5 CÂU THÀNH NGỮ TIẾNG ANH KHÓ TẢ VỀ THỜI TIẾT

5 CÂU THÀNH NGỮ TIẾNG ANH KHÓ TẢ VỀ THỜI TIẾT

Những câu Thành ngữ mặc dù có chứa những từ về thời tiết như: "mây, mưa, bão, lũ …" những nghĩa của cả thành ngữ lại khiến cho chúng ta khá bất ngờ vì không liên quan đến thời tiết.

1. Break the ice: Nói/ Làm điều gì đó để phá vỡ không khí ngại ngùng, căng thẳng

- She organized a few games to break the ice when people first arrived.
(Cô ấy đã tổ chức 1 vài trò chơi để phá vỡ không khí ngại ngùng cho mọi người mới đến và gặp nhau lần đầu)

2.Come rain or shine: dù mưa dù nắng/ dù chuyện gì xảy ra

-We work outside every day, rain or shine.
(Chúng tôi làm việc bên ngoài mỗi ngày, dù mưa hay nắng.

- Come rain or shine, I'll see you on Thursday.
(Dù có điều gì xảy đến, Tôi cũng sẽ gặp Anh vào Thứ 5)

3.On cloud nine: rất hạnh phúc như ở trên 9 tầng mây.

-I am really pleased about getting this job. I am on cloud nine.
(Tôi thật sự rất vui vì nhận được công việc này, Tôi như trên 9 tầng mây)

4.Be a breeze: vô cùng dễ dàng

-The entrance exam turned out to be a breeze.
(Kì thi đầu và hóa ra dễ ẹc )

5.Be snowed under (with something): ngập đầu trong công việc

-I'd love to come but I'm completely snowed under at the moment.
(Mình rất muốn đến nhưng Mình đang vùi đầu trong hàng đống công việc đây)


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018








CÂU HỎI VÀ CÁCH ĐẶT CÂU TRONG TIẾNG ANH

                         CÂU HỎI VÀ CÁCH ĐẶT CÂU TRONG TIẾNG ANH

 

Để đặt được 1 câu hoàn chỉnh, điều đầu tiên các Bạn cần nắm là: các cấu trúc câu(Khẳng đinh, Phủ định, Nghi vấn) của các Thì (HTĐ, QKĐ, TLĐ … ) nhé.

Phần này, mình chỉ hướng dẫn chi tiết các bước đặt 1 câu hoàn chỉnh nhé.

CÁC BƯỚC ĐỂ ĐẶT 1 CÂU HOÀN CHỈNH:

DẠNG 1: CÂU HỎI Yes/ No

 

Bước 1: Xác định  THÌ và ĐỘNG TỪ  ( ĐT To Be hay ĐT thường)

 

Bước 2: Xác định CHỦ NGỮ để chia Động từ cho phù hợp

 

Bước 3: Xác định dạng của câu (KĐ, PĐ, NV)

Bước 4: Áp dụng công thức đúng với Thì và Dạng câu đã xác định được ở các bước trên.

 

Vd1: Có phải anh ấy là 1 phi công không?

B1: ĐT To Be

B2:

– Thì Hiện Tại Đơn

– Chủ ngữ He (anh ấy) -> đi với động từ To Be “IS”

B3: Câu  Nghi vấn.

B4: To Be +  S + … ?

=>  IS He a pilot?

 

 

Vd2: Tối hôm qua tôi ngủ rất ngon.

B1: ĐT Thường.

 

B2:

– Thì Quá Khứ Đơn

– Chủ ngữ You (Bạn)  -> ĐT  ” ngủ ” lấy trong cột 2 của Bảng ĐT Bất Qui Tắc sleep – slept – slept

 

B3: Câu Khẳng định.

B4: S + V2/ed 

=>  I SLEPT well lats night.

 

DẠNG 2: CÂU HỎI CHỨA TƯ ĐỂ HỎI  (WH- Question): ” Who/ Which/ Where/ Why …”

Bước a: Thực hiện các bước như DẠNG 1 

Bước b: Thêm “từ để hỏi ” vào ĐẦU CÂU.

