Cấu trúc mỗi ngày – common English sentence structures, persuade(5)


Examples:

persuade (v) /pəˈsweɪd/ thuyết phục
(make someone do sth by giving good reasons)

 

Cấu trúc: Persuade somebody to do something

 

1. I am able to persuade my girlfriend to learn English.
(Tôi có thể thuyết phục bạn gái học tiếng Anh)

2. you were unable to persuade Lan to agree with you.
(Bạn đã không thể thuyết phục Lan đồng ý với bạn)

3. we persuade them to go out for a walk.
(Chúng tôi thuyết phục họ ra ngoài đi dạo)

4. They failed to persuade us to buy those things.
(Họ đã thất bại trong việc thuyết phục chúng tôi mua những thứ đó)

 

5. He tried to persuade Bel to support him.
(Anh ấy đã cố gắng thuyết phục Bel ủng hộ anh ấy)

6. She persuaded him to marry her.
(Cô ấy đã thuyết phục anh ấy kết hôn với cô ấy)


7. it is difficult for me to persuade him.
(Rất khó để tôi thuyết phục anh ta)


Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.

Facebook của mình: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Kênh youtube của mình: youtube.com/BelNguyen

 

PAST CONTINUOUS (THÌ QÚA KHỨ TIẾP DIỄN)

PAST CONTINUOUS (THÌ QÚA KHỨ TIẾP DIỄN)

Thì QKTD dùng để diễn tả sự việc, hành động diễn ra tại 1 điểm xác định trong quá khứ.(đã đang ở giữa 1 hành động trong quá khứ)

I. HÌNH THỨC
1. Khẳng định:
S + was/ were + V-ing
2. Phủ định:
S + was / were + NOT + V-ing.
3. Nghi vấn:
Was/ Were + S + V-ing…?

Trong đó;
S: subject chủ ngữ
Was/ Were: là Động từ To Be ở quá khứ
V-ing: Thêm ING sau Động từ nguyên mẫu

Ta có:
I, He, She, It + WAS
You, We, They + WERE

II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT:

1. Các từ nối đi kèm:
– WHEN: diễn tả 1 hành động đang xảy ra (QKTD) thì 1 hành động khác chen vào (QKĐ)
=> QKTD + when + QKĐ
– WHILE: diễn tả 2 hành động xảy ra cùng lúc
=> QKTD + while + QKTD

2. Các cụm từ chỉ thời gian cụ thể:
– AT + giờ + thời gian trong quá khứ.
VD:
at 7pm last Sunday
at this time 3 months ago
at
– IN + năm trong quá khứ
vd:
in 1999/2003

III. CÁCH DÙNG:

1. Diễn tả 1 sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ:
Vd:
– He was sleeping at 8 o ‘clock this morning.
Lúc 8 giờ sáng nay cậu ấy đang ngủ.
– It was raining at six o ‘clock last night.
Lúc sáu giờ tối qua trời đang mưa.
– What were you doing at 10 o ‘clock last night?
Lúc 10 giờ tối qua bạn đang làm gì?
– I was taking a trall at 11pm last Sunday.
Lúc 11 giờ tối chủ nhật tuần trước tôi đi dạo.

2. Diễn tả 1 hành động đang xảy ra (QKTD) thì 1 hành động khác chen vào (QKĐ)
Vd:
Ví dụ:
– He was sleeping when it rained.
Anh ta đang ngủ thì trời mưa.
– They were having dinner when he came there.
Họ đang ăn tối thì anh ta đến.
– I was thinking when the phone rang.
Tôi đang suy nghĩ thì điện thoại reo.

3. Diễn tả 2 sự vệc cùng xảy ra cùng 1 lúc trong quá khứ.

VD:
– I was cooking dinner when my husband was playing with our son.
Chồng tôi chơi với con trai trong khi tôi nấu bữa tối.
– I was washing my cloths when my mother was cooking dinner.
Tôi giặt quần áo trong khi mẹ tôi nấu bữa tối.

