Xin chào mọi người đã quay trở lại với FeasibleEnglish. Như các bạn biết “Should” là một từ khá là quen thuộc với tất cả chúng ta và thường được biến đến là dạng câu khuyên nhủ “nên”. Tuy nhiên ngoài dạng câu khuyên nhủ đó thì trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thì “should” còn mang nhiều ngữ nghĩa khác nhau nữa và đó là lí do chúng mình viết bài viết này để điểm lại cho các bạn một số “khác” đó. Hy vọng mọi người sẽ xem đến hết bài viết này và chúc các bạn học tốt và hiểu bài.
1) Định nghĩa Should
Trong tiếng Anh, “Should” được coi là một trợ động từ, 1 động từ tình thái, Should là thời quá khứ của shall. thông thường “Should” sẽ mang ý nghĩa là “nên”.
2) Cấu trúc chung của Should
Subject + should + Verb
3) Cách dùng should
Dùng với các đại từ nghi vấn như what/ where/ who để diễn tả sự ngạc nhiên và nó thường đi đôi với "But".
vd: I was thinking of going to see Marry when who should appear but Marry herself. (tạm dịch:Tôi đang nghĩ đến việc đi thăm Marry thì lúc đó chính Marry xuất hiện.)
Dùng should để cho lời khuyên hoặc đưa ra ý kiến
Vd: - you should get up early. (tạm dịch: bạn nên thức dậy sớm) - you look tired. You should go to bed. (tạm dịch: Trông bạn có vẻ mệt. Bạn nên đi ngủ đi.)
Dùng should diễn tả cái gì có thể xảy ra:
vd: -If you leave now, you should arrive there by seven o’clock. (tạm dịch: nếu bạn rời đi bây giờ, bạn sẽ đến đó trước bảy giờ sáng.)
-If I was asked to work on Sundays, I should resign (tạm dịch: nếu tôi bị yêu cầu làm việc vào ngày chủ nhật thì tôi xin từ chức.)
Dùng should diễn tả ước muốn khả thi của ai đó:
vd: I should love to go to France (if only I had enough money).
Biểu thị ngạc nhiên hay đau khổ (dùng trong mệnh đề có that saucác tính từ anxious, sorry, concerned, happy, delighted...)
vd:
-I'm delighted that he should take this view. (tạm dịch: tôi rất mừng anh ta đã chấp nhận quan điểm đó)
- I’m surprised you should think that. (tạm dịch: Tôi ngạc nhiên khi bạn nghĩ như vậy.)
-I'm anxious that he should be well cared for. (tạm dịch: tôi lo sao cho nó được chăm sóc chu đáo.)
Dùng sau if và in case để gợi lên rằng một sự kiện khó có thể xảy ra, để phòng ngừa:
vd: if you should change your mind, do let me know. (Hãy cho tôi biết nếu bạn thay đổi ý kiến)
Should dùng sau so that hay in order that để diễn tả mục đích.
VD: He repeated the instructions slowly in order that she should understand. (tạm dịch: anh ấy đã nhắc lại một cách chậm rãi các lời hướng dẫn để cô ấy có thể hiểu.)
Dùng should để đưa ra lời đề nghị một cách lịch sự:
vd: we should be grateful for your help. (tạm dịch: chúng tôi sẽ rất biết ơn về sự giúp đỡ của bạn.)
Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự thiếu quan tâm, không tin... VD: -How should I know? (Làm sao tôi biết được kia chứ)
-Why should he thinks that? (sao nó lại nghĩ như vậy chứ)
-How should I know what she thinks about it? (sao mà tôi có thể biết được cô ấy đang nghĩ gì được)
Chúng ta cũng có thể dùng should khi có việc gì đó không hợp lý hoặc không diễn ra theo ý chúng ta:
Vd: i wonder where John is. He should be here by now. (tạm dịch: tôi không biết John ở đâu. Lẽ ra anh ấy phải ở đây ngay lúc này.)
- The price on this packet is wrong. It should be 20.000 dong, not 40.000 dong. (tạm dịch: Giá để trên gói hàng này sai rồi. nó phải là 20 .000 đồng chứ không phải là 40.000 đồng.)
Chúng ta cũng có thể dùng ought to thay vì should trong các ví dụ ở bài này.
VD: Do you think i ought to apply for this job? (= Do you think i should apply for this job?) (tạm dịch: bạn có nghĩ là tôi nên nộp đơn xin làm việc này không?)
Là những động từ phụ trợ, bổ sung nghĩa cho động từ chính. Thể hiện sự cần thiết hoặc có khả năng xảy ra hoặc dùng để bày tỏ ý kiến, quan điểm của ai đó.
Và đây là một số động từ khiếm khuyết thông dụng: "can, will, could, shall, must, would, might, and should..."
Nhưng hôm nay chúng ta tập trung vào từ "should" nhé.
LƯU Ý ĐẶC BIỆT KHI DÙNG ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT "SHOULD"
Nghĩa của từ "should" là "nên", động từ đi theo sau từ SHOULD phải là động từ nghuyên thể.
Ví dụ: He should learning English => sai He should learns English => sai He should learned English => sai He should to learn English => sai He should learn English => đúng
CÁC CÂU VÍ DỤ VỚI ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT "SHOULD"
should : nên
You shouldn't drink beer (bạn không nên uống bia)
You should learn english (bạn nên học tiếng anh)
you should tell him the truth You should stop smoking You should change your bad habits
Bạn nên nói với anh ấy sự thật Bạn nên dừng hút thuốc Bạn nên thay đổi thói quen xấu của bạn.
Should I learn English? Should he learn English? You should stop worrying about it. You shouldn’t be so selfish.
Tôi có nên học tiếng Anh không? Anh ấy có nên học tiếng Anh không? Bạn nên ngừng lo lắng về nó. Bạn không nên ích kỷ như vậy.
Should I call the doctor? He said that I should see a doctor. You shouldn’t drive so fast. Should I trust him? What should I do? I shouldn't worry about it if I were you. You shouldn’t be so selfish. You should read his new book. I think you should practice English with foreigners
Tôi có nên gọi bác sĩ không? Anh ấy nói rằng tôi nên đi gặp bác sĩ. Bạn không nên lái xe quá nhanh. Tôi có nên tin anh ta không? Tôi nên làm gì? Tôi không nên lo lắng về điều đó nếu tôi là bạn. Bạn không nên ích kỷ như vậy. Bạn nên đọc cuốn sách mới của anh ấy. Tôi nghĩ bạn nên thực hành tiếng Anh với người nước ngoài