Cách sử dụng Thì Tương Lai Đơn – Simple Future Tense trong giao tiếp tiếng Anh

Thì tương lai đơn (Simple Future Tense)

 

1. Khái niệm về thì tương lai đơn.

 

Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, thường là một quyết định được đưa ra tại thời điểm nói hoặc một dự đoán không có căn cứ chắc chắn.


2. Công thức của thì tương lai đơn.


  • Khẳng định: S + will + V1
    • Ví dụ: I will go to the market tomorrow. (Tôi sẽ đi chợ ngày mai.)

  • Phủ định: S + will not (won't) + V1
    • Ví dụ: She won't eat meat. (Cô ấy sẽ không ăn thịt.)

  • Nghi vấn: Will + S + V1?
    • Ví dụ: Will you come to my party? (Bạn sẽ đến bữa tiệc của tôi chứ?)

3. Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn.


  • Các trạng từ chỉ thời gian: tomorrow (ngày mai), next week/month/year (tuần sau/tháng sau/năm sau),
    in the future (trong tương lai), soon (sớm), later (sau này),...

  • Các cụm từ: I think, I believe, I hope,... (Tôi nghĩ, Tôi tin, Tôi hy vọng)

4. Cách sử dụng Thì Tương Lai Đơn của thì tương lai đơn.

 

  • Diễn tả một quyết định tức thời:
    • Ví dụ: I'm tired. I will go to bed now.
      (Tôi mệt rồi. Tôi sẽ đi ngủ bây giờ.)

  • Diễn tả một dự đoán không có căn cứ:
    • Ví dụ: I think it will rain tomorrow.
      (Tôi nghĩ trời sẽ mưa ngày mai.)

  • Đưa ra lời hứa:
    • Ví dụ: I will call you later.
      (Tôi sẽ gọi cho bạn sau.)

  • Đưa ra lời mời:
    • Ví dụ: Will you have dinner with me?
      (Bạn có muốn ăn tối với tôi không?)

  • Đưa ra lời đề nghị:
    • Ví dụ: Will I help you with your homework?
      (Tôi có thể giúp bạn làm bài tập về nhà không?)

  • Đưa ra lời cảnh báo:
    • Ví dụ: If you don't study hard, you will fail the exam.
      (Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ thi trượt.)

5. So sánh với thì tương lai gần (be going to)


Điểm khác biệtThì tương lai đơnThì tương lai gần
Quyết địnhQuyết định được đưa ra tại thời điểm nóiQuyết định đã được lên kế hoạch từ trước
Dự đoánDự đoán không có căn cứDự đoán dựa trên bằng chứng hiện tại
Ví dụI will go to the park tomorrow.I am going to visit my grandparents next week.

Lưu ý:

  • Thì tương lai đơn thường được sử dụng khi chúng ta không có kế hoạch cụ thể trước đó.
  • Thì tương lai gần thường được sử dụng khi chúng ta đã có kế hoạch hoặc dự định từ trước.

Ví dụ minh họa về thì tương lai đơn:

  • I think I will buy a new car next year.
    (Tôi nghĩ tôi sẽ mua một chiếc xe hơi mới vào năm sau.)

  • It's going to rain. Look at those dark clouds!
    (Trời sắp mưa rồi. Nhìn những đám mây đen kìa!)

Will you help me with this?
(Bạn có thể giúp tôi việc này không?).



6. Mẫu câu sử dụng thì tương lai đơn. 




Công thức:

  • Khẳng định: S + will + V1
  • Phủ định: S + will not (won't) + V1
  • Nghi vấn: Will + S + V1?

Ví dụ:

  1. I will visit my grandparents next week. (Tôi sẽ thăm ông bà vào tuần tới.)

    • Đây là một kế hoạch đã được lên trước.
  2. She will buy a new car next month. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe hơi mới vào tháng sau.)

    • Một dự định trong tương lai gần.
  3. They won't go to the party tonight. (Họ sẽ không đi dự tiệc tối nay.)

    • Một quyết định phủ định.
  4. Will you help me with this homework? (Bạn có thể giúp tôi làm bài tập này không?)

    • Một lời yêu cầu.
  5. I think it will rain tomorrow. (Tôi nghĩ trời sẽ mưa ngày mai.)

    • Một dự đoán.
  6. She will be a doctor when she grows up. (Cô ấy sẽ trở thành bác sĩ khi lớn lên.)

    • Một dự đoán về tương lai xa.
  7. We will have dinner at 7 pm. (Chúng ta sẽ ăn tối lúc 7 giờ tối.)

    • Một kế hoạch đã được lên trước.
  8. He won't pass the exam if he doesn't study hard. (Anh ấy sẽ không đậu kỳ thi nếu không học hành chăm chỉ.)

    • Một câu điều kiện loại 1.
  9. Will you come to my party? (Bạn sẽ đến bữa tiệc của tôi chứ?)

    • Một lời mời.
  10. I hope she will be happy. (Tôi hy vọng cô ấy sẽ hạnh phúc.)

