Danh từ trong Tiếng Anh: Định nghĩa và Cách Sử Dụng

Danh từ trong Tiếng Anh: Định nghĩa và Cách Sử Dụng

Định nghĩa danh từ (Noun)

Danh từ (Noun) trong tiếng Anh là từ dùng để chỉ người, vật, sự việc, địa điểm, ý tưởng hoặc khái niệm nào đó. Nói cách khác, danh từ là những "nhãn hiệu" mà chúng ta gán cho mọi thứ xung quanh để phân biệt và nhận biết chúng.

Ví dụ:

  • Người: boy (cậu bé), girl (cô gái), teacher (giáo viên), doctor (bác sĩ)
  • Vật: book (sách), pen (bút), table (bàn), chair (ghế)
  • Địa điểm: city (thành phố), country (quốc gia), school (trường học), home (nhà)
  • Ý tưởng/Khái niệm: love (tình yêu), happiness (hạnh phúc), freedom (tự do)

Các loại danh từ

  • Danh từ chung (Common noun): Chỉ chung một loại người, vật, sự việc... (Ví dụ: boy, city, book)
  • Danh từ riêng (Proper noun): Chỉ tên riêng của người, địa danh, tổ chức... (Viết hoa chữ cái đầu: Tom, Hanoi, United Nations)
  • Danh từ trừu tượng (Abstract noun): Chỉ những khái niệm không có hình dạng cụ thể: love, happiness, beauty
  • Danh từ cụ thể (Concrete noun): Chỉ những thứ có thể cảm nhận được bằng giác quan: book, table, tree
  • Danh từ đếm được (Countable noun): Có thể đếm được số lượng (Ví dụ: apple, book, car)
  • Danh từ không đếm được (Uncountable noun): Không thể đếm được số lượng (Ví dụ: water, rice, air)

Cách sử dụng danh từ

  • Làm chủ ngữ:
    • The cat is playing. (Con mèo đang chơi.)
  • Làm tân ngữ:
    • I like apples. (Tôi thích táo.)
  • Làm tính từ:
    • stone wall (một bức tường đá)
  • Làm trạng từ:
    • They walked home. (Họ đi bộ về nhà.)

Bài tập ví dụ

Hãy xác định danh từ trong các câu sau và cho biết đó là loại danh từ nào:

  1. My mother is a teacher.
  2. London is a big city.
  3. I love to eat apples and bananas.
  4. Happiness is the key to life.

Đáp án:

  1. mother (danh từ chung), teacher (danh từ chung)
  2. London (danh từ riêng), city (danh từ chung)
  3. apples (danh từ đếm được), bananas (danh từ đếm được)
  4. Happiness (danh từ trừu tượng)

Lưu ý


Số nhiều của danh từ: Thường thêm -s hoặc -es vào cuối danh từ (Ví dụ: books, cats).

Bài quan hệ: Sử dụng để liên kết danh từ với phần còn lại của câu (Ví dụ: The book that I read yesterday was very interesting.)

Mạo từ: "a/an" dùng trước danh từ số ít đếm được, "the" dùng cho danh từ xác định.

I think I will + verb (cấu trúc của thì tương lai đơn)

1.  Mẫu câu với cấu trúc I think I will + động từ

I think I will + verb


I think I will study for my exam tonight. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /ˈstʌdi/ /fɔː/ /maɪ/ /ɪɡˈzæm/ /təˈnaɪt/.

Tôi nghĩ tôi sẽ học cho kỳ thi tối nay.

I think I will cook dinner tonight. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /kʊk/ /ˈdɪnə/ /təˈnaɪt/.

Tôi nghĩ tôi sẽ nấu bữa tối tối nay.

I think I will go for a run after work. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /ɡəʊ/ /fɔːr/ /ə/ /rʌn/ /ˈɑːftə/ /wɜːk/.

Tôi nghĩ tôi sẽ chạy bộ sau giờ làm.

I think I will watch a movie this evening. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /wɒʧ/ /ə/ /ˈmuːvi/ /ðɪs/ /ˈiːvnɪŋ/.

Tôi nghĩ tôi sẽ xem phim tối nay.

I think I will call my mom later. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /kɔːl/ /maɪ/ /mɒm/ /ˈleɪtə/.

Tôi nghĩ tôi sẽ gọi điện cho mẹ sau.

I think I will go to the beach this weekend.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ðə/ /biːʧ/ /ðɪs/ /ˌwiːkˈɛnd/.