—————–
– My mother called just when I was thinking about her.
Mẹ tôi gọi tôi khi tôi đang nghĩ về mẹ tôi.
– My son ran off quickly when I was cooking dinner.
Thằng con tôi nhanh chóng chạy đi lúc tôi đang nấu bữa tối.

– My boyfriend was serving a customer while I was waiting to talk to him.
Bạn trai tôi đang phục vụ khách hàng trong khi tôi đang chờ để nói chuyện với anh ta.

– I was watching TV while my parents were reading the newspaper and my young sister was doing her homework.

– He was attending the birthday party at 8 pm last night.
– I was being in DL at this time last month.

THE PAST PERFECT TENSE (THÌ Quá Khứ Hoàn Thành)

THE PAST PERFECT TENSE (THÌ Quá Khứ Hoàn Thành)

A. CẤU TRÚC :
a. Khẳng định :
S + Had + V3 / ED

b. Phủ định:
S + Had + not + V3 / ED

c. Nghi vấn:
(Wh-) + Had + S + V3 / ED … ?
• Trong đó:
– V3 / ED :
+ ĐT có qui tắc: ta thêm “ed” vào sau ĐT nguyên mẫu
VD : work -> worked ; cook -> cooked
+ĐT bất qui tắc : ta dùng ĐT ở cột 3 trong Bảng ĐT BQT.
See-> seen ; give -> given

B. TÍNH CHẤT:
– Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ:
Eg:
– When I arrived at the station, the train had already left.
Khi tôi đến nhà ga, xe lửa đã chạy rồi.
– I had brushed my teeth before I went to bed
Tôi đánh răng trước khi đi ngủ.

– Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành; hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn
• QKHT + Before + QKĐ:
Eg: I usually HAD TAKEN a bath before I WENT to school.
Tôi thường tắm trước khi tôi đi học.
I HAD GONE to bed before 10 o’clock last night.

• QKĐ + After + QKHT:
After I HAD FINISHED my work, I TOOK a nap
Sau khi làm xong công việc, tôi chợp mắt một chút.
After he HAD FINISHED work, he WENT straight home.

C. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT:
Trong câu thường có các từ:
– before
– after
– by the time
– by the end of + time in the past …

———
– She had met him before the party.
– The plane had left by the time I got to the airport.
– I had written the email before he apologized.
– Kate had wanted to see the movie, but she did not have money for the ticket.
– They had gotten engaged before last year.

THE PRESENT PERFECT TENSE ( Thì Hiện Tại Hoàn Thành) – 2021

Thì hiện tại hoàn thành


I. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH


 
Nếu các bạn đã học các thì "hiện tại đơn", "quá khứ đơn",... với mình rồi thì chắc không còn lạ lẫm gì với cách hướng dẫn của mình về việc nhớ cấu trúc mà không cần học thuộc rồi phải không.
 
Tương tự các thì trước, chúng ta sẽ có 3 loại câu chính là: khẳng định, phủ định, và nghi vấn. Chúng ta cùng suy sa công thức theo cách sau nhé.
 
Khẳng định:
I have told him about the accident

Phủ định:
I have not told him about the accident

Nghi vấn:
Have I told him about the accident?
 

Suy ta công thức:

I have told him about the accident
S + have/has + V3
 
Phủ định: I have not told him about the accident
S + have + NOT + V3 + 0
 
Nghi vấn: Have I told him about the accident?
Have + S +V3?

 
Các bạn thử suy ra công thức của 3 câu dưới đây nhé.
She has watched that movie 3 times.
She has not watched that movie 3 times.
Has She watched that movie 3 times?

 
Lưu ý cho cấu trúc:
I / you / we / they / chủ ngữ là số nhiều + have
He / she / it / chủ ngữ là số ít + has
V3 = past participle, có nghĩa là động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.

