cân nhắc làm gì đó – consider

 

consider (/kənˈsɪdə(r) xem xét, cân nhắc
(weigh, think about something carefully)

consider doing something

1. I am considering making many videos.
2. You need to consider buying that house.
3. You should consider lending him money.

consider where/what/how …
1. We are considering where to go tonight.
2. You have to consider what to do next.
3. She should consider how to teach English to her students.

Học tiếng Anh mỗi ngày một cấu trúc – approve (23)


Công thức: Approve of sb doing something - tán thành, chấp thuận điều gì

approve of sb/sth
(accept something or agree something)

Examples

1. My wife doesn't approve of me smoking cigarettes.
2. I don't approve of you learning English alone.

3. I completely approve of your idea.
4. She didn't approve of this plan.
5. His parents didn’t approve of his new girlfriend.
6. They thoroughly approve of what I am doing.

Tạm dịch
1. Vợ tôi không tán thành việc tôi hút thuốc lá.
2. Tôi không tán thành việc bạn học tiếng Anh một mình.
3. Tôi hoàn toàn tán thành ý tưởng của bạn.
4. Cô ấy không tán thành kế hoạch này.
5. Bố mẹ anh ấy không tán thành bạn gái mới của anh ấy.
6. Họ hoàn toàn chấp thuận những gì tôi đang làm.

Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.


Friend (Part 2)

FRIEND (p2)

How often do you go out with your friends? Bạn có thường ra ngoài chơi với bạn bè?  Whenever we were free. Bất cứ khi nào tôi rãnh.  I often go out with my friends twice a month. Tôi thường đi chơi với bạn tôi 2 lần một tháng.  Once a month or less. Mỗi tháng 1 lần hoặc ít hơn.  Once a month or so. Mỗi tháng một lần hặc lâu hơn.  Very rarely. Usually I'm busy with my work, and when i'm not at work, I would like to spend my time with my family. Rất hiếm, thông thường công việc tôi rất bận, và khi tôi không làm việc tôi muốn dành thời gian cho gia đình.  When I'm tired, I tend to go out with my best friend. Khi tôi mệt mỏi, tôi có xu hướng sẽ đi ra ngoài với bạn. What is a definition of “best friend”? How do you think about a best friend? Định nghĩa về người bạn tốt nhất? – Bạn nghĩ như thế nào là bạn tốt. In order to prevent the loneliness from biting you, you need to have a best friend. Để xua đuổi sự cô đơn đăng cắn xé bạn, bạn cần có 1 người bạn tốt.  You need to have friends to support you. Bạn cần có một người bạn hỗ trợ cho mình.  You need to have a close friend who you can confide all your secrets to. Bạn cần có người bạn thân để bạn chia s những bí mật của mình. vA best friend is someone who you understand well and get along with for such a long time. Người bạn tốt là người bạn hiểu rõ và quen với một thời gian dài  It is very important that you and your best friend trust each other and are honest with each other. Thật quan trọng là khi bạn và người bạn thân của bạn tin tưởng lẫn nhau và chân thành với nhau. Don't try to trick or use your friends for your own advantage; you need to let them realize that you are the person whom they can rely on whenever they get into troubles. Đừng lừa gạt và lợi dụng bạn bè cho lợi ích riêng; bạn cần để họ nhận ra rằng bạn là người mà họ có thể dựa dẫm vào mỗi khi gặp khó khăn. Put your trust in your friend and tolerate them for everything even though it may make you vulnerable. Tin tưởng bạn bè của mình và khoan dung họ vì bất cứ việc gì cho dù điều này có thể làm bản thân bạn bị tổn thương vì họ.   Whenever your best friends say something, we should carefully listen and kindly respond to them. Don't just say "yes" and then nothing. Khi người bạn thân của bạn nói gì với bạn, chúng ta nên lắng nghe cẩn thận và cố gắng trả lời họ. Không nên chỉ nói rằng vâng” rồi không nói gì cả.   Always treat your friend with respect. Don't be angry with them. Be courteous, kind, and respectful even when it is not your faults.   Luôn luôn đối xử với bạn bè một cách tôn trọng, Không giận dữ với họ. Thật lịch sự, tử tế, và tôn trọng ngay cả khi không phải là lỗi của bạn.    A best friend is a closest friend. There is no jealousy among friends. Người bạn tốt là người bạn thân nhất. Không có sự ghen tị với bạn bè. Trust each other. Best friends should absolutely trust each other. Tin tưởng lẫn nhau. Những người bạn tốt nên hoàn toàn tin tưởng lẫn nhau.   A best friend is a trustworthy person. Người bạn tốt là người đáng tin cậy. A good friend needs to be a trustworthy and sincere person. Người bạn tốt cần phải đáng tin cậy và chân thành. How many best friends do you have?  Bạn có mấy người bạn tốt.   I have a few friends because my parents told me to carefully choose a good friend to play with. Tối có một vài người bạn tốt vì cha mẹ của tôi nói rằng cần lựa chọn kỹ càng cho mình bạn để chơi. How they are? Họ như thế nào? They are good and honest.  Họ tốt và trung thành.  They always help me when I am in need. Họ luôn giúp đỡ khi tôi cần. How do you find a good friend? Làm thế nào để tôi kiếm 1 người bạn tốt. A friend in need is a friend indeed. Người bạn tốt là người bạn thật sự.  Sometimes, I feel a bit lonely; I really need a best friend. Thỉnh thoảng tôi cảm thấy hơi cô đơn; Tôi thật sự cần một người bạn tốt