Tôi nghĩ tôi sẽ đi biển vào cuối tuần này.

I think I will visit my grandparents tomorrow.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /ˈvɪzɪt/ /maɪ/ /ˈɡrænpeərᵊnt/ /təˈmɒrəʊ/.

Tôi nghĩ tôi sẽ thăm ông bà vào ngày mai.

I think I will clean my room this weekend.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /kliːn/ /maɪ/ /ruːm/ /ðɪs/ /ˌwiːkˈɛnd/.

Tôi nghĩ tôi sẽ dọn phòng vào cuối tuần này.

I think I will go shopping with my friends on Saturday.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /ɡəʊ/ /ˈʃɒpɪŋ/ /wɪð/ /maɪ/ /frɛndz/ /ɒn/ /ˈsætədeɪ/.

Tôi nghĩ tôi sẽ đi mua sắm với bạn bè vào thứ bảy.

I think I will stay at home and read a book.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /steɪ/ /æt/ /həʊm/ /ænd/ /riːd/ /ə/ /bʊk/.

Tôi nghĩ tôi sẽ ở nhà và đọc sách.

I think I will buy a new car next year. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /baɪ/ /ə/ /njuː/ /kɑː/ /nɛkst/ /jɪə/.

Tôi nghĩ tôi sẽ mua một chiếc ô tô mới vào năm sau.

I think I will travel to Europe in the summer.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /ˈtrævᵊl/ /tuː/ /ˈjʊərəp/ /ɪn/ /ðə/ /ˈsʌmə/.

Tôi nghĩ tôi sẽ đi du lịch Châu Âu vào mùa hè.

I think I will start learning a new language next month. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /stɑːt/ /ˈlɜːnɪŋ/ /ə/ /njuː/ /ˈlæŋɡwɪʤ/ /nɛkst/ /mʌnθ/.

Tôi nghĩ tôi sẽ bắt đầu học một ngôn ngữ mới vào tháng tới.

I think I will apply for a new job soon.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /əˈplaɪ/ /fɔːr/ /ə/ /njuː/ /ʤɒb/ /suːn/.

Tôi nghĩ tôi sẽ sớm nộp đơn xin việc mới.

I think I will move to a new apartment next year. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /muːv/ /tuː/ /ə/ /njuː/ /əˈpɑːtmənt/ /nɛkst/ /jɪə/.

Tôi nghĩ tôi sẽ chuyển đến một căn hộ mới vào năm sau.

I think I will go to the party, but I'm not sure yet.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ðə/ /ˈpɑːti/, /bʌt/ /aɪm/ /nɒt/ /ʃɔː/ /jɛt/.

Tôi nghĩ tôi sẽ đi dự tiệc, nhưng tôi vẫn chưa chắc chắn.

I think I will eat out tonight, but I might cook at home instead.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /iːt/ /aʊt/ /təˈnaɪt/, /bʌt/ /aɪ/ /maɪt/ /kʊk/ /æt/ /həʊm/ /ɪnˈstɛd/.

Tôi nghĩ tôi sẽ ăn tối ở ngoài, nhưng tôi có thể sẽ nấu ăn ở nhà.

I think I will go for a walk, but it depends on the weather.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /ɡəʊ/ /fɔːr/ /ə/ /wɔːk/, /bʌt/ /ɪt/ /dɪˈpɛndz/ /ɒn/ /ðə/ /ˈwɛðə/.

Tôi nghĩ tôi sẽ đi dạo, nhưng điều đó phụ thuộc vào thời tiết.

I think I will buy that dress, but I need to check the price first.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /baɪ/ /ðæt/ /drɛs/, /bʌt/ /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /ʧɛk/ /ðə/ /praɪs/ /fɜːst/.

Tôi nghĩ mình sẽ mua chiếc váy đó, nhưng trước tiên tôi cần kiểm tra giá.

I think I will call her later, but maybe I'll send her a text message instead. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /kɔːl/ /hɜː/ /ˈleɪtə/, /bʌt/ /ˈmeɪbi/ /aɪl/ /sɛnd/ /hɜːr/ /ə/ /tɛkst/ /ˈmɛsɪʤ/ /ɪnˈstɛd/.

Tôi nghĩ mình sẽ gọi cho cô ấy sau, nhưng có lẽ tôi sẽ gửi tin nhắn cho cô ấy.

I think I will try that new restaurant downtown.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /traɪ/ /ðæt/ /njuː/ /ˈrɛstᵊrɒnt/ /ˈdaʊntaʊn/.