  • Một lời ước muốn.
  1. The movie will start at 8 pm. (Phim sẽ bắt đầu lúc 8 giờ tối.)
  • Một lịch trình đã được lên trước.
  1. They will travel to Europe next summer. (Họ sẽ đi du lịch châu Âu vào mùa hè tới.)
  • Một kế hoạch du lịch.
  1. I think she will like the present. (Tôi nghĩ cô ấy sẽ thích món quà này.)
  • Một dự đoán.
  1. We will meet at the cafe tomorrow. (Chúng ta sẽ gặp nhau tại quán cà phê ngày mai.)
  • Một cuộc hẹn.
  1. He will call you later. (Anh ấy sẽ gọi cho bạn sau.)
  • Một lời hứa.
  1. The sun will rise in the east. (Mặt trời sẽ mọc ở hướng đông.)
  • Một sự thật hiển nhiên.
  1. I will buy a new phone if I have enough money. (Tôi sẽ mua một chiếc điện thoại mới nếu tôi có đủ tiền.)
  • Một câu điều kiện loại 1.
  1. She will be late for school if she doesn't hurry up. (Cô ấy sẽ đến trường muộn nếu không nhanh lên.)
  • Một lời cảnh báo.
  1. Will you be at home this evening? (Bạn sẽ ở nhà tối nay chứ?)
  • Một câu hỏi xác nhận.
  1. I think they will win the match. (Tôi nghĩ họ sẽ thắng trận đấu.)
    • Một dự đoán về một sự kiện thể thao.

Bài tập: Hãy hoàn thành các câu sau bằng thì tương lai đơn:

  1. I _____ (go) to the cinema tonight.
  2. She _____ (not eat) meat.
  3. _____ you _____ (help) me with this?
  4. I think it _____ (rain) tomorrow.
  5. We _____ (have) a party next week.

Đáp án:

  1. will go
  2. won't eat
  3. Will, help
  4. will rain
  5. will have

100 Mẫu câu thông dụng với thì tương lai đơn will

100 mẫu câu với thì tương lai đơn, will + verb, có phiên âm quốc tế, có dịch nghĩa | Tổng hợp mẫu câu thì tương lai đơn I will 



I will go to the store.

/aɪ/ /wɪl/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ðə/ /stɔː/.

Tôi sẽ đi đến cửa hàng.

 

I will eat lunch at noon.

/aɪ/ /wɪl/ /iːt/ /lʌnʧ/ /æt/ /nuːn/.

Tôi sẽ ăn trưa vào buổi trưa.

 

I will finish my homework today.

/aɪ/ /wɪl/ /ˈfɪnɪʃ/ /maɪ/ /ˈhəʊmwɜːk/ /təˈdeɪ/.

Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà hôm nay.

 

I will travel to Europe next summer.

/aɪ/ /wɪl/ /ˈtrævᵊl/ /tuː/ /ˈjʊərəp/ /nɛkst/ /ˈsʌmə/.

Tôi sẽ đi du lịch Châu Âu vào mùa hè tới.

 

I will help you with that.

/aɪ/ /wɪl/ /hɛlp/ /juː/ /wɪð/ /ðæt/.

Tôi sẽ giúp bạn làm việc đó.

 

I will watch a movie tonight.

/aɪ/ /wɪl/ /wɒʧ/ /ə/ /ˈmuːvi/ /təˈnaɪt/.

Tôi sẽ xem phim vào tối nay.

 

I will meet you at the park.

/aɪ/ /wɪl/ /miːt/ /juː/ /æt/ /ðə/ /pɑːk/.

Tôi sẽ gặp bạn ở công viên.

 

I will study for the exam.

/aɪ/ /wɪl/ /ˈstʌdi/ /fɔː/ /ði/ /ɪɡˈzæm/.

Tôi sẽ học cho kỳ thi.

 

I will learn how to swim.

/aɪ/ /wɪl/ /lɜːn/ /haʊ/ /tuː/ /swɪm/.

Tôi sẽ học bơi.

 

I will visit my grandparents this weekend.

/aɪ/ /wɪl/ /ˈvɪzɪt/ /maɪ/ /ˈɡrænpeərᵊnt/ /ðɪs/ /ˌwiːkˈɛnd/.

Tôi sẽ đến thăm ông bà vào cuối tuần này.

 

I will clean my room.

/aɪ/ /wɪl/ /kliːn/ /maɪ/ /ruːm/.

Tôi sẽ dọn phòng.

 

I will take a nap.

/aɪ/ /wɪl/ /teɪk/ /ə/ /næp/.

Tôi sẽ ngủ trưa.

I will join the gym.

/aɪ/ /wɪl/ /ʤɔɪn/ /ðə/ /ʤɪm/.

Tôi sẽ tham gia phòng tập thể dục.

I will start a new book.

/aɪ/ /wɪl/ /stɑːt/ /ə/ /njuː/ /bʊk/.

Tôi sẽ bắt đầu một cuốn sách mới.

