PHÂN BIỆT: although/ even though/ though & despite/ in spite of
- Tất cả: although/ even though/ though & despite/ in spite of đều có nghĩa là "Mặc dù"
- Nhưng cách dùng khác nhau.Nhóm 1:
although/ even though/ though đều là Liên từ và đứng trước 1 Mệnh đề (gồm Chủ ngữ và Động từ)
=> " although/ even though/ though + S + V"
Vd:
1. They decided to go for a picnic though it was raining.
(Họ đã quyết định đi dã ngoại mặc dù trời đang mưa)
2. Though He studied hard, He failed that exam.
(Mặc dù Anh ấy đã học hành chăm chỉ nhưng vẫn trượt kì thi)
3. I arrived at her party on time although the traffic was terrible yesterday.
(Hôm qua tôi đã đến buổi tiệc đúng giờ mặc dù giao thông rất tệ)
4. Although He has many friends, He feels lonely.
( Mặc dù Anh ấy có nhiều bạn nhưng anh ấy cảm thấy cô đơn)5. Even though Lan lives in the US, She doesn't speak English fluently. (Mặc dù Lan sống ở Mỹ nhưng Cô ấy không nói tiếng Anh trôi chảy)
6. Even though She eats a lot of fast food, She doesn't get fat. (Mặc dù Cô ấy ăn nhiều thức ăn nhanh nhưng Cô ấy không bị mập)
Nhóm 2:
despite/ in spite of đều là Cụm giới từ và luôn đứng trước Danh từ hoặc Động từ Thêm ING
=> " despite/ in spite of + N/ V-ing"
Vd:
7. He continues smoking despite the doctor's warning.(Anh ấy tiếp tục hút thuốc bất chấp lời cảnh báo của bác sĩ)
8. Despite having a stomachache, I like spicy food.(Tôi thích thức ăn cay bất chấp bị đau dạ dày)9. She went out last night in spite of the cold weather.(Tối hôm qua Cô ấy vẫn đi ra ngoài mặc dù trời rất lạnh)
10. In spite of getting up early, I was late for work. (Mặc dù thức dậy sớm nhưng tôi vẫn trễ làm)Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…
Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi
Website: https://feasibleenglish.net/
Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018
- Tất cả: although/ even though/ though & despite/ in spite of đều có nghĩa là "Mặc dù"
- Nhưng cách dùng khác nhau.Nhóm 1:
although/ even though/ though đều là Liên từ và đứng trước 1 Mệnh đề (gồm Chủ ngữ và Động từ)
=> " although/ even though/ though + S + V"
Vd:
1. They decided to go for a picnic though it was raining.
(Họ đã quyết định đi dã ngoại mặc dù trời đang mưa)
2. Though He studied hard, He failed that exam.
(Mặc dù Anh ấy đã học hành chăm chỉ nhưng vẫn trượt kì thi)
3. I arrived at her party on time although the traffic was terrible yesterday.
(Hôm qua tôi đã đến buổi tiệc đúng giờ mặc dù giao thông rất tệ)
4. Although He has many friends, He feels lonely.
( Mặc dù Anh ấy có nhiều bạn nhưng anh ấy cảm thấy cô đơn)5. Even though Lan lives in the US, She doesn't speak English fluently. (Mặc dù Lan sống ở Mỹ nhưng Cô ấy không nói tiếng Anh trôi chảy)
6. Even though She eats a lot of fast food, She doesn't get fat. (Mặc dù Cô ấy ăn nhiều thức ăn nhanh nhưng Cô ấy không bị mập)
Nhóm 2:
despite/ in spite of đều là Cụm giới từ và luôn đứng trước Danh từ hoặc Động từ Thêm ING
=> " despite/ in spite of + N/ V-ing"
Vd:
7. He continues smoking despite the doctor's warning.(Anh ấy tiếp tục hút thuốc bất chấp lời cảnh báo của bác sĩ)
8. Despite having a stomachache, I like spicy food.(Tôi thích thức ăn cay bất chấp bị đau dạ dày)9. She went out last night in spite of the cold weather.(Tối hôm qua Cô ấy vẫn đi ra ngoài mặc dù trời rất lạnh)
10. In spite of getting up early, I was late for work. (Mặc dù thức dậy sớm nhưng tôi vẫn trễ làm)Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…
Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi
Website: https://feasibleenglish.net/
Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018