Từ Vựng Chủ Đề Các Môn “Thể Thao” trong tiếng Anh

20 Môn Thể Thao Phổ Biến Nhất

1. tennis /ˈtenɪs/ môn quần vợt
2. table tennis /ˈteɪbl - tenɪs / bóng bàn
3. basketball /ˈbɑːskɪtbɔːl/ môn bóng rổ
4. skiing /ˈskiː.ɪŋ/ môn trượt tuyết
5. diving  /ˈdaɪvɪŋ/ lặn
6. hockey  /ˈhɒki/ khúc côn cầu
7. ice skating  /aɪs - ˈskeɪtɪŋ/ môn trượt băng nghệ thuật
8. badminton /ˈbædmɪntən/  môn cầu lông
9. handball  /ˈhændbɔːl/  bóng ném
10. horse riding /hɔːr - ˈraɪdɪŋ/ cưỡi ngựa
11. baseball /ˈbeɪsbɔːl/ môn bóng chày
12. volleyball /ˈvɒlibɔːl/ môn bóng chuyền
13. football / soccer môn bóng đá
14. gymnastics /dʒɪmˈnæstɪks/ tập thể hình
15. hiking /ˈhaɪkɪŋ/ đi bộ đường dài
16. horse racing /hɔːs -ˈreɪsɪŋ/ đua ngựa
17. sailing /ˈseɪlɪŋ/ chèo thuyền
18. swimming /ˈswɪmɪŋ/ bơi lội
19. jogging /‘dʒɔgiη/ chạy bộ 
20. wrestling /‘resliη/ môn đấu vật


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018  


















20 Môn Thể Thao Phổ Biến Nhất

1. tennis /ˈtenɪs/ môn quần vợt
2. table tennis /ˈteɪbl - tenɪs / bóng bàn
3. basketball /ˈbɑːskɪtbɔːl/ môn bóng rổ
4. skiing /ˈskiː.ɪŋ/ môn trượt tuyết
5. diving  /ˈdaɪvɪŋ/ lặn
6. hockey  /ˈhɒki/ khúc côn cầu
7. ice skating  /aɪs - ˈskeɪtɪŋ/ môn trượt băng nghệ thuật
8. badminton /ˈbædmɪntən/  môn cầu lông
9. handball  /ˈhændbɔːl/  bóng ném
10. horse riding /hɔːr - ˈraɪdɪŋ/ cưỡi ngựa
11. baseball /ˈbeɪsbɔːl/ môn bóng chày
12. volleyball /ˈvɒlibɔːl/ môn bóng chuyền
13. football / soccer môn bóng đá
14. gymnastics /dʒɪmˈnæstɪks/ tập thể hình
15. hiking /ˈhaɪkɪŋ/ đi bộ đường dài
16. horse racing /hɔːs -ˈreɪsɪŋ/ đua ngựa
17. sailing /ˈseɪlɪŋ/ chèo thuyền
18. swimming /ˈswɪmɪŋ/ bơi lội
19. jogging /‘dʒɔgiη/ chạy bộ 
20. wrestling /‘resliη/ môn đấu vật


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018  


















CÁC DẠNG THỨC CỦA ĐỘNG TỪ: V , TO V, V-ing



CÁC DẠNG THỨC CỦA ĐỘNG TỪ: V , TO V, V-ing


I. Dạng To V ( TO + infinitive): Chỉ mục đích

  • To pass this exam, We should try our best.
    (Để vượt qua kỳ thi này, chúng ta nên cố gắng hết sức mình)

  • To speak English well, You need to practise every single day.
    ( Để nói tiếng Anh tốt, bạn cần phải luyện tập mỗi ngày)

  • To get up early in the morning, You need to improve your bedtime routine.
    (Để dậy sớm vào buổi sáng, Bạn cần cải thiện thói quen đi ngủ của mình)

    II. Dạng V-ing (Gerund): Vị trí Chủ ngữ
  • Learning English is a necessary thing.
    ( Học tiếng Anh là một điều cần thiết)