Tôi nghĩ mình sẽ thử nhà hàng mới ở trung tâm thành phố.

I think I will join a gym next month. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /ʤɔɪn/ /ə/ /ʤɪm/ /nɛkst/ /mʌnθ/.

Tôi nghĩ mình sẽ tham gia phòng tập thể dục vào tháng tới.

I think I will start a new hobby. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /stɑːt/ /ə/ /njuː/ /ˈhɒbi/.

Tôi nghĩ mình sẽ bắt đầu một sở thích mới.

I think I will take a vacation next year. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /teɪk/ /ə/ /veɪˈkeɪʃᵊn/ /nɛkst/ /jɪə/.

Tôi nghĩ mình sẽ đi nghỉ vào năm tới.

I think I will finish this project by the end of the week. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /ˈfɪnɪʃ/ /ðɪs/ /ˈprɒʤɛkt/ /baɪ/ /ði/ /ɛnd/ /ɒv/ /ðə/ /wiːk/.

Tôi nghĩ mình sẽ hoàn thành dự án này vào cuối tuần.

I think I will learn how to play the guitar. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /lɜːn/ /haʊ/ /tuː/ /pleɪ/ /ðə/ /ɡɪˈtɑː/.

Tôi nghĩ mình sẽ học cách chơi guitar.

I think I will donate some clothes to charity.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /dəʊˈneɪt/ /sʌm/ /kləʊðz/ /tuː/ /ˈʧærəti/.

Tôi nghĩ mình sẽ quyên góp một số quần áo cho tổ chức từ thiện.

I think I will go to a concert next weekend.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ə/ /ˈkɒnsət/ /nɛkst/ /ˌwiːkˈɛnd/.

Tôi nghĩ mình sẽ đi xem hòa nhạc vào cuối tuần tới.

I think I will start my own business one day. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /stɑːt/ /maɪ/ /əʊn/ /ˈbɪznɪs/ /wʌn/ /deɪ/.

Tôi nghĩ mình sẽ tự kinh doanh một ngày nào đó.

I think I will write a book. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /raɪt/ /ə/ /bʊk/.

Tôi nghĩ mình sẽ viết một cuốn sách. 

2. Cách sử dụng cấu trúc "I think I will + động từ".



Cấu trúc "I think I will + động từ" được dùng để diễn tả dự định, kế hoạch hoặc suy nghĩ về việc sẽ làm gì đó trong tương lai gần.

Ví dụ:

  • I think I will study for my exam tonight. (Tôi nghĩ tôi sẽ ôn bài cho kỳ thi tối nay.)
  • I think I will go to the park later. (Tôi nghĩ tôi sẽ đi công viên sau.)

Cách sử dụng chi tiết:

  • "I think" thể hiện sự không chắc chắn hoàn toàn, nghĩa là bạn đang suy nghĩ về một khả năng sẽ xảy ra.
  • "I will" diễn tả quyết định hoặc dự định sẽ thực hiện hành động đó.
  • Động từ: Động từ ở dạng nguyên thể (infinitive) để chỉ hành động bạn định làm.

Ví dụ đa dạng:

  • Dự định hàng ngày:
    • I think I will cook dinner tonight.
    • I think I will watch a movie this evening.
    • I think I will call my friend later.
  • Dự định cuối tuần:
    • I think I will go shopping this weekend.
    • I think I will visit my grandparents tomorrow.
    • I think I will clean my room.
  • Dự định trong tương lai:
    • I think I will buy a new car next year.
    • I think I will travel to Europe in the summer.
    • I think I will start learning a new language next month.

Các biến thể:

  • "I'm thinking of + V-ing": Có nghĩa tương tự, nhưng nhấn mạnh vào việc đang suy nghĩ về một ý tưởng. Ví dụ: I'm thinking of going to the beach.
  • "I might + V": Thể hiện khả năng xảy ra thấp hơn một chút so với "I think I will". Ví dụ: I might go to the party.
  • "I'm going to + V": Diễn tả quyết định chắc chắn hơn. Ví dụ: I'm going to study tonight.

Lưu ý:

  • Cấu trúc này thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, khi bạn muốn chia sẻ kế hoạch hoặc ý định của mình với người khác.
  • Bạn có thể sử dụng cấu trúc này để hỏi ý kiến người khác bằng cách nói: "Do you think I should...?"

Ví dụ:

  • Do you think I should buy a new phone? (Bạn nghĩ tôi nên mua một chiếc điện thoại mới không?)

