Cách dùng và cấu trúc “used to”

Cấu trúc used to

 

1. Nghĩa của cụm từ "Used to" (modal verb)

 

Các bạn lưu ý để tránh bị hiểu nhầm.

Use (v), là một động từ mang nghĩa là "sử dụng". Tuy nhiên "used to" có nghĩa khác là "đã từng".

"used to" - Đã từng làm gì đó trong quá khư, nhưng bây giờ không còn làm nữa, hoặc không xảy ra nữa. Nói cách khác "dùng để nói một tình huống đã từng tồn tại trong quá khứ, nhưng bây giờ không còn tồn tại nữa".

 

Ví dụ:
I used to smoke.
(tôi đã từng hút thuốc)

Câu trên nghĩa là người nói đã từng hút thuốc trong quá khứ, nhưng bây giờ không còn hút thuốc nữa.

I used to live in Dalat
(tôi đã từng sống ở Đà Lạt)

Câu trên nghĩa là người nói đã từng sống ở Đà Lạt nhưng hiện không còn sống ở Đà Lạt nữa.

 

2. Cấu trúc hay dùng với cụm từ "used to"

 

S + Used to + verb

Trong đó:

S = các chủ ngữ, đại từ như: I you we they he she it my friend, Lan, Tuan, my parents...

Verb = động từ, các bạn lựa chọn động từ sao cho phù hợp với ý nghĩa của câu mà các bạn muốn nói nhé. Nếu không hiểu chỗ nào xin nhắn lại cho Bel Nguyễn nhé.

Lưu ý: với công thức này của "used to" chúng ta không tự ý thêm động từ to be nhé.


I used to live in Paris.
He used to work in an office.
She used to work in a factory.
She used to have long hair.
My father used to smoke.
My girlfriend used to love me a lot.
You used to smoke heavily.
I used to live in Hanoi.
My father used to smoke.
My girlfriend used to love me a lot.

Tạm dịch:
Tôi đã từng sống ở Paris.
Anh ấy đã từng làm việc trong một văn phòng.
Cô ấy từng làm việc trong một nhà máy.
Cô từng để tóc dài.
Cha tôi từng hút thuốc.
Bạn gái tôi đã từng yêu tôi rất nhiều.
Bạn đã từng hút thuốc rất nhiều.
Tôi đã từng sống ở Hà Nội.
Cha tôi từng hút thuốc.
Bạn gái tôi đã từng yêu tôi rất nhiều.

Các câu mẫu gợi ý thêm cho cụm "used to"
She used to be a teacher
They used to help us
He used to talk to Son Tung MTP
I used to learn how to speak France
Lan used to spend a lot of money.

Cô ấy từng là một giáo viên
Họ đã từng giúp chúng tôi
Anh từng nói chuyện với Sơn Tùng MTP
Tôi đã từng học cách nói tiếng Pháp
Lan đã từng tiêu rất nhiều tiền.

 


3. Cấu trúc câu phủ định và nghi vẫn với "used to"

 

Lưu ý: các bạn cần nhớ rằng đối với câu phủ định và nghi vẫn, "used to" chúng ta thay bằng "use to" là được nhé.

Bel Nguyễn sẽ viết công thức cụ thể cho các bạn áp dụng vào đặt câu ngay lập tức luôn.

Did you use to + [động từ]

Ví dụ bạn muốn nói: "bạn đã từng có bạn gái chưa?" bạn sẽ đặt như sau:

1. Did you use to have a girlfriend? -> đúng
2. DId you used to have a girlfriend? -> sai

Câu số 2 sai vì, chữ "used" trong câu phủ định và nghi vấn không cần thêm "d" nhé. (nói đơn giản vậy cho các bạn dễ hiểu, các bạn chỉ cần ghi nhớ cấu trúc vậy là được, khỏi cần bàn nhiều nhé)

Một số câu ví dụ với "used to" ở câu nghi vấn:

Did she use to have long hair?
Did she use to be your girlfriend?
Did you use to meet him?
Did you use to travel to Nha Trang
Did you use to live in Hanoi?
Did you use to get up early?
Did you use to have a girlfriend?
Did you use to go to church regularly?

Cô ấy đã từng để tóc dài à?
Cô ấy đã từng là bạn gái của bạn?
Bạn đã gặp anh ta?
Bạn đã từng đi du lịch Nha Trang?
Bạn đã từng sống ở Hà Nội?
Bạn đã từng dậy sớm (trong quá khứ)?
Bạn đã từng có bạn gái (trong quá khứ)?
Bạn đã từng đi nhà thờ (trong quá khứ)?


Một số câu ví dụ với "used to" ở câu phủ định:

S + did not + use to + [động từ]

Lưu ý với câu phủ định: chúng ta có thể dịch là "đã không từng" nhưng nghe hơi lạ đúng không, vậy nên các bạn dịch sao cho câu dễ hiểu nhất là được nhé. (chúng ta cũng ít dùng ở dạng phụ định)

He didn't use to drink beer.
(trước đây anh ấy không uống bia)

I didn't use to like her.
(tôi vốn không thích cô ấy)

I didn't use to get up early.
(tôi không quen dậy sớm)

I didn't use to have a boyfriend
(tôi chưa từng có bạn trai)

I didn't use to like animals.
(tôi chưa từng thích động vật)

 

4. Các công thức tương tự với "used to"

 

a) used to do sth (Đã từng làm gì đó ....)

