1) Công thức: Subject + have to + Verb (infinitive).
"Have to” được chia theo ngôi của chủ ngữ S, và động từ V đi sau luôn ở dạng nguyên thể. Ta dùng have/has to+Vo để nói về một điều gì cần phải làm. Dưới đây là một số ví dụ các bạn có thể tham khảo:
+ I have to work hard. (tạm dịch: tôi phải làm việc chăm chỉ.)
+ This street ends at the next block. So you have to turn. (tạm dịch: con đường này đến cuối dãy nhà kia là hết, vậy nên bạn phải quay xe lại.)
+ Ann can’t meet us this evening. He has to work late. (tạm dịch: chiều nay Ann không thể gặp chúng ta được. Cô ấy phải làm việc trễ.)
+ Last week Lan broke her arm and had to go to the hospital. (tạm dịch: tuần vừa rồi Lan bị gãy tay và đã phải đi bệnh viện.)
+ Have you ever had to go to the hospital? ( tạm dịch: bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?)
+ I might have to leave the meeting early. (tạm dịch: tôi có lẽ phải rời cuộc họp sớm.)
+ We have to accumulate money. (tạm dịch: chúng ta phải tích lũy tiền.)
2) ở thì hiện tại đơn (simple present ) và thì quá khứ đơn (simple past), ta dùng do/ does/ did trong câu hỏi:
+ what doihave todo to get a driver’s licence? (tạm dịch: tôi phải làm cái gì để có giấy phép lái xe?)
+ Does LyLy have towork tomorrow.? (tạm dịch: LyLy có phải làm việc vào ngày mai không?)
+ Why did you have togo to the hospital.? (tạm dịch: tại sao phải phải đi bệnh viện vậy?)
3) Trong câu phủ định thì ta dùng don’t/ doesn’t/ didn’t:
. I don’t have to get up early tomorrow. (tạm dịch: ngày mai tôi không phải dậy sớm.)
. LyLy doesn’t have to work on Saturdays. (tạm dịch: LyLy không phải làm vào thứ bảy.)
. We didn’t have to pay to park the car. (tạm dịch: chúng tôi đã không phải trả tiền đậu xe.)
****Ngoài ra thì ta có thể dùng have got to thay vì have to đối với thì hiện tại. Vì vậy ta có thể nói:
- I have got to work now =i have to work now. (tạm dịch: bây giờ tôi phải làm việc. )
- He has got to visit his aunt in the hospital tonight. = he has to visit his aunt in the hospital tonight. (tạm dịch: tối nay anh ấy phải đi thăm dì của anh ấy ở bệnh viện.)
- "Have to" và "Must" đều dùng để nói về 1 điều gì đó cần phải làm. - Tuy nhiên cũng có vài điểm khác nhau.
MUST
HAVE TO
GIỐNG NHAU
Must + V-nguyên mẫu
Have to+ V-nguyên mẫu
HÌNH THỨC
- Bày tỏ ý kiến, suy nghĩ, quan điểm mà bản thân người nói cho là cần thiết, là nên làm.
Vd: I mustcomeback home. (Cá nhân người nói thấy là cần thiết để làm)
- Không chứa quan điểm cá nhân mà dùng để chỉ 1 việc gì đó hiển nhiên cần phải làm.
Vd: I start studying at 6 am so I have togetupearly every morning. (Phải thức dậy sớm do việc học tác động lên)
KHÁC NHAU
Dùng ở hiện tại và tương lai
- It's too late. I mustgo home now - You mustgo tomorrow.
- PHỦ ĐỊNH: S + MUST + NOT + V1 (cấm đoán, Không được)
Vd: You must not tell anyone the secret.
Dùng ở hiện tại - tương lại và cả quá khứ.
- You have tofinish your report. - She has toget up early on Monday. She will have an important meeting on this day. - He drank a lot so I had totake him home last night.
- PHỦ ĐỊNH: S + DO/ DOES + NOT + Have To + V1 (không cần phải, không bắt buộc, không nên)
Vd: You don't have tocome to the party. If You want, You can! (Bạn không cần đến, Nếu muốn thì Bạn đến, không thì không sao)