 
Ví dụ: 
Cột 1   - Cột 2 - Cột 3
meet  - met       - met
buy   - bought - bought
eat    - ate       - eaten 

 
Để hiểu rõ hơn về số ít và số nhiều các bạn xem ở bài viết này nhé: 
 

Nếu xem tới đây mà các bạn vẫn chưa hiểu cấu trúc này có ý nghĩa gì, và dùng như thế nào thì nhắn tin trực tiếp cho Bel Nguyễn nha, mình sẽ hỗ trợ các bạn, đây là Facebook của mình: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
 



II. SỰ KHÁC BIỆT LỚN GIỮA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ HIỆN TẠI ĐƠN.


 
Các bạn hãy cùng mình xét các ví dụ sau, và cho mình biết các câu ví dụ dưới đây câu nào đúng, câu nào sai nhé.
 
1. I have seen that movie yesterday.
2. I have seen that movie several times.
 
3. I have met him once.
4. I have met him last year.
 
5. I have lived here 4 years ago.
6. I have lived here for 4 years.

 
Vậy trong 6 câu trên, câu nào đúng câu nào sai, và tại sao? Nếu các bạn đã trả lời được thì các bạn sẽ biết sự khác biệt lớn nhất giữa 2 thì này là quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành rồi đó.

 
Cả hai thì này đều nói về hành động trong quá khứ, tuy nhiên thì quá khứ đơn thì nói về những hành động đã "kết thúc hoàn toàn" rồi, nên sẽ có những cụm từ chỉ thời gian như "yesterday (hôm qua), ago (trước đây), last year (năm ngoái)". 

 
Ví dụ: 
I met him yesterday. (tôi đã gặp anh ta ngày hôm qua)
=> hành động này đã kết thúc hoàn toàn
 
Còn thì hiện tại hoàn thành thì ám chỉ những hành động vừa mới kết thúc nhưng có ảnh hưởng tới hiện tại hoặc những hành động đã xảy ra trong quá khứ tuy nhiên vẫn có thể còn tiếp tục được xảy ra.
 
I have read that book 3 times. (tôi đã đọc quyển sách đó 3 lần rồi)
=> nhưng trong tương lai, có thể học nó lần thứ 4,  thứ 5. Cho nên hành động này vẫn có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
 
Tới đây mong rằng các bạn đã hiểu sự khác biệt lớn nhất giữa 2 thì này nhé, có thắc mắc xin hỏi Bel Nguyễn nhé.


 

II. SỰ KHÁC BIỆT LỚN GIỮA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ HIỆN TẠI ĐƠN


 
Các bạn hãy cùng mình xét các ví dụ sau, và cho mình biết các câu ví dụ dưới đây câu nào đúng, câu nào sai nhé.
 
1. I have seen that movie yesterday.
2. I have seen that movie several times.
 
3. I have met him once.
4. I have met him last year.
 
5. I have lived here 4 years ago.
6. I have lived here for 4 years.
 
Vậy trong 6 câu trên, câu nào đúng câu nào sai, và tại sao? Nếu các bạn đã trả lời được thì các bạn sẽ biết sự khác biệt lớn nhất giữa 2 thì này là quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành rồi đó.
 
Cả hai thì này đều nói về hành động trong quá khứ, tuy nhiên thì quá khứ đơn thì nói về những hành động đã "kết thúc hoàn toàn" rồi, nên sẽ có những cụm từ chỉ thời gian như "yesterday (hôm qua), ago (trước đây), last year (năm ngoái)". 
 
Ví dụ: 
I met him yesterday. (tôi đã gặp anh ta ngày hôm qua)
=> hành động này đã kết thúc hoàn toàn
 
Còn thì hiện tại hoàn thành thì ám chỉ những hành động vừa mới kết thúc nhưng có ảnh hưởng tới hiện tại hoặc những hành động đã xảy ra trong quá khứ tuy nhiên vẫn có thể còn tiếp tục được xảy ra.
 
I have read that book 3 times. (tôi đã đọc quyển sách đó 3 lần rồi)
=> nhưng trong tương lai, có thể học nó lần thứ 4,  thứ 5. Cho nên hành động này vẫn có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
 
Tới đây mong rằng các bạn đã hiểu sự khác biệt lớn nhất giữa 2 thì này, có thắc mắc xin hỏi Bel Nguyễn nhé.