I used to live in Hanoi.
My father used to smoke.
My girlfriend used to love me a lot.

Tôi đã từng sống ở Hà Nội.
Cha tôi từng hút thuốc.
Bạn gái tôi đã từng yêu tôi rất nhiều.


b) Used (adj)

be used to doing sth (đã quen làm gì đó...)

I am used to drinking a cup of water in the morning.
I am used to using Facebook every day.
I am used to watching Bel's videos.

Tôi đã quen với việc uống một cốc nước vào buổi sáng.
Tôi đã quen với việc sử dụng Facebook hàng ngày.
Tôi đã quen với việc xem video của Bel.


c) Get used to doing sth (trở nên dần quen với cái gì đó)

I get used to working late at night.
Tien gets used to drinking beer when he feels sad.
She gets used to chatting with her boyfriend at night.

Tôi quen với việc làm việc khuya.
Tiến quen uống bia khi buồn.
Cô ấy quen với việc trò chuyện với bạn trai vào ban đêm.

 

Cấu trúc used to
Cấu trúc used to

Đọc thêm bài viết đóng góp.

 

1. Used to + infinitive

Dennis quit jogging two years ago. He doesn’t jog any more.
(Dennis đã bỏ chạy bộ cách đây hai năm. Anh ấy không còn chạy bộ nữa.

 

But he used to jog. (nhưng anh ấy đã từng chạy bộ.)

 

He used to jog three miles a day. (Anh ấy đã từng chạy ba dặm mỗi ngày.)

 

“he used to jog”= Anh ấy đã chạy bộ thường xuyên trong một thời gian ở quá khứ, nhưng mà bây giờ anh ấy không còn chạy bộ nữa.

 


2. Cách dùng “used to”

 

Chúng ta dùng used to + động từ nguyên mẫu hay (infinitive) để diễn tả một sự việc, một sự kiện hay là một thói quen nào đó xảy ra thường xuyên trong quá khứ, nhưng hiện tại bây giờ thì không còn nữa.

 

Ví dụ:
I used to play soccer a lot but i don’t play as much now.
(tôi đã từng chơi đá bóng rất nhiều nhưng bây giờ thì tôi không còn chơi nhiều nữa.)

 

He used to travel a lot.
(Anh ấy đã từng du lịch rất nhiều.)



I used to talk to my father every night. These days, we hardly speak to each other.
( Tôi đã từng nói chuyện với ba của tôi mỗi buổi tối. Dạo này thì chúng tôi hiếm khi nói chuyện cùng với nhau.)

 

Ta còn dùng used to để nói về một điều trong quá khứ thì đúng nhưng bây giờ thì không:
This house is now a furniture shop. It used to be a bakery.


( ngôi nhà này bây giờ là một cửa hàng bán đồ nội thất. Nó đã từng là một tiệm bánh.)

I’ve started drinking water recently. I never used to like it before.


(Tôi mới bắt đầu uống nước lọc gần đây. Trước đây tôi chưa bao giờ thích nó cả.)



Mary used to have very long hair when she was a child.
(Mary đã từ có một mái tóc rất dài khi cô ấy còn nhỏ.)

 


3) Công thức “used to”

 

Ở thể khẳng định:
S (chủ ngữ) + Used to + Vo (động từ nguyên mẫu.)
ví dụ: I used to live in London.

Ở thể phủ định: S (chủ ngữ) + didn’t + use to + Vo (động từ nguyên mẫu)
ví dụ: I didn't use to like alcoholic drinks.

Ở thể nghi vấn: Did + S (chủ ngữ) + use to + Vo (động từ nguyên mẫu)
Ví dụ: Did you use to eat a lot candy when you were a child?

 

4) Những lưu ý nhỏ khi sử dụng công thức used to:

 

Used to do luôn đề cập đến quá khứ, không có dạng thức hiện tại. Ta không thể nói i use to do. Để nói về hiện tại bạn phải dùng thì hiện tại đơn. (simple present).

 

Câu phủ định của “Used to” ta còn có thể viết được dưới dạng là “Used not to V” thay vì “S+ didn’t + use to + V”.

 

Đừng nhầm lẫn giữa “i used to do” và “i am used to doing”. Cả cấu trúc bà ý nghĩa của chúng đều khác nhau. Dưới đây là ví dụ so sánh để cho các bạn hình dung:

 

I used to live alone. (= i lived alone in the past but i no longer live alone.) (tôi đã từng sống một mình (= tôi đã từng sống một mình trong quá khứ nhưng bây giờ tôi không còn sống một mình nữa.)

 

I am used to living alone. (= i live alone and i don’t find it strage or new because i’ve living alone for some time). (tôi đã quen sống một mình. (= tôi sống một mình và tôi không cảm thấy lạ lẫm hay mới mẻ bởi vì tôi sống một mình đã được một thời gian rồi.)

Cảm ơn các bạn đã xem đến cuối bài viết này, Chúc các bạn học tốt và hiểu bài.