hết bài viết ngày hôm nay của Bel.

2. CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Để hiểu được thì này, các bạn cũng cần phải phân biệt động từ "to be" và "động từ thường" như thì hiện tại đơn. Nhưng chẳng qua có chỉ khác đôi chút về cách biểu hiện thôi. Thay vì hiện tại đơn chúng ta dùng "am, is, are" thì quá khứ đơn chúng ta dùng "was, were". 

Trợ động từ ở hiện tại đơn là "do/does", nhưng thì quá khứ đơn thì chỉ có một từ là "did". Cái khác nhau đặc biệt là ở thể khẳng định của hiện tại đơn đôi với chủ ngữ số nhiều thì động từ giữ nguyên, còn chủ ngữ là ngôi ba số ít thì động từ thêm "s" hoặc "es". Còn quá khứ đơn thì các chủ ngữ thì thêm "d" hoặc "ed" và đặc biệt là có xuất hiện "động từ bất quy tắc nữa".

Vậy để hiểu thì này, các bạn hãy đặt những câu hỏi sau, và tự trả lời, nếu sau khi đọc xong, các bạn trả lời được có nghĩa là các bạn đã hiểu: 

  • 1. Khi nào thêm "d", "ed".
  • 2. Động từ bất quy tắc là gì, khi nào động từ bất quy tắc được sử dụng.
  • 3. Khi nào trợ động từ "did" được sử dụng.

a) Động từ To Be (was - were trong thì quá khứ)

I, he, she, it + was (I và ngôi ba số ít, chúng ta sử dụng động từ to be là "was")

Ví dụ:  I was a student two years ago. She was a teacher. He was a doctor.

You, we, they + were (you, we, they và các chủ ngữ số nhiều chúng ta sử dụng động từ to be "were")

Ví dụ: They were my classmates. (Họ đã là bạn cùng lớp)

We were colleagues 2 years ago.

(chúng tôi đã là đồng nghiệp 2 năm trước)

Công thức:

I was a student (S + to be + 0)

I was not a student (s + to be + not + 0)

Was I a student?

(To be + S + 0)

b) Công thức với động từ thêm "ed" và bất quy tắc trong thì quá khứ.

I. Khẳng định: 

  1. S + Ved + O  It rained yesterday. (trời đã mưa ngày hôm qua) I lived here in 2012. (tôi đã sống ở đây vào năm 2012)

Những từ có kết thúc là "e" rồi, thì chỉ cần thêm "d". (live, close, wipe …. etc)

S + V2 + 0  Xem bảng động từ bất quy tắc tại đây: https://feasibleenglish.net/bqt Kiểm tra mức độ chính xác của động từ bất quy tắc tại: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/

I went to Paris last summer. (go-> went)

He bought me a new book.

(buy -> bought)

II) Phủ định S + did + not + V  (động từ luôn ở dạng nguyên thể)

I did not go to school yesterday.

I didn’t surf the net last night

III) Nghi vấn

Did + S + V? (động từ luôn ở dạng nguyên thể)

Did you see Lan? (bạn có thấy Lan ở đâu không)

Where did you go yesterday? (bạn đã đi đâu tối qua)

c) Các trường hợp đặc biệt trong thì quá khứ đơn

a) Có quy tắc tức là thêm được “ed” nhưng chỉ có 1 âm tiết (1 vần) mà hai từ cuối là " nguyên âm sau đó là phụ âm " thì ta nhân đôi phụ âm vào và thêm “ed”

Ví dụ:  hug - hugged "u" là nguyên âm, sau u là g là phụ âm ta nhân đôi phụ âm thành 2 chữ “g” sau đó thêm “ed” ta sẽ được “hugged”.

Tương tự như vậy cho chữ: "hop" -> hopped

Một âm tiết (1 vần) có nghĩa là gì:

Ví dụ: 1) Hug ta phát âm là /hʌɡ/, 1 âm tiết (một vần) 2) Husband phát âm là /ˈhʌzbənd/, 2 âm tiết (hai vần)

b) Còn động từ có hai âm tiết trở lên và cuối cùng là nguyên âm sau đó phụ âm và dấu nhấn (‘) nằm ở âm cuối thì nhân đôi phụ âm sau đó thêm "ed".

