SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (Subject-Verb Agreement )
Quy tắc chung: chủ ngữ số ít đi cùng động từ số ít và chủ ngữ số nhiều đi cùng động từ số nhiều.
Tuy nhiên, đôi khi chủ ngữ còn hòa hợp với động từ tùy theo ý tưởng diễn đạt hoặc danh từ/ đại từ đứng trước theo các quy tắc nhất định. Sau đây là một số quy tắc cơ bản về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ:
1.Hai danh từ nối với nhau bằng từ and
Khi 2 danh từ nối nhau bằng chữ and thì động từ chia số nhiều,TRỪ các trường hợp sau thì lại dùng số ít:
*Khi chúng cùng chỉ một người, một bộ, hoặc 1 món ăn:
Eg:
-The professor and the secretary are……(ông giáo sư và người thư ký…) 2 người khác nhau.
-The professor and secretary is ……(ông giáo sư kiêm thư ký …) một người.
-Salt and pepper is ….. (muối tiêu) xem như một món muối tiêu.
-Bread and meat is…. (bánh mì thịt ) xem như một món bánh mì thịt.
-The saucer and cup is…(tách và dĩa để tách được xem như một bộ).
*Phép cộng thì dùng số ít:
-Two and three is five. (2 + 3 = 5).
2. Luôn luôn chia động từ số ít với:
Each, Every
Many a
To + infinitive
V-ing
Mệnh đề danh từ
Tựa đề
Eg:
-Each person is allowed 20kg luggage.
-Everybody knows Tom.
-To jog/ Jogging everyday is good for your health.
-What he said wasn’t true. (mệnh đề danh từ).
-“Tom and Jerry” is my son’s favourite cartoon.
3.Danh từ kết thúc là “s” nhưng dùng số ít
*Danh từ tên môn học, môn thể thao: physics (vật lý ), mathematics (toán), athletics (môn điền kinh), economics (kinh tế học), linguistics (ngôn ngữ học),mathematics (toán học), politics (chính trị học), billiards (bi-da), checkers(cờ đam), darts (phóng lao trong nhà), dominoes (đô mi nô)… dấu hiệu nhận biết các môn học là có tận cùng là ics.
*Danh từ tên các căn bệnh: Measles (sởi), mumps (quai bị), diabetes (tiểu đường), rabies (bệnh dại), shingles (bệnh lở mình), rickets (còi xương)….
*Cụm danh từ chỉ kích thước, đo lường : Two pounds is …..(2 cân)
*Cụm danh từ chỉ khoảng cách: Ten miles is … (10 dặm)
*Cụm danh từ chỉ thời gian: Ten years is … (10 năm)
*Cụm danh từ chỉ số tiền: Ten dollars is … (10 đô la)
*Cụm danh từ chỉ tên một số quốc gia: The United States (Nước Mỹ), the Philippines (nước Phi-lip-pin )..
4.Danh từ không kết thúc bằng “s” nhưng dùng số nhiều
*Các danh từ chỉ tập hợp: People, cattle, police, army, children,…
*Cụm danh từ chỉ một lớp người bắt đầu với The: the poor (người nghèo), the blind (người mù ), the rich (người giàu ), the injured (người bị thương)….
Những danh từ này là danh từ số nhiều, nên luôn đi với động từ số nhiều.
5.Hai danh từ nối nhau bằng cấu trúc: either… or, neither… nor, or…
*Hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc: either… or; neither… nor, or, not only… but also…. thì động từ chiatheo danh từ thứ hai.
Eg:
-You or I am …(chia theo I )
-Not only she but also they are…(chia theo they)
6.Các danh từ nối nhau bằng : as well as, with, together with thì chia động từ theo danh từ phía trước
-She as well as I is going to university this year. ( chia theo she )
-Mrs. Smith together with her sons is away for holiday. (chia theo Mrs. Smith)
7.Hai danh từ nối nhau bằng of
*Hai danh từ nối với nhau bằng of thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là none, some, all,most, majority, enough, minority, half, phân số …. thì lại phải chia theo danh từ phía sau.
Eg:
-The study of how living things work is called philosophy. (chia theo study)
-Some of the students are late for class. ( nhìn trước chữ of gặp some nên chia theo chữ phía sau là students)
-Most of the water is polluted. (phía trước là most nên chia theo danh từ chính đứng sau là water)
*Lưu ý:
Nếu các từ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ xem nó là đại diện cho danh từ nào, nếu danh từ đó đếm được thì dùng số nhiều, ngược lại dùng số ít.