  • Reading books makes you more intelligent.
    (Đọc sách giúp bạn thông minh hơn)

  • Listening to music makes us feel relaxed.
    ( Nghe nhạc khiến chúng ta cảm thấy thư thái)

  • Staying up late makes me tired.
    (Thức khuya khiến tôi mệt mỏi)

    III. Dạng V-nguyên mẫu ( Câu mệnh lệnh/ cầu khiến)
    => Ẩn cụm chủ ngữ (let’s)

CÁC DẠNG THỨC CỦA ĐỘNG TỪ: V , TO V, V-ing

CÁC DẠNG THỨC CỦA ĐỘNG TỪ: V , TO V, V-ing
 


1. Dạng To V ( TO + infinitive): Chỉ mục đích 

- To pass this exam, We should try our best.
(Để vượt qua kỳ thi này, chúng ta nên cố gắng hết sức mình)

- To speak English well, You need to practise every single day. 
( Để nói tiếng Anh tốt, bạn cần phải luyện tập mỗi ngày)

- To get up early in the morning, You need to improve your bedtime routine. 
(Để dậy sớm vào buổi sáng, Bạn cần cải thiện thói quen đi ngủ của mình) 

2. Dạng V-ing (Gerund): Vị trí Chủ ngữ

- Learning English is a necessary thing.
(Học tiếng Anh là một điều cần thiết)

- Reading books makes you more intelligent. 
(Đọc sách giúp bạn thông minh hơn)

- Listening to music makes us feel relaxed.
(Nghe nhạc khiến chúng ta cảm thấy thư thái)

- Staying up late makes me tired.
 (Thức khuya khiến tôi mệt mỏi)

3. Dạng V-nguyên mẫu ( Câu mệnh lệnh/ cầu khiến) => Ẩn cụm chủ ngữ (let’s) 
- Go to the beach.
(Đi biển đi)

- Listen to her, please!
( Làm ơn hãy nghe cô ấy nói)

- Look closely and tell me what you see.
( Hãy nhìn kỹ và nói cho tôi biết những gì bạn nói)

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018



Những động từ theo sau là V-ing

NHỮNG ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ V-ing


I. "V-ing" đứng sau 1 số Động từ như:

 

- delay, enjoy, excuse, admit, avoid, deny, finish, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, consider, risk, propose, try ...

- He delayed telling her the news, waiting for the right moment.
(Anh trì hoãn việc báo tin cho cô, đợi thời điểm thích hợp)

- I enjoy playing tennis. 
(Tôi thích chơi quần vợt) 

- She admitted having driven the car without a driver’s license. 
(Cô ấy thừa nhận đã điều khiển xe mà không có bằng lái)

-  He avoided paying his taxes. 
(Anh ta đã tránh né việc nộp thuế)

-  He denies attempting to murder his wife. 
(Anh ta phủ nhận âm mưu giết vợ của mình)

- Be quiet! He hasn't finished speaking.
(Hãy yên lặng! Anh ấy chưa nói xong)

- Would you mind explaining that again, please?
(Bạn vui lòng giải thích điều đó một lần nữa được không?)

- Have you considered starting your own business?
( Bạn đã tính đến việc bắt đầu kinh doanh của riêng mình chưa?)
  

II. Những cấu trúc đặc biệt: 

1. It's no use + V-ing: chẳng ích chi

- It's no use apologizing.
(Xin lỗi cũng không có ích chi)

- It's no use whining about it.
(Than vãn chẳng có ích gì)

2. Have difficult/ trouble + V-ing: khó khắn/ rắc rối khi làm gì

-  I had no difficulty finding a place to rent.
(Tôi không gặp khó khăn gì khi thuê nhà)

-  Did you have any difficulty living abroad?
(Bạn có gặp khó khăn gì khi sống ở nước ngoài không?

