WILL / BE- GOING-TO
WILL / BE GOING TO + v-nguyên thể
Dùng để diễn tả hành động, sự việc diễn ra ở tương lai.
- Cấu trúc WILL :
- Động từ “TOBE” :
S+ will/shall+ be+ adj/noun
Ex: You will be a good husband.
Bạn sẽ là một người chồng tốt.
- Động từ “THƯỜNG”:
a.Khẳng định:
S+will/shall+V-nguyên mẫu
Ex:He will go to London next week.
Tuần tới anh ta sẽ đi Luân Đôn.
-b.Phủ định:
S + Will Not(Won’t)+V-nguyên mẫu….
He will not go to London next week.
-c. Nghi vấn:
Will + S + V-nguyên mẫu+…?
Will HE go to London next week?
- CÁCH DÙNG :
Dùng “WILL” khi quyết định làm điều gì đó ngay tại thời điểm nói. Người nói trước đó chưa dự định làm điều đó.
There is a supermarket over there. We will buy food at it.
- Cấu trúc BE GOING TO:
- Động từ “ TOBE” :
S+be going to+be+adj/noun
Ex: She is going to be married.
Cô ta chuẩn bị kết hôn.
- Động từ “THƯỜNG”:
- Khẳng định:
S + Am/Is/Are + Going TO + V-nguyên thể.
Eg: I AM “going to” BUY a new car
tôi dự định sẽ mua chiếc xe hơi mới.
- Phủ định:
S + Am/Is/Are + Not + Going TO + V-nguyên thể.
Eg: You win. I AM not “going to” ARGUE with you anymore.
Anh đúng. Tôi không tranh luận với anh nữa.
- Nghi vấn:
Am/Is/Are + S + Going TO + V-nguyên thể ?
Eg: What IS he “going to” DO?
Anh ấy định làm gì?
- CÁCH DÙNG:
– Dùng “BE GOING TO” khi ta đã có ý định làm điều gì đó rồi.
I am going to see him this Sunday.
Chủ nhật này tôi sẽ gặp anh ấy.