Tóm lại, cấu trúc "I think I will + động từ" là một cách đơn giản và hiệu quả để diễn tả dự định trong tương lai.

Bạn có muốn luyện tập thêm với cấu trúc này không?

Ví dụ: Hãy hoàn thành các câu sau:

  1. I think I will _____ (đi chơi) with my friends this weekend.
  2. I think I will _____ (học) for my exam tonight.
  3. I think I will _____ (mua) a new book tomorrow.

Đáp án:

  1. I think I will go out with my friends this weekend.

  2. I think I will study for my exam tonight.

  3. I think I will buy a new book tomorrow.

50 MẪU CÂU TIẾNG ANH THÔNG DỤNG TRONG GIAO TIẾP

TỔNG HỢP MẪU CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP THƯỜNG DÙNG NHẤT 

I am happy. (Tôi vui.)
I am sad. (Tôi buồn.)
I am excited. (Tôi hào hứng.)
I am nervous. (Tôi lo lắng.)
I am angry. (Tôi tức giận.)
I am relieved. (Tôi nhẹ nhõm.)
I am disappointed. (Tôi thất vọng.)
I am surprised. (Tôi ngạc nhiên.)
I am confused. (Tôi bối rối.)
I am bored. (Tôi chán.)

Diễn tả trạng thái:
I am tired. (Tôi mệt.)
I am hungry. (Tôi đói.)
I am thirsty. (Tôi khát.)
I am sick. (Tôi ốm.)
I am well. (Tôi khỏe.)
I am busy. (Tôi bận.)
I am free. (Tôi rảnh.)
I am ready. (Tôi sẵn sàng.)
I am late. (Tôi trễ.)
I am early. (Tôi đến sớm.)

Mô tả bản thân:
I am tall. (Tôi cao.)
I am short. (Tôi thấp.)
I am thin. (Tôi gầy.)
I am fat. (Tôi béo.)
I am strong. (Tôi khỏe mạnh.)
I am weak. (Tôi yếu.)
I am smart. (Tôi thông minh.)
I am funny. (Tôi hài hước.)
I am shy. (Tôi nhút nhát.)
I am confident. (Tôi tự tin.)

Diễn tả cảm giác về môi trường:
I am cold. (Tôi lạnh.)
I am hot. (Tôi nóng.)
I am comfortable. (Tôi thoải mái.)
I am uncomfortable. (Tôi không thoải mái.)
I am relaxed. (Tôi thư giãn.)
I am stressed. (Tôi căng thẳng.)

Diễn tả cảm xúc về một tình huống:
I am lucky. (Tôi may mắn.)
I am unlucky. (Tôi xui xẻo.)
I am grateful. (Tôi biết ơn.)
I am ashamed. (Tôi xấu hổ.)
I am proud. (Tôi tự hào.)
I am scared. (Tôi sợ.)
I am lonely. (Tôi cô đơn.)
I am excited about... (Tôi hào hứng về...)
I am worried about... (Tôi lo lắng về...)

Các ví dụ khác:
I am a student. (Tôi là một sinh viên.)
I am a doctor. (Tôi là một bác sĩ.)
I am from Vietnam. (Tôi đến từ Việt Nam.)

TỰ HỌC TIẾNG ANH MỖI NGÀY

tự học tiếng anh

 


I. TỰ HỌC TIẾNG ANH LIỆU CÓ KHẢ THI?

 

Bạn hoàn toàn có thể tự học, chỉ là vì bạn chưa tìm ra động lực hoặc lý do đủ lớn để khiến bạn có chú tâm tập trung vào việc học.

Hoặc bạn cũng đã cố gắng nhưng vẫn chưa gặt hái được bất kỳ kết quả gì. Nhưng hãy tin rằng đó chỉ là những bài học mà bạn phải trải qua, vì cho đến lần thứ 10. 000 nhà sáng chế vĩ đại Thomas Edison mới tìm đúng vật liệu làm sợi dây tóc bóng đèn. Tuy nhiên, ông ấy đã nói rằng: "Tôi chưa từng thất bại, chỉ là vì tôi đã tìm ra 9,999 cách không hoạt động". Vì thế bạn hãy quyết tâm thử lại để tìm ra tiềm năng của bản thân và chinh phục các mục tiêu còn lại phía trước nhé.

Mình sẽ giúp cho bạn biến điều không thể thành có thể nếu như bạn duy trì học tập nghiêm túc theo hướng dẫn của mình.