Ví dụ:  prefer - > preferred (Vì cuối cùng "e" là nguyên âm, sau đó đến "f" là phụ âm và 2 âm tiết ) Permit -> permitted

c) Động từ kết thúc là phụ âm và “Y” (y dài) thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “ed”.

Ví dụ: cry -> cried (vì" r" là phụ âm và sau nó là y nên ta chuyển "y" thành "i" và thêm ed) Study -> studied Try -> tried

II) Phủ định S + did + not + V  (động từ luôn ở dạng nguyên thể)

I did not go to school yesterday.

I didn’t surf the net last night

3. ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT TRONG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

May -> might He said he might come tomorrow.
(Anh ấy nói anh ấy có thể đến vào ngày mai)

Can -> could She said that she couldn't come.
Cô ấy nói rằng cô ấy không thể đến

Shall -> should She asked me what time she should come.
cô ấy hỏi tôi cô ấy nên đến lúc mấy giờ

Will -> would He said he would see his brother tomorrow.
Anh ấy đã nói với tôi rằng anh ấy sẽ gặp em của anh ấy vào ngày mai

4. TRẠNG TỪ THƯỜNG GẶP TRONG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

In + mốc thời gian (vào thời điểm)
In 2020
Yesterday (ngày hôm qua)
Last week, last night, last year, last month ….
(tuần trước, tối trước, năm trước, tháng trước…)

Khoảng thời gian + ago (bao lâu trước)
One month ago (một tháng trước)
One year ago (một năm trước)
A minute ago (một phút trước)

 

5. CÁCH DÙNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

  1. Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn toàn chấm dứt trong quá khứ (có thời gian xác định)

Eg. He learned English from 1999 to 2014 (Tôi đã học tiếng Anh từ năm 1999 đến năm 2014)

I went shopping yesterday. (Hôm qua tôi đã đi mua sắm)

I went fishing last week. (Tôi đã đi câu cá tuần trước)

Việc xảy ra trong quá khứ và có time xác định He moved here in 2016 (anh ấy dời tới đây vào năm 2016)

I went to Nha Trang last summer. (Tôi đã đến Nha Trang năm ngoái)

  1. Diễn tả nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. (Thường xảy ra trong trường hợp kể về cái gì đó)

when I saw a shooting star, I stopped my car (khi tôi thấy sao băng thì tôi dừng xe lại => ở đây là 2 việc liên tiếp là " thấy " và " dừng".

Last night, I came home, had dinner, and watched TV. (Tối qua, tôi đã về nhà, ăn tối và xem ti vi)

when President Obama flew into Hanoi, He got out of the plane and waved to everybody. (Khi Tổng thống Obama bay tới Ha Noi, Ông ấy ra khỏi máy bay, và vẫy tay chào mọi người)

Các bạn cố gắng thử suy nghĩ xem các ví dụ trên, những hành động xảy ra liên tiếp là những hành động nào nhé!

  1. Diễn tả hành động, thói quen trong quá khư nhưng không còn tồn tại ở hiện tại

When I was a student, I liked swimming. (Khi còn là sinh viên, tôi thích bơi lội)

I used to play the guitar with my friends when I was young. (Tôi từng chơi guitar với bạn bè khi tôi còn trẻ)

when I was a student, I usually carried a knife to class. (khi tôi còn là sinh viên, tôi thường mang dao tới lớp. (cắt xoài thôi à))

I used to play the Piano with my friends when I was 9 years old. (Tôi đã từng chơi guitar với bạn bè của tôi khi tôi 9 tuổi)


https://feasibleenglish.net/thi-qua-khu-don-trong-tieng-anh-giao-tiep/thì quá khứ đơn

 

Facebook Comments Box