 
III. CÁCH DÙNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH.


  • 1. Dùng để nói về các hành động đã xảy ra nhưng không có thời gian xác định cụ thể.
 
I've only been there once.
(tôi đã đến đó một lần)
 
I have met Bel once before.
(Trước đây tôi đã gặp bel 1 lần)
 
She has failed her driving test many times.
(Anh ấy đã trượt kỳ thi sát hạch lái xe nhiều lần.)

 
  • 2. Dùng để mô tả những hành động đã bắt đầu xảy ra trong quá khứ, có thể hành động đó sẽ được tiếp tục xảy ra ở hiện tại.

They've been married for nearly 3 years.
(Họ cưới nhau được gần 3 năm)
 
I have lived in HCM for 6 years.
(Tôi đã sống ở HCM được 6 năm)
 
I have learned English for 5 years.
(tôi đã học tiếng Anh được 5 năm)
 
 
  • 3. Nói về những thay đổi đã xảy ra trong một khoảng thời gian nào đó.
 
My English has improved a lot since I met my teacher.
(Tiếng Anh của tôi đã cải thiện rất nhiều kể từ khi tôi gặp giáo viên của tôi.)
 
Things have changed dramatically since then.
(Mọi thứ đã thay đổi đáng kể từ đó)
 
 Things have changed since the last time you were here.
(mọi thứ đã thay đổi kể từ lần cuối bạn ở đây)

 
  • 4. Nói về những trải nghiệm của bạn
 
I've played the guitar ever since I was a student.
(Tôi đã chơi guitar từ khi tôi còn là một sinh viên)
 
I've collected coins since I was a child.
(Tôi đã sưu tập tiền xu khi tôi còn là 1 đứa trẻ)
 
I've seen that film before.
(Tôi đã xem bộ phim đó trước đây) => đã từng xem => trải nghiệm

 
  • 5. Mô tả những hành động mới xảy ra gần đây
 
I have recently graduated.
(Tôi vừa mới ra trường)
 
I have recently changed my phone number.
(Tôi vừa mới đổi số điện thoại.)
 
I've just heard the news.
(tôi vừa mới nghe tin)
 
I've just called him.
(Tôi vừa mới gọi cho anh ta.)
 
*Những hành động vừa mới xảy ra thường dùng kèm các trạng từ như: "recently, just".


 

IV. MỘT SỐ CỤM TỪ CHỈ THỜI GIAN THƯỜNG DÙNG TRONG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH.



 
Các từ các bạn cần nhớ: Yet, until now, ever, just, recently, before, never, once, many times, already...

Just, recently, lately : vừa mới, gần đây

Never/ ever : chưa từng/ đã từng
Yet/ already : chưa/rồi
For, since, over : khoảng, từ khi, hơn
So far = until now= up to now = up to the precent : cho đến hiện tại.
 
I haven't received a letter from him yet.
(bạn đã nhận được lá thư từ anh ấy chưa?)
 
Until now I have always lived alone.
(Từ trước đến nay tôi luôn sống một mình)
 
So far we have not had to borrow any money.
(cho đến nay tôi khải vay tiền ai)
 
Have you ever been to Vietnam?
(bạn từng đến việt nam chưa?)
 
Minh has just told me that he’s getting married.
(Minh vừa nói với tôi rằng anh ấy sắp kết hôn)
 
President Donald Trump has recently returned from a tour of South America.
(Tổng thống Donald Trump mới đây đã trở về sau chuyến công du Nam Mỹ)
 
I've already eaten.
(tôi vừa mới ăn rồi)
 
Mong rằng các bạn có thể hiểu được rõ về thì hiện tại hoàn thành này nhé, có bất kỳ thắc mắc gì các bạn đừng ngại hỏi Bel Nguyễn nhé.

 
Được viết bởi: Bel Nguyễn
Youtube: https://www.youtube.com/c/FeasiBLEENGLISH/videos
Sử dụng xin trích rõ nguồn!
 