Eg:
-The majority think that…(đa số nghĩ rằng…): ta suy ra rằng để“ suy nghĩ ” được phải là danh từ đếm được (người) => dùng số nhiều.
8.Danh từ chỉ tiếng nói, dân tộc
*Tiếng nói đi cùng động từ số ít.
*Dân tộc đi cùng động từ số nhiều.
*Tiếng nói và dân tộc viết giống nhau nhưng khác ở chỗ : dân tộc có the còn tiếng nói thì không có the
Eg:
-Vietnamese is the language of Vietnam. (ngôn ngữ)
-The Vietnamese are hard-working. (dân tộc)
9.A number và The number
*A number of = “Một số những …”, đi vớidanh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.
*The number of = “Số lượng những …”, đivới danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít.
Eg:
-A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi …)
-The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7)
10.Một số danh từ chỉ tập hợp
*Bao gồm các từ như : family, staff, team, group, congress, crowd, committee ….
Nếu chỉ về hành động của từng thành viênthì dùng số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị thì dùng số ít.
Eg:
-The family are having breakfast. ( ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng)
-The family is very conservative. (chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như làmột đơn vị)
11.Cấu trúc với There
*Cấu trúc với There thì ta chia động từ chia theo danh từ phía sau:
Eg:
-There is a book (chia theo a book)
-There are two books (chia theo books)
*Chú ý:
There is a book and two pens (vẫn chia theo a book)
12.Đối với mệnh đề quan hệ
*Chia động từ theo danh từ trong mệnh đề chính
Eg:
-One of the girls who go out is very good.
Ta có thể bỏ mệnh đề đi cho dễ thấy: One of the girls is good .
13.Gặp các đại từ sở hữu như: mine, his, hers
Thì phải xem cái gì của người đó và nó là số ít hay số nhiều
Eg:
-Give me your scissors. Mine (be) very old. (ta suy ra là của tôi ở đây ý nói scissors của tôi : số nhiều => chia động từ ở số nhiều: Mine are very old).
14.Những danh từ luôn chia số nhiều
*Một số từ như pants (quần dài ở Mĩ, quần lót ở Anh), trousers (quần), pliers (cái kềm), scissors (cái kéo), shears (cái kéo lớn – dùng cắt lông cừu, tỉa hàng rào), tongs (cái kẹp) thì đi với động từ số nhiều.
*Tuy nhiên, khi có từ A pair of/ Twopairs of… đi trước các danh từ này, đứng làm chủ từ, thì chia động từ số ít.
Eg:
-The scissors are very sharp. (Cái kéo rất sắc bén)
-A pair of scissors was left on the table. (Cái kéo được người ta để lại trên bàn).
_Sun_
Recent Posts
- SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (Subject-Verb Agreement )
- 60 TỪ VỰNG DIỄN TẢ CẢM XÚC TRONG TIẾNG ANH
- 50 TÍNH TỪ CHỈ NGƯỜI
- BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUI TẮC – IRREGULAR VERBS
- TOP 500 DANH TỪ THƯỜNG DÙNG TRONG TIẾNG ANH.
- TOP 250 TRẠNG TỪ THƯỜNG DÙNG TRONG TIẾNG ANH
- 500 TÍNH TỪ THƯỜNG DÙNG TRONG TIẾNG ANH
- 500 ĐỘNG TỪ THƯỜNG DÙNG TRONG TIẾNG ANH
- GIỚI TỪ (PREPOSITION)
- SỐ THỨ TỰ VÀ SỐ ĐẾM- Cardinal and ordinal numbers
- ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH ( Indefinite pronouns)
- TÍNH TỪ MIÊU TẢ (Descriptives Adjectives):
- Đồng nghĩa và trái nghĩa (SYNONYMS- ANTONYMS)
- ĐẠI TỪ HỖ TƯƠNG (Reciprocal Pronouns): Each other – One another
- LET – LETS – LET’S
- Phân Biệt DO – MAKE
- ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG (Personal pronouns)
- Tính từ sở hữu (Possessive adjective) – Đại từ sở hữu (Possessive Pronoun)
- REFLEXIVE PRONOUNS – ĐẠI TỪ PHẢN THÂN
- Demonstrative Pronouns – Đại từ chỉ định trong tiếng Anh.