3. Be used to = Get used to = Be accustomed to = Get accustomed to + V-ing: quen với việc gì

- Mời Bạn xem  ví dụ cụ thể tại link nhé: 
https://www.youtube.com/watch?v=99zcRvHNvHg

4. Look forward to + V-ing: mong đợi làm gì

- Mời Bạn xem  ví dụ cụ thể tại link nhé: 

https://www.youtube.com/watch?v=226gF1JlprM&t=306s


___

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018







Câu Điều Kiện

CÂU ĐIỀU KIỆN

I. Định nghĩa: 

-Câu điều kiện dùng để nêu ra kết quả của 1 giả thiết nào đó hay nói cách khác là " Câu NẾU ... THÌ ..."

II. Các loại Câu Điều Kiện  

1. If LOẠI 0: Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, luôn đúng


 If +  Thì HTĐ, Thì HTĐ

- If You heat water, eventually it boils. 
- If you mix red and yellow, You get orange.

2. If LOẠI 1: Diễn tả 1 điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc ở tương lai

 If + Thì HTĐ, S + Will/Can/Shall/ May/ …… + V1

- If it rains, I will stay at home.
- If I get high scores, My parents will be happy. 
- If it stops raining, We will go fishing tonight. 


3. If LOẠI 2: Diễn tả 1 điều không thế xảy ra ở hiện tại

If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V1

-  If I were you I'd start looking for another job.
- If I won the lottery, I would travel around the world.
- If I became rich, I would be happy.


4. If LOẠI 3: Diễn tả 1 điều không có thật/ không xảy ra trong quá khứ.

If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could…+ have + V3/Ved

- If I had studied hard, I would have passed the exam. 
- If we had met last night, We could have gone to the cinema together. 


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018









CÂU ĐIỀU KIỆN

I. Định nghĩa: 

-Câu điều kiện dùng để nêu ra kết quả của 1 giả thiết nào đó hay nói cách khác là " Câu NẾU ... THÌ ..."

II. Các loại Câu Điều Kiện  

1. If LOẠI 0: Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, luôn đúng


 If +  Thì HTĐ, Thì HTĐ

- If You heat water, eventually it boils. 
- If you mix red and yellow, You get orange.

2. If LOẠI 1: Diễn tả 1 điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc ở tương lai

 If + Thì HTĐ, S + Will/Can/Shall/ May/ …… + V1

- If it rains, I will stay at home.
- If I get high scores, My parents will be happy. 
- If it stops raining, We will go fishing tonight. 


3. If LOẠI 2: Diễn tả 1 điều không thế xảy ra ở hiện tại

If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V1

-  If I were you I'd start looking for another job.
- If I won the lottery, I would travel around the world.
- If I became rich, I would be happy.


4. If LOẠI 3: Diễn tả 1 điều không có thật/ không xảy ra trong quá khứ.

If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could…+ have + V3/Ved

- If I had studied hard, I would have passed the exam. 
- If we had met last night, We could have gone to the cinema together. 


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018









In order to & So that

 

To 
In order to   + V1: Để
So as to 



- He improves his soft skills to find a better job.
(Cậu ấy đã cải thiện kĩ năng mềm để tìm 1 công việc tốt hơn)

- You should think in English to improve your fluency.
(Bạn nên suy nghĩ bằng tiếng Anh để cải thiện khả năng trôi chảy của bạn)

- I went home early in order to watch TV.
( Tôi về nhà sớm để xem TV)

- I learn English in order to travel abroad.
(Tôi học tiếng Anh để đi di lịch nước ngoài)

- I always get up early so as to go to school on time.
(Tôi luôn thức dậy sớm để đi học đúng giờ)

- My sister stops eating fatty food so as to lose weight.
(Chị gái tôi ngừng ăn thức ăn nhanh để giảm cân)

________
So that   = In order that +( S + V ): Để mà


- I’ll go by bus so that I can take a nap
(Tôi sẽ đi bằng xe buýt để mà tôi có thể chợp mắt 1 chút)