Cách sử dụng mạo từ a, an, the trong tiếng ANh 2021

MẠO TỪ AANTHE TRONG TIẾNG ANH (ARTICLES)



MẠO TỪ A/AN/THE TRONG TIẾNG ANH (ARTICLES)

 

Học mà không dùng được thì xem như chưa học, học nhiều quá mà không xài thì để phí. Vậy lời khuyên của mình dành cho các bạn mới học là: "khi mới bắt đầu học, hãy chọn những thứ nền tảng và cơ bản nhất để học trước". Học cái mình cần chứ không học lan man. Và bài viết dưới đây mình sẽ chia sẽ một chủ đề liên quan đến "mạo từ", nói đến mạo từ nếu ngồi nghiên cứu hết các trường hợp thì không biết khi nào mới xong, nên mình sẽ tóm gọn những cái cơ bản nhất cho các bạn mới học, sau khi đọc có thể hiểu và dùng được nhé.
 
Trong tiếng Anh "mạo từ" được hiểu là một loại từ hạn định (determiner), nó đứng trước danh từ. Có hai loại mạo từ "a/an" là mạo từ không xác định, "the" là mạo từ xác định chúng ta sẽ cùng định nghĩa với nhau ở bên dưới nhé!
 
Thuật ngữ "Mạo từ" nghe có vẽ khó hiểu lắm phải không các bạn. Trong ngôn ngữ người ta dùng hai chữ "mạo từ" để biểu hiện cho các từ như "a/ an/ the". Tuy nhiên để hiểu một cách đơn giản hơn, các bạn có thể hiểu như sau: 
 
Trong tiếng việt người ta sử dụng chữ "cái, chiếc..." giống như là mạo từ trong tiếng Anh vậy! 
 
Ví dụ: 
A chair = một cái ghế
An umbrella = một cái ô
 

Trong tiếng Anh có A/ An/ THE còn trong tiếng việt thì được biểu hiện là "cái, chiếc..." nói vậy cho các bạn hiểu cơ bản về mạo từ.



2. PHÂN LOẠI MẠO TỪ VÀ CÁCH DÙNG

 
Mạo từ trong tiếng Anh có 2 loại chính

a) Mạo từ không xác định (a, an)
Let's read a book
(Cùng đọc một quyển sách nhé)
=> không xác định được quyển sách nào

 
b) Mạo từ xác định (the)
Let's read the holly bible (the bible book)
(cùng đọc kinh thánh nhé)
=> biết cụ thể là sách kinh thánh.

 
Vậy các bạn hiểu rõ về "xác định" và "không xác định" chưa ạ? nếu chưa rõ các bạn xem lại video bên trên của Bel Nguyễn nhé.
 
 
Mạo từ không xác định dùng khi chúng ta đề cập tới một thứ gì đó, đối  tượng nào đó không rõ ràng, nói một cách chung chung.  
 
I read a book
(tôi đọc một quyển sách)
 
I eat an apple
(tôi ăn một trái táo)
 
Should I buy a gift?
(Tôi có nên mua một món quà)
 
Mạo từ xác định: Dùng khi đề cập tới cụ thể một cái gì đó ( bị giới hạn)
 
Please buy me the black car. The gray one is too big
(Hãy mua cho tôi chiếc xe màu đen. Chứ cái kia quá lớn)
 
Người nói biết, người nghe không biết.

 
  • Cách dùng 2:
    Khi đề cập tới một đối tượng nào đó lần thứ 2, chúng ta dùng mạo từ THE.
 
This morning I bought a new book. And I put the book on my table.
(Sáng nay tôi đã mua một cuốn sách mới. Và tôi đặt cuốn sách đó lên bàn)
 
Yesterday, I spoke English with a man, the man was British.

(Hôm qua, tôi đã nói tiếng Anh với một người đàn ông, người đó là người Anh)

 
  • Cách dùng 3:
    Nói về những thứ gì là duy nhất, dùng mạo từ THE
 
My mother is the kindest woman in the world.
(Mẹ tôi là người phụ nữ tốt bụng nhất trên thế giới)
 
Between the Amazon and the Nile, which is the longest river in the world.
(Giữa Amazon và sông Nile, sông nào là con sông dài nhất thế giới)
 
Ha Noi is the capital of Vietnam.
(Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.)