 

Vd1: Bạn đã đi đâu tối qua vậy?

B1: ĐT Thường.

 

B2:

– Thì Quá Khứ Đơn

– Chủ ngữ You (Bạn)  -> ĐT  ” GO (đi) “

B3: Câu nghi vấn.

B4: Vì câu hỏi ngụ ý hỏi về nơi chốn nên ta dùng WHERE làm từ để hỏi nên có dạng:

-> Where + Did  + S + V1?

=> Where did you go last night?

 

 

Vd2: Tại sao Cô ấy buồn vậy?

B1: ĐT To Be

B2:

– Thì Hiện Tại Đơn

– Chủ ngữ She (cô ấy) -> đi với động từ To Be  “IS”

 

B3: Câu Nghi vấn

B4:  Vì câu hỏi ngụ ý hỏi về lí do  nên ta dùng WHY làm từ để hỏi  -> WHY + To Be + S + … ?

=> Why IS she so sad ?

 

CÁC TỪ ĐỂ HỎI

Các câu hỏi với từ để hỏi giúp người nói tìm thêm thông tin về chủ đề mình quan tâm.

  1. WHERE

WHERE dùng để hỏi vị trí và địa điểm

 

Where is your company?

Where did you buy that car?

Where are the keys?

 

  1. WHY

WHY dùng để hỏi nguyên nhân và muốn biết lí do của sự việc

 

Why are you so sad?

Why didn’t you come to the party last night?

Why do you love me so much?

– Câu trả lời thường bắt đầu bằng  “Because…”

 

  1. WHO

WHO được dùng khi hỏi về người

 

Who is the best person in your life?

Who are they?

Who am I talking to?

 

  1. WHAT

WHAT dùng để hỏi về 1 sự việc, 1 điều  ta chưa biết

 

What is your name?

What is her favourite subject?

What are you waiting for?

 

  1. WHEN

WHEN dùng để hỏi thời gian và sự kiện

 

When should I buy a new house?

When will he come here?

When Can we meet each other?

 

 

  1. HOW

HOW dùng để hỏi cách tiến hành 1 sự việc diễn ra.

 

How did you get there?

How can I call you?

How can I learn English quickly?

 

  1. WHICH

WHICH dùng để hỏi khi có sự chọn lựa giữa 2 hay nhiều lựa chọn. 

Which one is correct?

Which one is more popular? Fast food or traditional food?

 

CÁC TỪ SỬ DỤNG ĐỂ HỎI CÁC THÔNG TIN CỤ THỂ:

  1. HOW MUCH

HOW MUCH dùng để hỏi giá (Sau MUCH + Danh từ Không đếm được)

How much sugar is in a can of beer?

How much money did you lose?

 

2. HOW MANY

HOW MANY dùng để hỏi số lượng (Sau MANY + Danh từ đếm được số nhiều)

 

How many months are there in a year?

How many children does your aunt have?

How many students are there in your class?

Xem tại đây để hiểu thêm về Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được:

https://www.youtube.com/watch?v=hXyWtEvPcqU&t=322s

3. HOW OFTEN

HOW OFTEN để hỏi về sự thường xuyên

 

How often do you visit your grandmother?

How often do you eat out?

– Câu trả lời thể hiện tần suất thực hiện điều đó : once a week, twice a month, five times a year, always, often, never, seldom, normally …

 

4. HOW FAR

HOW FAR để hỏi về khoảng cách

 

How far is it from your house to your school?

How far is the closest bus stop here?