I will send you an email.

/aɪ/ /wɪl/ /sɛnd/ /juː/ /ən/ /ˈiːmeɪl/.

Tôi sẽ gửi cho bạn một email.

I will practice speaking English.

/aɪ/ /wɪl/ /ˈpræktɪs/ /ˈspiːkɪŋ/ /ˈɪŋɡlɪʃ/.

Tôi sẽ luyện nói tiếng Anh.

 

I will attend the meeting tomorrow.

/aɪ/ /wɪl/ /əˈtɛnd/ /ðə/ /ˈmiːtɪŋ/ /təˈmɒrəʊ/.

Tôi sẽ tham dự cuộc họp vào ngày mai.

I will play soccer after school.

/aɪ/ /wɪl/ /pleɪ/ /ˈsɒkər/ /ˈɑːftə/ /skuːl/.

Tôi sẽ chơi bóng đá sau giờ học.

I will walk the dog later.

/aɪ/ /wɪl/ /wɔːk/ /ðə/ /dɒɡ/ /ˈleɪtə/.

Tôi sẽ dắt chó đi dạo sau.

I will take a picture.

/aɪ/ /wɪl/ /teɪk/ /ə/ /ˈpɪkʧə/.

Tôi sẽ chụp ảnh.

I will go for a run.

/aɪ/ /wɪl/ /ɡəʊ/ /fɔːr/ /ə/ /rʌn/.

Tôi sẽ chạy bộ.

I will enjoy the weekend.

/aɪ/ /wɪl/ /ɪnˈʤɔɪ/ /ðə/ /ˌwiːkˈɛnd/.

Tôi sẽ tận hưởng cuối tuần.

I will shop for groceries.

/aɪ/ /wɪl/ /ʃɒp/ /fɔː/ /ˈɡrəʊsᵊriz/.

Tôi sẽ mua sắm đồ tạp hóa.

I will write a letter to my friend.

/aɪ/ /wɪl/ /raɪt/ /ə/ /ˈlɛtə/ /tuː/ /maɪ/ /frɛnd/.

Tôi sẽ viết thư cho bạn tôi.

I will paint my room.

/aɪ/ /wɪl/ /peɪnt/ /maɪ/ /ruːm/.

Tôi sẽ sơn phòng.

I will listen to some music.

/aɪ/ /wɪl/ /ˈlɪsᵊn/ /tuː/ /sʌm/ /ˈmjuːzɪk/.

Tôi sẽ nghe nhạc.

I will learn a new recipe.

/aɪ/ /wɪl/ /lɜːn/ /ə/ /njuː/ /ˈrɛsɪpi/.

Tôi sẽ học một công thức nấu ăn mới.

I will help you with the project.

/aɪ/ /wɪl/ /hɛlp/ /juː/ /wɪð/ /ðə/ /ˈprɒʤɛkt/.

Tôi sẽ giúp bạn làm dự án.

I will answer your questions.

/aɪ/ /wɪl/ /ˈɑːnsə/ /jɔː/ /ˈkwɛsʧənz/.

Tôi sẽ trả lời các câu hỏi của bạn.

I will organize my desk.

/aɪ/ /wɪl/ /ˈɔːɡᵊnaɪz/ /maɪ/ /dɛsk/.

Tôi sẽ sắp xếp bàn làm việc của mình.

I will take care of my plants.

/aɪ/ /wɪl/ /teɪk/ /keər/ /ɒv/ /maɪ/ /plɑːnts/.

Tôi sẽ chăm sóc cây cối của mình.

I will watch a documentary.

/aɪ/ /wɪl/ /wɒʧ/ /ə/ /ˌdɒkjəˈmɛntᵊri/.

Tôi sẽ xem một bộ phim tài liệu.

I will finish reading that book.

/aɪ/ /wɪl/ /ˈfɪnɪʃ/ /ˈriːdɪŋ/ /ðæt/ /bʊk/.

Tôi sẽ đọc hết cuốn sách đó.

I will try my best.

/aɪ/ /wɪl/ /traɪ/ /maɪ/ /bɛst/.

Tôi sẽ cố gắng hết sức.

I will clean the dishes.

/aɪ/ /wɪl/ /kliːn/ /ðə/ /ˈdɪʃɪz/.

Tôi sẽ rửa bát đĩa.

I will plant some flowers in the garden.

/aɪ/ /wɪl/ /plɑːnt/ /sʌm/ /flaʊəz/ /ɪn/ /ðə/ /ˈɡɑːdᵊn/.

Tôi sẽ trồng một số loại hoa trong vườn.

I will call my mother.

/aɪ/ /wɪl/ /kɔːl/ /maɪ/ /ˈmʌðə/.

Tôi sẽ gọi điện cho mẹ.

I will attend the concert next week.

/aɪ/ /wɪl/ /əˈtɛnd/ /ðə/ /ˈkɒnsət/ /nɛkst/ /wiːk/.