LET – LETS – LET’S





LET – LETS – LET’S VÀ SỰ KHÁC BIỆT


1. LET:

- là động từ gốc có nghĩa cho phép, được phép làm gì đó.
Cấu trúc : "Let Sb DO sth = cho phép ai làm gì đó."
Ex:
- Please let me WATCH the football game.
Để tôi xem bóng đá đi mà.
- I will let you DISCUSS the subject openly
Tôi sẽ để cho các bạn thảo luận vấn đề một cách công khai.
2. LETS:
Lets được sử dụng khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) ở thì hiện tại đơn (present tenses).
Cấu trúc : "S (ngôi 3 số ít) + Lets + sb + DO sth"
Ex:
- My boss lets me leave the office early.
Ông chủ cho phép tôi rời văn phòng sớm.
3. LET’S:
Let’s là viết tắt của Let us được dùng trong câu đề nghị, xin phép.
Cấu trúc: "Let’s DO sth đề nghị cùng làm gì... "
Ex:
- Let's LISTEN to this part one more time.
Chúng ta hãy nghe phần này một lần nữa.
- Let's just RUN THROUGH the piece one more time.
Chúng ta tập lại vở kịch một lần nữa nào.
• Khi dùng Let us với ý nghĩa là xin phép được làm một điều gì đó thì không viết tắt.
Ex: Let us help you.
Hãy để chúng tôi giúp bạn.

Lớp Tiếng Anh Online

FeasiBLE ENGLISH có mở chương trình học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 (một giáo viên - một học sinh), học trực tuyến trên Facebook, hoặc Skype

LỚP HỌC ONLINE "1 kèm 1"

Đây là lớp học mẫu cho Quý PH tham khảo 

Đây là một buổi học mẫu cho các Phụ Huynh và Học Sinh tham khảo, FeasiBLE English, các Quản Trị Viên sẽ chạy theo lộ trình phù hợp đối với từng cá nhân, hoặc theo yêu cầu của Học viên sao cho phù hợp nhất.

Đăng Kí Học LH: 0792084321 

Quy Trình Đăng Ký Học. (Quý PH-HS xin đọc kỹ để hiểu rõ quy trình.)

1. Tham Khảo Lộ Trình Tại FeasiBLE
Lộ trình căn bản do các QTV sẽ hướng dẫn lại hoặc làm rõ ngay từ đầu khi bắt đầu học
 
2. Chọn Giáo Viên và Gia Sư
Sau khi cảm thấy phù hợp, bên FeasiBLE ENGLISH sẽ chọn gia sư phù hợp cho mỗi đối tượng Học Viên.
 
3. Dạy Thử Miễn Phí Cho HV
Khi  cảm thấy phù hợp, Trung Tâm sẽ kết nối với PHHS qua Facebook hoặc các trang mạng xã hội khác. tiến hành 1 đến 2 buổi học thử.
 