- I’ll wash this skirt in order that you can wear it
(Tôi sẽ giặt cái váy này để mà bạn có thể mặc nó)


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 










Cách dùng của Make/ Keep/ Find



1. Thông thường ta có: 

S + V + O + ADV
-> Trạng từ miêu tả cho Động từ

- She put the glass down carefully.
(Cô ấy đặt cái ly xuống 1 cách cẩn thận)

- She speaks English slowly.
( Cô ấy nói tiếng Anh một cách chậm rãi)


2. Dạng đặc biệt: 
Make + O + ADJ
Keep + O  + ADJ
Find + O + ADJ

Ta có "Make/ Keep/ Find đều là V"
=> ADJ ở đây mô tả cho tính chất của O

Ví dụ:
- She made her objections clear.
(Cô ấy làm cho sự phản đối của cô ấy rõ ràng)

- Laziness makes targets difficult or impossible to achieve.(Sự lười biếng làm cho các mục tiêu trở nên khó hơn và không thể đạt được)

- Keep your PIN safe.
(Giữ cho pin của bạn được ổn)

- She kept the children amused for hours.
(Cô ấy giữ cho bọn trẻ thích thú hàng giờ)

- I found the book very interesting.
(Tôi thấy cuốn sách rất thú vị)

- She finds this work difficult.
(Cô ấy thấy công việc này khó khăn)


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018








SO SÁNH NHẤT


SO SÁNH NHẤT

-So sánh nhất dùng để so sánh từ 3 đối tượng trở lên.

I. CÁCH DÙNG:

  • Đối với ADJ NGẮN: thêm "EST" vào sau ADJ : tall -> the tallest ...
  • Đối với ADJ DÀI: thêm "MOST" hoặc "LEAST" vào trước tính từ:
    the most important , the least expensive ...


II. CẤU TRÚC:


- ADJ NGẮN (thêm "EST" vào sau ADJ)

            S + V + THE + ADJ_EST + N + ...

- ADJ DÀI ( thêm "MOST" hoặc "LEAST" vào trước ADJ)
           S + V + THE + MOST/LEAST + ADJ + N + ...


Ghi chú: Ngoài "THE" ta còn dùng những từ xác định khác như: my, his, her, your, their ...


A. CẦN BIẾT:

a. ADJ NGẮN:
- Là tính từ có 1 âm tiết như: big, long, short, cheap ...
- Là tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn như: clever, happy ...

b. ADJ DÀI:
- Là tính từ có 3 âm tiết trở lên như: important, expensive, beautiful ...


B. LƯU Ý:

a. Nếu tính từ kết thúc bằng phụ âm và trước phụ âm là nguyên âm: U- E-O-A-I ta nhân đôi phụ âm và thêm EST

- big -> the bigGEST.
- hot -> the hotTEST


b. Nếu tính từ kết thúc bằng "y" ta chuyển "y" thành "i" và thêm "est"

- easy -> easiest
- happy -> happiest
- noisy -> noisiest

c. Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et vừa là ADJ ngắn vừa là ADJ dài:

- simple -> simplest -> the most simple (đơn giản, đơn giản nhất)
- clever -> cleverest -> the most clever (thông minh, thông minh nhất)
- narrow -> narrowest -> the most narrow (rộng, rộng nhất)

d. ADJ bất qui tắc (học thuộc)

- good -> better -> best (tốt, tốt hơn, tốt nhất)
- bad -> worse -> worst (tệ, tệ hơn, tệ nhất)
- little -> less -> least ( ít, ít hơn, ít nhất)

VÍ DỤ:

It's the highest mountain in Asia.
(Nó là ngọn núi cao nhất ở châu Á)

Yesterday was the hottest day of the month.
(Hôm qua là ngày nóng nhất trong tháng)

She is the cleverest student in my class.
( Cô ấy là 1 học sinh thông minh nhất lớp)

It's the best movie I've ever seen
Đó là bộ phim hay nhất tôi từng xem

My mother is the most beautiful woman I've ever seen.
Mẹ tôi là người phụ nữ đẹp nhất mà tôi từng thấy.