Tôi sẽ tham dự buổi hòa nhạc vào tuần tới.

I will write in my journal.

/aɪ/ /wɪl/ /raɪt/ /ɪn/ /maɪ/ /ˈʤɜːnᵊl/.

Tôi sẽ viết nhật ký.

I will help my siblings with their homework.

/aɪ/ /wɪl/ /hɛlp/ /maɪ/ /ˈsɪblɪŋz/ /wɪð/ /ðeə/ /ˈhəʊmwɜːk/.

Tôi sẽ giúp anh chị em mình làm bài tập về nhà.

I will bake a cake for the party.

/aɪ/ /wɪl/ /beɪk/ /ə/ /keɪk/ /fɔː/ /ðə/ /ˈpɑːti/.

Tôi sẽ nướng bánh cho bữa tiệc.

I will volunteer at the local shelter.

/aɪ/ /wɪl/ /ˌvɒlənˈtɪər/ /æt/ /ðə/ /ˈləʊkᵊl/ /ˈʃɛltə/.

Tôi sẽ làm tình nguyện tại nơi trú ẩn địa phương.

I will organize a family gathering.

/aɪ/ /wɪl/ /ˈɔːɡᵊnaɪz/ /ə/ /ˈfæmᵊli/ /ˈɡæðᵊrɪŋ/.

Tôi sẽ tổ chức một buổi họp mặt gia đình.

I will meditate for a few minutes.

/aɪ/ /wɪl/ /ˈmɛdɪteɪt/ /fɔːr/ /ə/ /fjuː/ /ˈmɪnɪts/.

Tôi sẽ thiền trong vài phút.

I will learn to play the guitar.

/aɪ/ /wɪl/ /lɜːn/ /tuː/ /pleɪ/ /ðə/ /ɡɪˈtɑː/.

Tôi sẽ học chơi guitar.

I will start a blog.

/aɪ/ /wɪl/ /stɑːt/ /ə/ /blɒɡ/.

Tôi sẽ bắt đầu viết blog.

I will read the news.

/aɪ/ /wɪl/ /riːd/ /ðə/ /njuːz/.

Tôi sẽ đọc tin tức.

I will spend time with my friends.

/aɪ/ /wɪl/ /spɛnd/ /taɪm/ /wɪð/ /maɪ/ /frɛndz/.

Tôi sẽ dành thời gian cho bạn bè.

I will cook a special dinner.

/aɪ/ /wɪl/ /kʊk/ /ə/ /ˈspɛʃᵊl/ /ˈdɪnə/.

Tôi sẽ nấu một bữa tối đặc biệt.

I will make a scrapbook.

/aɪ/ /wɪl/ /meɪk/ /ə/ /ˈskræpbʊk/.

Tôi sẽ làm một cuốn sổ lưu niệm.

I will go hiking this weekend.

/aɪ/ /wɪl/ /ɡəʊ/ /ˈhaɪkɪŋ/ /ðɪs/ /ˌwiːkˈɛnd/.

Tôi sẽ đi bộ đường dài vào cuối tuần này.

I will train for a marathon.

/aɪ/ /wɪl/ /treɪn/ /fɔːr/ /ə/ /ˈmærəθᵊn/.

Tôi sẽ tập luyện cho một cuộc chạy marathon.

I will call my doctor for an appointment.

/aɪ/ /wɪl/ /kɔːl/ /maɪ/ /ˈdɒktə/ /fɔːr/ /ən/ /əˈpɔɪntmənt/.

Tôi sẽ gọi điện cho bác sĩ để đặt lịch hẹn.

I will take a day off work.

/aɪ/ /wɪl/ /teɪk/ /ə/ /deɪ/ /ɒf/ /wɜːk/.

Tôi sẽ nghỉ làm một ngày.

I will explore new places.

/aɪ/ /wɪl/ /ɪkˈsplɔː/ /njuː/ /ˈpleɪsɪz/.

Tôi sẽ khám phá những địa điểm mới.

I will try out a new restaurant.

/aɪ/ /wɪl/ /traɪ/ /aʊt/ /ə/ /njuː/ /ˈrɛstᵊrɒnt/.

Tôi sẽ thử một nhà hàng mới.

I will watch the sunset.

/aɪ/ /wɪl/ /wɒʧ/ /ðə/ /ˈsʌnsɛt/.

Tôi sẽ ngắm hoàng hôn.

I will plan my vacation.

/aɪ/ /wɪl/ /plæn/ /maɪ/ /veɪˈkeɪʃᵊn/.

Tôi sẽ lên kế hoạch cho kỳ nghỉ của mình.

I will prioritize my tasks.

/aɪ/ /wɪl/ /praɪˈɒrɪˌtaɪz/ /maɪ/ /tɑːsks/.

Tôi sẽ ưu tiên các nhiệm vụ của mình.

I will have a picnic in the park.

/aɪ/ /wɪl/ /hæv/ /ə/ /ˈpɪknɪk/ /ɪn/ /ðə/ /pɑːk/.