 

II. HÃY BẮT ĐẦU TỪ NHỮNG THỨ ĐƠN GIẢN NHẤT

Điều bạn cần làm ngay bây giờ là: 
1. Chuẩn bị 1 quyển vở 200 trang để lưu lại từ vựng và kiến thức quan trọng.
2. Duy trì tự học đều đặn mỗi ngày.
3. Hỏi những vấn đề bạn đang thắc mắc.

III. BÀI HỌC TỰ HỌC NGÀY HÔM NAY



Nolonger

She no longer lives in HCMC.
He no longer works here
She no longer loves me.
I no longer smoke.
She no longer worked in my company.
She no longer works at the university.
Lan no longer loves Hung, they broke up.


Cô ấy không còn sống ở TP.
Anh ấy không còn làm việc ở đây nữa
Cô ấy không còn yêu tôi nữa.
Tôi không còn hút thuốc nữa.
Cô ấy không còn làm việc trong công ty của tôi nữa.
Cô ấy không còn làm việc ở trường đại học.
Lan không còn yêu Hùng, họ chia tay. 

By Bel Nguyễn
Tham gia học cùng Bel tại: https://feasibleenglish.net/giasubel

 

Wantsb



I want you to go out with me.

I want my mom to buy me a laptop.
my dad wants me to improve my English.
I want you to learn English with me.
Do you want me to play games with you?
She wants me to buy her a book.
They want us to sing some English songs.

Tôi muốn bạn đi chơi với tôi.
Tôi muốn mẹ mua cho tôi một chiếc máy tính xách tay.
Bố tôi muốn tôi cải thiện tiếng Anh.
Tôi muốn bạn học tiếng Anh với tôi.
Bạn có muốn tôi chơi trò chơi với bạn không?
Cô ấy muốn tôi mua cho cô ấy một cuốn sách.
Họ muốn chúng tôi hát một số bài hát tiếng Anh.


By Bel Nguyễn
Tham gia các hoạt động cùng Bel tại: https://feasibleenglish.net/giasubel/

Train to



I am training to become a teacher
I am training to be a doctor.
I am training new staff.
He's training to be a pilot.
She is training to become a lawyer.

Tôi đang đào tạo để trở thành một giáo viên
Tôi đang đào tạo để trở thành một bác sĩ.
Tôi đang đào tạo nhân viên mới.
Anh ấy đang được đào tạo để trở thành một phi công.
Cô ấy đang được đào tạo để trở thành một luật sư.

By Bel Nguyễn
Liên kết với mình tại: https://feasibleenglish.net/giasubel

takecareof

 

 


I must take care of my mom.

I must look after my mother
I will take care of your garden.
You should look after yourselves.
She stays home to look after her children.
She will have to look after her little sister.

Tôi phải chăm sóc mẹ tôi.
Tôi phải chăm sóc mẹ tôi
Tôi sẽ chăm sóc khu vườn của bạn.
Bạn nên chăm sóc bản thân mình.
Cô ấy ở nhà trông con.
Cô ấy sẽ phải chăm sóc em gái nhỏ của cô ấy.

By Bel Nguyễn.
Liên kết với mình tại: feasibleenglish.net/giasubel

 

Spend

 


I spend a lot of time reading books and watching TV at the weekend.
I spent a lot of time chatting with my friends.
I spend a lot of time shopping with my wife.
I have spent many years learning English.
she spends a lot of time hanging out with her friends.
He spent a lot of time helping the poor.

Tôi dành nhiều thời gian để đọc sách và xem TV vào cuối tuần.
Tôi đã dành rất nhiều thời gian để trò chuyện với bạn bè của mình.
Tôi dành nhiều thời gian đi mua sắm cùng vợ.
Tôi đã dành nhiều năm học tiếng Anh.
cô ấy dành nhiều thời gian đi chơi với bạn bè.
Anh đã dành nhiều thời gian để giúp đỡ người nghèo.

By Bel Nguyễn.
Kết nối với mình: feasibleenglish.net/giasubel

Difficult to



 

it is difficult to + V
It is very difficult for me to gain weight.
It is very difficult for me to wake up early in the morning
It's difficult to understand.
It's difficult to forget someone.
It's difficult to learn a new language.

rất khó để tôi tăng cân.
rất khó để tôi thức dậy vào sáng sớm
Thật khó hiểu.
Thật khó để quên một ai đó.
Thật khó để học một ngôn ngữ mới.

By Bel Nguyễn. 
Liên kết với mình: feasibleenglish.net/giasubel