 

3. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA MẠO TỪ A VÀ AN 


 
Các bạn xem các ví dụ sau, thử chọn  xem các ví dụ dưới đây nên dùng "a" hay "an" nhé, và cùng mình kiểm tra đáp án bên dưới.
 
An apple  or A apple
An hour or A hour
An honest answer or A honest answer
A university in HCM or An university in HCM
 
Theo quy tắc mình được học thì chúng ta dùng AN khi nó đứng trước các nguyên âm như "a, o, e, u, i". Nhưng sau khi mình tìm hiểu kỹ thì mình thấy rằng, khi áp dụng quy tắc thường không đúng 100%, để biết chính xác nhất các bạn nên học các nguyên âm trong tiếng anh là gì hoặc là tra từ điển là tốt nhất. Sau khi tra từ điển và nhìn phiên âm, mình thấy các từ "apple, hour, honest": đều bắt đầu bằng nguyên âm (æ, a, ɒ), nên mình dùng mạo từ An, còn từ "university" thì bắt đầu bằng phụ âm (j), nên mình dùng mạo từ A.

 
Vậy đáp án sẽ là:
an apple
An hour
An honest answer
A university in HCM 

 
Ví dụ cho các mạo từ AN.
An uncle, an egg, an umbrella, An orphan...
Còn các trường hợp còn lại các bạn dùng mạo từ A nhé.

 

Mẹo để khỏi tra từ điển là các bạn kiểm tra xem âm tiết đầu là âm câm hay không. Ví dụ như từ "hour", đọc là "ao ờ" thì từ H là âm câm. Vậy chúng ta xác định âm tiết đầu bằng cách phát âm của nó, chứ không nên nhìn mặt chữ.

Bài viết bởi Gia Sư Bel Nguyễn
Nếu có gì không hiểu, các bạn nhắn tin hỏi trực tiếp facebook của Bel nhé:
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/

 
 
 

V-ing vs To V

V-ing / To – V

  1. V + TO V

– Decide : quyết  định

– Forget : quên

– Hope : hi vọng

– Learn : học

– Need : cần

– Offer : đề nghị

– Plan : kế hoạch

– Pretend : giả vờ

– Promise : hứa

– Want : muốn

– would like : muốn

– swear : thề

EX : They are “planning” TO GET married soon.

  1. V + V-ing:

– Dislike : không thích

– Enjoy : thích

– Feel like: muốn làm gì

– Finish:  hoàn thành

– Keep on (=continue) : tiếp tục

– Practice : thực hành

– Spend time :  dành thời gian làm gì đó .

– (don’t) mind :  ngại, phiền

– Avoid : tránh, né .

– delay : trì hoãn

– consider : xem xét

– admit : thừa nhận

– deny : từ chối

– miss : bỏ lỡ

– resent : bực tức

– report : báo cáo

– recall : gợi nhớ

– resist : chống lại

– resume : tiếp tục

– escape : thoát khỏi

– Be used to/ Get used to + V-ing

– look forward to + Ving

I “enjoy”  READING in bed.

  1. NHỮNG ĐỘNG TỪ THEO SAU GỒM CẢ TO V & V-ing:

Advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love, mean, permit, prefer, propose, regret, remember, start, study, try, can’t bear, recommend, need, want, require.

– EX:

STOP:

  • Ving :nghĩa là dừng hành động đang diễn ra đó lại
  • To V : dừng lại để làm hành động khác

FORGET ,REMEMBER :

  • Ving : Nhớ (quên) chuyện đã làm
  • To V : Nhớ (quên ) phải làm chuyện gì đó( chuyện đó chưa diễn ra)

REGRET:

  • Ving : hối hận chuyện đã làm
  • To V : lấy làm tiếc để ……

TRY = MANAGE :

  • Ving : thử
  • To V : cố gắng để …