Tôi sẽ đi dã ngoại ở công viên.

I will join a book club.

/aɪ/ /wɪl/ /ʤɔɪn/ /ə/ /bʊk/ /klʌb/.

Tôi sẽ tham gia câu lạc bộ sách.

I will make new friends.

/aɪ/ /wɪl/ /meɪk/ /njuː/ /frɛndz/.

Tôi sẽ kết bạn mới.

I will find a new hobby.

/aɪ/ /wɪl/ /faɪnd/ /ə/ /njuː/ /ˈhɒbi/.

Tôi sẽ tìm một sở thích mới.

I will share my ideas with the team.

/aɪ/ /wɪl/ /ʃeə/ /maɪ/ /aɪˈdɪəz/ /wɪð/ /ðə/ /tiːm/.

Tôi sẽ chia sẻ ý tưởng của mình với nhóm.

I will participate in the community event.

/aɪ/ /wɪl/ /pɑːˈtɪsɪpeɪt/ /ɪn/ /ðə/ /kəˈmjuːnəti/ /ɪˈvɛnt/.

Tôi sẽ tham gia sự kiện cộng đồng.

I will take an online course.

/aɪ/ /wɪl/ /teɪk/ /ən/ /ˈɒnˌlaɪn/ /kɔːs/.

Tôi sẽ tham gia một khóa học trực tuyến.

I will buy a gift for my friend.

/aɪ/ /wɪl/ /baɪ/ /ə/ /ɡɪft/ /fɔː/ /maɪ/ /frɛnd/.

Tôi sẽ mua quà cho bạn mình.

I will practice yoga.

/aɪ/ /wɪl/ /ˈpræktɪs/ /ˈjəʊɡə/.

Tôi sẽ tập yoga.

I will drink more water.

/aɪ/ /wɪl/ /drɪŋk/ /mɔː/ /ˈwɔːtə/.

Tôi sẽ uống nhiều nước hơn.

I will smile more often.

/aɪ/ /wɪl/ /smaɪl/ /mɔːr/ /ˈɒfᵊn/.

Tôi sẽ cười nhiều hơn.

I will keep in touch with family.

/aɪ/ /wɪl/ /kiːp/ /ɪn/ /tʌʧ/ /wɪð/ /ˈfæmᵊli/.

Tôi sẽ giữ liên lạc với gia đình.

I will focus on my goals.

/aɪ/ /wɪl/ /ˈfəʊkəs/ /ɒn/ /maɪ/ /ɡəʊlz/.

Tôi sẽ tập trung vào mục tiêu của mình.

I will be more patient.

/aɪ/ /wɪl/ /biː/ /mɔː/ /ˈpeɪʃᵊnt/.

Tôi sẽ kiên nhẫn hơn.

I will stop procrastinating.

/aɪ/ /wɪl/ /stɒp/ /prəʊˈkræstɪneɪtɪŋ/.

Tôi sẽ ngừng trì hoãn.

I will make healthy choices.

/aɪ/ /wɪl/ /meɪk/ /ˈhɛlθi/ /ˈʧɔɪsɪz/.

Tôi sẽ đưa ra những lựa chọn lành mạnh.

I will attend all my classes.

/aɪ/ /wɪl/ /əˈtɛnd/ /ɔːl/ /maɪ/ /ˈklɑːsɪz/.

Tôi sẽ tham gia tất cả các lớp học của mình.

I will try to be positive.

/aɪ/ /wɪl/ /traɪ/ /tuː/ /biː/ /ˈpɒzətɪv/.

Tôi sẽ cố gắng tích cực.

I will express gratitude every day.

/aɪ/ /wɪl/ /ɪkˈsprɛs/ /ˈɡrætɪtjuːd/ /ˈɛvri/ /deɪ/.

Tôi sẽ bày tỏ lòng biết ơn mỗi ngày.

I will save money for a trip.

/aɪ/ /wɪl/ /seɪv/ /ˈmʌni/ /fɔːr/ /ə/ /trɪp/.

Tôi sẽ tiết kiệm tiền cho một chuyến đi.

I will read a new book every month.

/aɪ/ /wɪl/ /riːd/ /ə/ /njuː/ /bʊk/ /ˈɛvri/ /mʌnθ/.

Tôi sẽ đọc một cuốn sách mới mỗi tháng.

I will go to bed earlier.

/aɪ/ /wɪl/ /ɡəʊ/ /tuː/ /bɛd/ /ˈɜːliə/.

Tôi sẽ đi ngủ sớm hơn.

I will spend less time on my phone.

/aɪ/ /wɪl/ /spɛnd/ /lɛs/ /taɪm/ /ɒn/ /maɪ/ /fəʊn/.

Tôi sẽ dành ít thời gian hơn cho điện thoại.

I will cook more at home.

/aɪ/ /wɪl/ /kʊk/ /mɔːr/ /æt/ /həʊm/.

Tôi sẽ nấu ăn nhiều hơn ở nhà.

I will learn something new every day.