 

ẤN tại đây để học tiếng Anh miễn phí cùng FeasiBLE English mỗi ngày 1 cấu trúc nhé:

https://feasibleenglish.net/video-cau-truc-moi-ngay/

 

 

 

 

 

PASSIVE SENTENCES ( CÂU BỊ ĐỘNG)

                                                  PASSIVE SENTENCES (CÂU BỊ ĐỘNG)
I. ĐỊNH NGHĨA:
Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ (người hoặc vật) chịu tác động bởi một yếu tố (hành động) nào đó.
II. CẤU TRÚC:

S + BE + V3 / ED …. + by (Object)
Trong đó :
+ S : là chủ ngữ ( người/ vật)
+ BE : được chia theo dạng ở các THÌ khác nhau.
+ By: giới từ mang nghĩa là bởi
+ V3 / ED : là Động từ nằm ở cột 3 trong Bảng động từ BQT hoặc nếu Động từ thêm ED.
+Object = O : tân ngữ ( me/ you/ him/ his/ it/ us/ them / people/ someone/ someone/ nobody : thường được bỏ khỏi câu bị động) .

VD: I was abandoned by my father in an orphanage at the age of two.
Tôi đã bị bố tôi bỏ rơi tại một trại trẻ mồ côi khi tôi 2 tuổi.

III. CÁCH CHUYỂN CÂU TỪ THỂ CHỦ ĐỘNG (ACTIVE VOICE) SANG BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE):

Active : S + V + O
Passive : S + BE + V3 / ED + by O
+ Bước 1 : Lấy tân ngữ (O) ở câu chủ động làm Chủ ngữ (S) cho câu bị động.
+ Bước 2 : Đổi Động từ cho câu Bị động : BE + V3 / ED . Sau đó lấy chủ ngữ ở câu chủ động làm Tân ngữ cho câu bị động đặt sau giới từ “BY”.
– BE được chia theo dạng ở các THÌ khác nhau (dựa vào Động từ trên câu Chủ động để nhận biết THÌ) . Ta có :
Thì HTĐ 

=> “Am/ Is/ Are + V3 / ED”
Ex:
Active :   Ms. Hilda teaches Math
Passive : Math IS taught by Ms. Hilda.
( Vì ở câu chủ động ta có “teaches” là dấu hiệu nhận biết ở Thì HTĐ => ta chia BE ở Thì HTĐ cho câu Bị động )

Thì QKĐ

=> “Was/ Were + V3 / ED”
Ex:
Active: The teacher punished Brian.
Passive: Brian WAS punished by the teacher.
( Vì ở câu Chủ động ta có “ punished” là dấu hiệu nhận biết hành động đã xảy ra ở Quá khứ => Ta chia BE ở thì QKĐ cho câu Bị động)

• Thì HT tiếp diễn :

=> “Am/ Is/ Are + BEING + V3 / ED”
Ex:
Active: I am cleaning the car.
Passive: The car IS BEING cleanED ( by me)

( Vì ở câu chủ động ta có : “am cleaning” = AM + V-ing là dấu hiệu nhận biết Thì HTTD => Ta chia BE ở Thì HTTD cho câu Bị động)

• Thì TLĐ
=> “ Will BE + V3 / ED”
Ex:
Active: My brother will buy a new house next year.
Passive: A new house WILL BE bought by my brother next year.
( Vì ở câu chủ động ta có “will buy” = Will + V-nguyên thể là dấu hiệu nhận biết Thì TLĐ => Ta chia BE ở thì TLĐ cho câu Bị động )

• Thì HTHT:
=> “ have/ has BEEN + V3 / ED”
Ex:
Active: My sister has written many books.
Passive: Many books have BEEN written by my sister.

( Vì ở câu chủ động ta có “has written” = has + V3 / ED là dấu hiệu nhận biết ở Thì HTHT => Ta chia BE ở thì HTHT cho câu Bị động)

LƯU Ý : VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ TRONG CÂU :
+ Trạng từ chỉ cách thức đứng giữa BE và V3 / ED :
Ex : The baby is CAREFULLY looked after by its mother.
+ Trạng từ chỉ thời gian đứng sau BY + O:
Ex: This motobike was bought by my father 8 years ago.
+ Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước BY + O :
Ex: He was found in the forest by the police.