Thì Hiện Tại Hoàn Thành
Xin chào tất cả các bạn. Như chúng ta đã biết Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) là một trong những thì mà rất hay xuất hiện trong những dạng đề thi hay mẫu câu giao tiếp thường ngày. Mặc dù là phổ biến và hay xuất hiện như vậy nhưng chúng ta vẫn không tránh khỏi những sự nhầm lẫn với các thì khác khi học tiếng Anh. Vì vậy để giúp mọi người hiểu hơn và hạn chế những hiểu lầm đó nên chúng mình đã tổng hợp và liệt kê ra một số những kiến thức các bạn cần nắm chắc. Hy vọng với cái bài biết này sẽ giúp ích cho các bạn. Chúc các bạn học tốt.
I. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) là thì của động từ được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra một hoặc nhiều lần trước hiện tại. Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng thường xuyên nhất để nói về những trải nghiệm hoặc thay đổi đã diễn ra, nhưng cũng có những cách sử dụng khác ít phổ biến hơn.
II. Công thức thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành được chia thành 3 dạng cấu trúc (cấu trúc dạng khẳng định, cấu trúc dạng phủ định, và cấu trúc ở dạng nghi vấn).
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định:
S + have/ has + V (p2)
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng phủ định:
S + have/ has + not + V (p2)
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng nghi vấn:
Have/ Has + S + V (p2)...?
Trong đó:
S: chủ ngữ
Have/has: trợ động từ
V(p2): quá khứ phân từ
- Nếu ta thấy chủ ngữ (S) là “I, you, we, they” thì chúng ta sẽ sử dụng “have”.
- Nếu ta thấy chủ ngữ (S) là “he, she, it” thì chúng ta sẽ dùng “has”.
III. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả trải nghiệm của mình. Nó giống như nói, "Tôi có kinh nghiệm về..." ("I have the experience of...." ) Hoặc bạn cũng có thể sử dụng thì này để nói rằng bạn chưa bao giờ trải nghiệm. Thì hiện tại hoàn thành KHÔNG được dùng để diễn tả một sự kiện cụ thể.
Ví dụ:
- I have been to Korea.
- I have never been to Korea.
- Have you ever been to Korea?
Dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự thay đổi đã xảy ra trong một khoảng thời gian.
Ví dụ:
- Her English has really improved since she moved to America.
- You have grown since the last time I saw you.
- My son has grown so much since I saw him three years ago.
Dùng thì hiện tại hoàn thành để liệt kê ra những thành tích của cá nhân và nhân loại. Chúng ta không thể đề cập đến một thời gian cụ thể nào được.
Ví dụ:
- Man has walked on the Moon.
- Our daughter has learned how to read.
- Doctors have cured many deadly diseases.
- Scientists have produced a new chemical compound.
- The physician has found the cause of the disease.
Dùng thì hiện tại hoàn thành để nói rằng một hành động mà chúng ta mong đợi đã không xảy ra nhưng chúng ta vẫn đang đợi hành động đó xảy ra.
Ví dụ:
- Lisa has not finished his homework yet.
- Jonh hasn't mastered Vietnamese, but he can communicate.
- -Sella has still not arrived.
- -The rain hasn't stopped.
Dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về một số hành động khác nhau đã xảy ra trong quá khứ tại những thời điểm khác nhau. Hiện tại hoàn thành cho thấy quá trình chưa hoàn thành và vẫn có thể thực hiện thêm.
Ví dụ:
- The army has attacked that city seven times.
- I have had five quizzes and 3 tests so far this semester.
- We have had many major problems while working on this project.
- Maless has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick.
Dùng thì hiện tại hoàn thành để nói rằng một hành động đã xảy ra vào một thời điểm không xác định trước đó.
Ví dụ:
- I have seen that movie twelve times.
- I haven't seen that movie.
- Have you seen that movie yet?
Dùng thì hiện tại hoàn thành khi muốn diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng chưa chấm dứt, nó vẫn kéo dài tới thời điểm hiện tại và vẫn có khả năng tiếp tục xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
- I have learned Chinese for 7 years.
- My teacher has taught here for two decades.
- They have played piano since the age of ten.
Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động vừa mới được hoàn thành xong ngay tức khắc và chúng thường được sử dụng với "just".
Ví dụ:
- I’ve just brushed my teeth.
- I have just remembered.
Dùng thì hiện tại để diễn tả những hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại.
Ví dụ:
- He told me his name but I’ve forgotten it.
tạm dịch: anh ấy đã nói tên anh ấy nhưng tôi đã quên mất rồi. (tức là hiện giờ thì vẫn chưa nhớ ra nó).
- Is Lisa here? No, she’s gone out.
tạm dịch: Lisa có ở đây không? Không, cô ấy đã đi ra ngoài rồi. (Nghĩa là đến giờ thì cố Lisa vẫn chưa về.)
IV. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.
Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành, ta dựa vào một số trạng từ chỉ thời gian, dưới đây là môt vài trạng từ thường gặp:
- Just: vừa mới
- Still: vẫn
- Recently: gần đây
- Lately : gần đây
- So far: cho đến nay
- Before: trước đây
- Already: rồi
- Never: chưa từng, chưa bao giờ
- Ever: đã từng
- Yet: chưa
- Until now/ Up to now/ Up to present: cho đến nay
- For + khoảng thời gian (for a long time, for 4 years...): trong khoảng
- Since + mốc thời gian (since 2008, since 1992...): kể từ khi.
V. Sự khác biệt giữa Thì Hiện Tại Hoàn Thành và Thì Quá Khứ Đơn.
Chúng ta hãy cùng xem cái bảng phân biêt dưới đây:
Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ đơn 1 Luôn luôn có một sự liên hệ giữa quá khứ với hiện tại Không liên quan đến hiện tại 2 Không có thời gian cụ thể, chính xác (chỉ ước chừng) Đề cập đến thời gian cụ thể 3 Sử dụng những trạng từ chỉ sự chưa kết thúc, vẫn còn có thể xảy ra (như là: until, since, just,…) Sử dụng những trạng từ thể hiện mốc thời gian đã hoàn tất trong quá khứ (Last year, two years ago, yesterday, …) Như vậy là chúng mình đã tìm hiểu xong một số dạng cấu trúc và cách dùng hay gặp của thì hiện tại hoàn thành. Cảm ơn các bạn đã xem hết bài viết này . Chúc các bạn học tập tốt.