/aɪ/ /wɪl/ /lɜːn/ /ˈsʌmθɪŋ/ /njuː/ /ˈɛvri/ /deɪ/.

Tôi sẽ học một điều gì đó mới mỗi ngày.

I will practice my writing skills.

/aɪ/ /wɪl/ /ˈpræktɪs/ /maɪ/ /ˈraɪtɪŋ/ /skɪlz/.

Tôi sẽ rèn luyện kỹ năng viết của mình.

I will celebrate my achievements.

/aɪ/ /wɪl/ /ˈsɛləbreɪt/ /maɪ/ /əˈʧiːvmənts/.

Tôi sẽ ăn mừng những thành tích của mình.

I will enjoy the little moments.

/aɪ/ /wɪl/ /ɪnˈʤɔɪ/ /ðə/ /ˈlɪtᵊl/ /ˈməʊmənts/.

Tôi sẽ tận hưởng những khoảnh khắc nhỏ bé.

I will help my community.

/aɪ/ /wɪl/ /hɛlp/ /maɪ/ /kəˈmjuːnəti/.

Tôi sẽ giúp đỡ cộng đồng của mình.

I will give compliments to people.

/aɪ/ /wɪl/ /ɡɪv/ /ˈkɒmplɪmənts/ /tuː/ /ˈpiːpᵊl/.

Tôi sẽ khen ngợi mọi người.

I will keep my promises.

/aɪ/ /wɪl/ /kiːp/ /maɪ/ /ˈprɒmɪsɪz/.

Tôi sẽ giữ lời hứa của mình.

I will work on my painting skills.

/aɪ/ /wɪl/ /wɜːk/ /ɒn/ /maɪ/ /ˈpeɪntɪŋ/ /skɪlz/.

Tôi sẽ trau dồi kỹ năng vẽ tranh của mình.

I will simplify my life.

/aɪ/ /wɪl/ /ˈsɪmplɪfaɪ/ /maɪ/ /laɪf/.

Tôi sẽ đơn giản hóa cuộc sống của mình.

I will write a poem.

/aɪ/ /wɪl/ /raɪt/ /ə/ /ˈpəʊɪm/.

Tôi sẽ viết một bài thơ.

I will cherish my friendships.

/aɪ/ /wɪl/ /ˈʧɛrɪʃ/ /maɪ/ /ˈfrɛndʃɪps/.

Tôi sẽ trân trọng tình bạn của mình.

I will try to be more organized.

/aɪ/ /wɪl/ /traɪ/ /tuː/ /biː/ /mɔːr/ /ˈɔːɡᵊnaɪzd/.

Tôi sẽ cố gắng trở nên ngăn nắp hơn.

I will follow my dreams.

/aɪ/ /wɪl/ /ˈfɒləʊ/ /maɪ/ /driːmz/.

Tôi sẽ theo đuổi ước mơ của mình.

She will finish her project next day.

/ʃiː/ /wɪl/ /ˈfɪnɪʃ/ /hɜː/ /ˈprɒʤɛkt/ /nɛkst/ /deɪ/.

Cô ấy sẽ hoàn thành dự án của mình vào ngày hôm sau.

He will call you next day. 

/hiː/ /wɪl/ /kɔːl/ /juː/ /nɛkst/ /deɪ/.

Anh ấy sẽ gọi cho bạn vào ngày hôm sau.

They will have a party next day.

/ðeɪ/ /wɪl/ /hæv/ /ə/ /ˈpɑːti/ /nɛkst/ /deɪ/.

Họ sẽ tổ chức tiệc vào ngày hôm sau.

Simple Future (Thì Tương Lai Đơn)

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE PRESENT)


HIỂU CƠ BẢN VỀ THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN.

 
 
Thì này là một thì rất dễ sử dụng tuy nhiên các bạn cần biết lý do tại sao chúng ta phải học thì này. Lúc còn học ở cấp 3, chúng ta chỉ học để làm bài tập cô giao thôi, tuy nhiên bây giờ học để sử dụng vậy sử dụng như thế nào, ứng dụng ra sao, các bạn cùng Gia Sư Bel Nguyễn khám phá thì này nhé. 
 
Trước tiên chúng ta cần hiểu TƯƠNG LAI là gì, là những sự việc, sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Vậy muốn đề cập tới những thứ sẽ xảy ra trong tương lai khi sử dụng tiếng Việt thì chúng ta dùng từ "sẽ" đúng không, vậy chữ "sẽ" trong tiếng Anh được biểu hiện như thế nào.
 
Chữ WILL đó các bạn ạ. Trước đây, mình rất khó hiểu những cái định nghĩa kiểu như "thì tương lai đơn", "thì" là gì, "đơn" là gì... rắc rối quá phải không? 
 
Nhưng giờ thì mình đã rõ, chẳng qua chữ WILL ở thì này dùng thay thế cho từ SẼ trong tiếng Việt mà thôi, và giờ chúng ta cùng nhau làm rõ thì này nha.