4. Thỏa Thuận Lịch Học Phù Hợp
Khi cảm thấy phù hợp và đủ điều kiện, PHHS cho con Em mình bắt đầu lộ trình học cùng với FeasiBLE ENGLISH. 

Mục Tiêu hướng đến

1. Phát Âm

Học tiếng Anh là điều cần làm nhất, chúng ta sẽ không thể nào giao tiếp khi chưa biết cách phát âm. Hãy học phát âm theo người bản xứ.

 

2. Cách Đặt Câu

Sau khi học phát âm, điều cần làm là biết cách đặt câu từ đơn giản đến phức tạp, cách dùng từ, cấu trúc, ngữ pháp, giờ đây là thời điểm đủ điều kiện để giao tiếp.

 

3. Phản Xạ

Khi mọi công cụ đã được chuẩn bị, thực hành là việc bắt buộc để tăng tính phản xạ, chúng ta học mọi thứ thì mục đích là sử dụng, nếu như không sử dụng được mọi thứ sẽ là vô ích.

 

4. Ý Tưởng

Ý tưởng là một trong những phần quan trọng nhất khi học một ngôn ngữ, việc nhiều từ vựng, nhiều cấu trúc, nhưng cần phải biết triển khai ý tưởng một cách rõ ràng. 

Quyền lợi của Học Viên:

- Được cấp 1 website cá nhân có đầy đủ tài liệu của lộ trình tiếng Anh cơ Bản.

- Được giao tiếp, trao đổi trực tiếp 1/1 với Giáo Viên, gia sư của mình.

- Được lựa chọn khung giờ phù hợp với từng cá nhân.

- Lộ Trình thiết kế theo từng cá nhân.

- Được thay đổi lịch học linh hoạt.

- Được trao đổi thực hành chung cùng nhóm >= 2 buổi/ tuần.

Đăng Kí Học LH: 0792084321 

Bao lâu thì giao tiếp được?

Ngôn ngữ là một quá trình học tập dài hạn, rất khó để có một cái thước đo về việc giao tiếp lưu loát. Nhưng theo Lộ Trình cơ bản của FeasiBLE ENGLISH, thì những Học Viên học từ con số 0, hoặc bị mất gốc, sẽ lấy lại được căn bản và giao tiếp căn bản trong khoảng thời gian từ 4 - 6 tháng.

Trong khoảng thời gian này, nếu có sự tương tác và cố gắng của Học Viên, chắc chắn sẽ đạt được nhiều hiệu quả và số lượng lớn từ vựng trong giao tiếp hằng ngày.

Giao Tiếp Căn Bản là gì, và lộ trình như thế nào?

- Giai Đoạn 1: Học Phát Âm

- Giai Đoạn 2: Học Ngữ pháp cơ bản để có nền tảng đặt câu giao tiếp trong tiếng Anh. (Ngữ pháp ở đây không phải là học chuyên sâu, nhưng lượng kiến thức bắt buộc phải biết để có thể nói được tiếng Anh chắc chắn phải học).

- Giai Đoạn 3: Học các cụm từ để ghép thành câu trong giao tiếp. Học cấu trúc là biết sử dụng ngay.

- Giai Đoạn 4: Luyện viết để cải thiện từ vựng là lối tư duy.

- Giai Đoạn 5: Luyện từ vựng chuyên ngành, theo chủ đề theo yêu cầu của Học Viên.

 

Điều Kiện tham gia lớp học.

- Ngồi tại nhà, một nơi yên tỉnh, thậm chí tại nơi làm việc.

- Không cần phải di chuyển đến lớp học, chỉ cần có Laptop hoặc Smart Phone kết nối mạng ổn định.

Thời Gian và Số Buổi Học

- Ba buổi chính thức, mỗi buổi 60 phút giao tiếp với QTV, được một giáo viên, một học viên.
- Hai buổi (Củng cố) Thực hành cấu trúc và giao tiếp giao lưu giữa các Học Viên và Gia Sư, Giáo Viên, được cung cấp 1 website bài tập và tài liệu thực hành thêm mỗi ngày.

Đăng Kí Học LH: 0792084321