 

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 










TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH

1. Noun (N) = Danh từ

Danh từ là chỉ ra 1 ai đó, 1 nơi nào đó hoặc 1 thứ gì đó.

Vd: teacher/ doctor, city/ apartment, table/cat ...

2. Adjective (Adj) = Tính từ

Tính từ dùng để miêu tả tính chất của 1 danh từ.

Vd: long, fat, green, beautiful, bad, important, old ...
-> yellow hat (cái nón màu vàng) 

-> bad habit (thói quen xấu)

-> new car (chiếc xe hơi mới)

3. Verb (V) = Động từ 

Động từ chỉ ra sự hành động của 1 chủ thể nào đó.Vd: eat, learn, smile, run, catch ...
- I call my mother (Tôi gọi điện cho mẹ tôi: "call" là 1 hành động được I thực hiện)

- They learn French toghether. (Họ học tiếng Pháp cùng nhau : "learn" là 1 hành động được THEY thực hiện) 


4. Adverb (Adv) = Trạng từ

Trạng từ dùng để chỉ ra trạng thái của 1 Động từ, 1 Tính từ hay là 1 Trạng từ nào đó. (Hãy xem 2 câu ví dụ dưới bức hình để dễ hình dung nhé)

Vd: frequently,  strongly, carefully, quickly, cautiously... 


- Children grow up really quickly. (Bọn trẻ trưởng thành thực sự rất nhanh)

- Maldives is an extremely beautiful place.  (Maldives  là một nơi thực sự đẹp) 


 

5. Determiner (Det) = Từ hạn định 

Là những từ dùng để xác định phạm vi của 1 Danh từ 

Vd: 

- Mạo từ: A, An, The  ( a car/ an apple/ the pens ...)

- Tính từ sở hữu: My, his, her, our, their, your, its (our room, its tail, your book ...) 

- Từ hạn định chỉ định: this, that, these, those (that house, those students ...)

- Từ chỉ số lượng: one, few, some, many, first, second ... (much time, many friends ...)



FeasiBLE ENGlish hi vọng là những nội dung trên sẽ giúp ích cho các Bạn trên mọi mục đích học tiếng Anh nhé.Để xem thêm về Chức năng cũng như là Vị trí của các Loại từ trên thì mời các Bạn: 

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018   






NHỮNG CẶP TỪ TRÁI NGHĨA THƯỜNG GẶP TRONG TOEIC

above trên >< below  dưới
noisy ồn ào >< quiet yên lặng
most nhiều nhất >< least ít nhất
after sau khi >< before trước khi
humble khiêm tốn  >< proud tự hào
common phổ biến ><  rare hiếm thấy
include bao gồm >< exclude ngoại trừ
always luôn luôn >< never không bao giờ
certain chắc chắn  >< uncertain không chắc chắn
frequently thường xuyên >< occasionally thỉnh thoảng

notice chú ý >< ignore phớt lờ
admit thừa nhận >< deny từ chối
repair sữa chữa >< damage hư hại
preserve bảo tồn >< waste tàn phá
accept chấp nhận >< decline từ chối
forbid  cấm đoán >< allow cho phép
create sáng tạo >< destroy phá hủy
probably có lẻ >< certainly chắc chắn
grant ban cho >< refuse từ chối, bác bỏ
combine phối hợp >< separate tách biệt

expensive mắc >< inexpensive rẻ
careful cẩn thận >< careless bất cẩn
opposite trái ngược >< similar tương tự
possible có thể >< impossible không thể
ordinary thông thường >< special đặc biệt
downstairs tầng dưới >< upstairs tầng trên
employer người chủ >< employee nhân viên
regular thường xuyên >< irregular không thường xuyên
approval chấp thuận >< disapproval không chấp thuận

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018