 
 
 


A. Công Thức Thì Tương Lai Đơn.

 
 

1. Cấu trúc câu khẳng định của thì tương lai đơn

 
  • KHẲNG ĐỊNH:
S + will +  Verb (động từ nguyên thể)
 
S = I, you, we, they, he, she, it....
 
Trong đó:
1. "S" ký hiệu của từ "subjetc", dịch: chủ ngữ
S = I, you, we, they, he, she, it....
2. "Will" trợ động từ
3. Verb = động từ (Động từ ở dạng nguyên mẫu)
 
Động từ ở dạng nguyên mẫu là gì.
Trong tiếng Anh, có những động từ khi nói ở hiện tại dùng kiểu này, nhưng khi nói tới quá khứ lại dùng kiểu khác, hoặc khi nói đến tương lai hay tiếp diễn thì cũng được biểu hiện kiểu khác.
 
"Develop" nguyên thể dịch là "phát triển", nhưng khi chúng ta thêm ed vào lại được dịch là "đã phát triển" "develoED". Vì khi chuyển sang dạng quá khứ, nó đã bị thêm đuôi "ed", nên nó không còn là động từ nguyên thể nữa. Cho nên, động từ nguyên thể là động từ ở dạng bình thường của nó, không thêm "ed" hay bất cứ hình thức nào khác. 
 
I work = tôi làm viẹc
nhưng: I am working - tôi đang làm việc
 
Từ "work" ở hiện tại, nhưng sau khi chúng ta thêm ING vào đuôi, nó lại được dịch theo nghĩa khác. 
 
Vậy nên, nguyên thể chính là động từ ở dạng bình thường của nó, không thêm ed, ing, hay chia nó ở bảng động từ bất quy tắc. 
 
Ngày xưa vì không hiểu được nội dung trên (động từ nguyên thể là gì) điều đó đã làm mình chán ghét tiếng Anh, dẫn đến việc không muốn học, vì điều đó nên mình giải thích thật chi tiết cho các bạn mới học có thể hiểu được cái căn bản nhất khi học thì Hiện Tại Đơn là gì, mấu chốt là chỉ cần hiểu động từ nguyên thể là gì. Gia sư Bel Nguyễn nói hơi dài dòng, nhưng mong các bạn hiểu, vì mình muốn những bạn mới học cũng không có ác cảm với tiếng Anh như mình đã từng, thà là học đâu hiểu đấy, để đỡ tốn thời gian.
 
 
Một vài ví dụ của thì tương lai đơn cho các bạn dễ hiểu.
 
I will help you later.
(tôi sẽ giúp bạn sau)
 
He will come here tomorrow.
(anh ấy sẽ tới đây vào ngày mai)
 
I will travel to Da Nang next month.
(Tôi sẽ đi du lịch tới Đà Nẵng vào tháng tới)
 
She will hang out with her friends tonight.
(Cô ấy sẽ đi chơi với bạn của cô ấy tối nay)
 
He will marry her next month.
(Anh ấy sẽ cưới cô ấy vào tháng sau.)
 
I will go to see you on Sunday
(Chủ nhật anh sẽ đi gặp em or tôi sẽ gặp bạn)
 
Tom will visit his parents next week.
(Tuần sau Tom sẽ về thăm bố mẹ)
 
I will return in two hours.
(Hai giờ nữa tôi sẽ trở lại)
 
He will finish his homework in twenty minutes.
(Hai mươi phút nữa anh ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà)
 
The wedding will take place on May 8th.
(Đám cưới sẽ diễn ra vào ngày 8/5)
 
I will give you a nice gift.
(tôi sẽ tặng bạn một món quà)
 
Các bạn thấy các ví dụ hay không, nhưng mà có ý đồ đó nha, không phải cho các bạn đọc chơi đâu mà mỗi câu mang một ý nghĩa đó.
 
Thứ nhất vừa để cho các bạn biết tương lai là gì. 
Thứ hai là để cho các bạn học những trạng buộc phải nhớ khi nói về tương lai, ví dụ như các từ Bel đã đề cập phía trên: tomorrow (ngày mai), later (sau đó), next month (tháng tới), ... đó là các dấu hiệu của thì Tương Lai Đơn này. Các bạn phải thuộc đó nha, giờ không phải là học để làm bài tập đâu, học để giao tiếp đó, mà những từ này không thể không biết đó.
 

Tôi sẽ đi làm vào ngày mai. (không biết từ ngày mai là "tomorrow" là toi đó, lấy vở ghi chép lại ngay nha các bạn)

 

 
 

 

2. Cấu trúc câu phủ định của thì Tương Lai Đơn

 

 
  • PHỦ ĐỊNH:
Phủ định các bạn cứ hiểu đơn giản là, không cái gì đó.
Tôi sẽ đi làm. (khẳng định)
Tôi sẽ KHÔNG đi làm. (phủ định)
 
Công thức phủ định của Thì Tương Lai Đơn
 
“S + will + NOT + Verb (nguyên thể)”
 
(will not = won’t)
 
Một vài ví dụ của câu phủ định.
 
He will not buy a car.
(Anh ấy sẽ không mua một chiếc xe hơi)
 
I won’t tell her the truth.
(Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật)
 
They won’t stay at the hotel.
(Họ sẽ không ở khách sạn)
 
They won’t be there on time.
(Họ sẽ không có mặt đúng giờ.)
 
She won’t love him anymore if she knows the truth.
(Cô ấy sẽ không yêu anh ta nữa nếu cô ấy biết sự thật.)
 
They will not help you.
(Họ sẽ không giúp bạn)
 
Our teacher won’t come with us.
(Giáo viên của chúng ta sẽ không đi cùng với chúng ta)
 
 

3. Cấu trúc câu nghi vấn thì Tương Lai Đơn


Nghi vấn các bạn chỉ hiểu đơn giản là câu hỏi.
 
Cấu trúc: “Will + S + Verb (nguyên thể)?”
 
Will you come here tomorrow?
(Bạn có đến đây vào ngày mai không?)
 
Will they accept your suggestion?
(Họ sẽ chấp nhận gợi ý/đề nghị của bạn chứ?)
 
Will you play football this afternoon?
(Bạn sẽ chơi bóng đá vào chiều nay chứ?)
 
Will he propose to her tonight?
(Anh ấy sẽ cầu hôn cô ấy vào tối nay chứ?)
 
Will you go to the coffee shop with me tonight?
(Tối nay bạn có đi cà phê với tôi không?)
 
Will they buy a new car?
(Họ sẽ mua một chiếc xe mới chứ?)
 
Will he call me tomorrow?
(Anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày mai chứ?)
 
Will you help me to do my homework?
(Bạn sẽ giúp tôi làm bài tập về nhà?)
 
Will you go shopping?
(Bạn sẽ đi mua sắm chứ?)
 
Vừa viết tài liệu vừa tâm sự với các bạn cho có động lực học, tới đây rồi thì chắc các bạn đã hiểu khẳng định, phủ định, nghi vấn là gì phải không? động từ nguyên thể là gì? chữ sẽ được biểu hiện như thế nào trong tiếng Anh? 
 

Giờ đã là 1:50 phút sáng rồi, đồng hồ của mình ở hình dưới đây nè, viết vậy mà các bạn không hiểu thì mình buồn lắm luôn. Thôi nếu không hiểu thì chịu khó đọc lại lần nữa giúp Bel Nguyễn nhé. 

 


B. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN:



Quay lại những dấu hiệu mình đã đề cập ở trên, mong là khi nhắc lại các bạn sẽ nhỡ kỹ hơn nhé.
 
Những trạng từ chỉ thời gian như:
Next week / month / year / century 
(tuần sau, tháng say, năm tới, thế kỉ tới)
 
In + thời gian (in 10 minutes, in 4 days…) 
(trong 10 phút nữa, trong 4 ngày nữa)
 
Tomorrow: ngày mai
 
Ví dụ:
I’ll get there in 15 minutes.
(Tôi sẽ đến đó 15 phút nữa)
 
The TV show starts in ten minutes.
(Chương trình trên TV sẽ bắt đầu trong 10 phút nữa)
 
Tomorrow, I will visit my grandparents.
(Ngày mai, tôi sẽ đi thăm ông bà của tôi)
 
Những động từ chỉ quan điểm dưới đây thường được sử dụng trong tương lai như:
Think / suppose / believe 
(tôi nghĩ rằng, tôi cho là, tôi tin rằng...)
 
I don’t suppose he will come.
(Tôi nghĩ rằng anh ấy sẽ không đến)
 
Do you think he will come to my birthday party?
(Bạn có nghĩ rằng anh ấy sẽ đến buổi tiệc sinh nhật của tôi?)
 
Bel xin dừng tại đây nhé, Bel cũng không muốn các bạn học theo kiểu giáo trình nó lằng nhằng rắc rối lắm. Những trường hợp nào bắt buộc phải học để phân biệt thì các bạn nên đào sâu nhé, nhất là trong tình huống mà phải phân tích để làm bài...
 
Còn để hiểu thì này, các bạn chỉ cần nhờ là khi nói về những việc xảy ra trong "tương lai", các bạn dùng thì Tương Lai, thế thôi. 
 

Thì tương lai đơn dùng để: thể hiện một hành động, lời hứa, kế hoạch nào đó trong tương lai. Thế thôi. Mong các bạn sẽ hiểu được 100%, ủng hộ mình bằng cách chia sẽ cho những bạn mới học đường link của website này nhé, nếu bạn chưa học phát âm, thì đăng ký một khóa với Bel ha, Bel sẽ gia sư cho bạn, chinh phục phát âm tiếng Anh nhé.

Được viết bởi: Gia Sư Bel Nguyễn. 
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Các bạn sử dụng thì xin trích rõ nguồn ạ. Xin cảm ơn!