cấu trúc so sánh nhất cực dễ hiểu 2022

so sánh nhất

cách sử dụng so sánh nhất dễ hiểu nhất 2022



Xin chào mọi người đã quay trở lại. Ở bài viết trước chúng tôi đã chỉ cho các bạn cấu trúc "so sánh bằng" https://feasibleenglish.net/so-sanh-bang-de-hieu-nhat-2022/ và so sánh hơn" https://feasibleenglish.net/cau-truc-so-sanh-hon-de-hieu-nhat-2022/" rồi thì bài viết ngày hôm nay, FeasibleEnglish.net sẽ hướng dẫn cho các bạn cách sử dụng cấu trúc so sánh nhất một cách sao cho đầy đủ nhất, từ khái niệm, công thức, và ví dụ. Trước khi xét khái niệm so sánh nhất là gì ta hãy xét ví dụ sau:

What is the longest river in the world? (tạm dịch: sông nào là dài nhất thế giới?)

What was the most enjoyable vacation you’ve ever had? ( tạm dịch: từ trước tới nay kì nghỉ nào của bạn là thú vị nhất?

Ta thấy trên hai câu này có the longestthe enjoyable, đây là dạng so sánh tuyệt đối (superlative forms)

 

1) Khái niệm so sánh nhất

So sánh nhất là dạng ngữ pháp dùng để so sánh so sánh một cái gì đó là nhất, vượt trội hơn tất cả những cái khác, ví dụ như là rẻ nhất, đắt nhất, khó nhất, ngon nhất, đẹp nhất, cao nhất, xấu nhất, thấp nhất, nhỏ nhất, lớn nhất, dễ thương nhất,…..

 

2) Công thức so sánh nhất

 

2.1 Đối với tính từ ngắn (một âm tiết) trong câu so sánh nhất ta có công thức:

Subject + verb + the + adjective + EST +( noun/pronoun)+….

Ví dụ:

+Lan is the tallest student in the class.
(tạm dịch: Lan là học sinh cao nhất lớp.)

 

2.2 Đối với tính từ dài (hai âm tiết) trong câu so sánh nhất ta có công thức:

Subject + verb + the most+ adjective +(noun/pronoun)+….

ví dụ: Sunni is the most intelligent in her class.
(tạm dịch: Sunni là người thông minh nhất lớp)

Speaking is the most difficult part.
(tạm dịch: nói là phần khó khăn nhất.)

2.3 Đối với so sánh kém nhất ta có công thức:

Subject + Verb + the least + adj/adv + noun/ pronoun/ clause

ví dụ:
+ This is the worst essay I've read.
(tạm dịch: đây là bài luận tồi nhất mà tôi được đọc.)

+ Vy is the least studious in this class. (tạm dịch: Vy là người kém chăm chỉ nhất trong lớp học.)

3) Các trường hợp sử dụng So sánh nhất

 

3.1 Trường hợp “theo quy tắc”:

Đối với tính từ ngắn, đa phần 1-2 âm tiết, khi đem so sánh nhất sẽ được thêm hậu tố -est vào cuối từ.

The greatest
The coolest
The smallest
The fastest,.....

3.2 Trường hợp bất quy tắc:

 

The cutest các từ có chữ cái tận cùng là -e, thì sẽ chỉ cần thêm -st để tạo đuôi -est.

The tiniest các từ có chữ cái tận cùng là -y, thì sẽ chuyển thành -i, thêm -est để tạo thành -iest.

The best/the worst đây là dạng so sánh nhất đặc biệt của hai từ good và bad.

Một số tính từ khác:
Tính từ So sánh nhất
Good -The best
Bad -The worst
Much / many -The most
Little -The least
Far - The furthest
Happy -The happiest
Simple -The simplest
Narrow -The narrowest
Clever - The cleverest
Pretty - Prettiest
lazy - laziest
fancy - fanciest

 

4) Lưu ý nho nhỏ

 

*Khi một vật hoặc người thuộc sở hữu (đối với những trường hợp chúng ta nói đến sự ‘sở hữu’), ‘the’ sẽ được thay bằng các đại từ sở hữu (my, your, his, her, ect). ví dụ:

John is the youngest son.
(tạm dịch: John là đứa con trai nhỏ tuổi nhất.)

=> John is my youngest son. John là đứa con trai nhỏ tuổi nhất của tôi.

+ Lược bỏ ‘the’ – khi ở cuối mệnh đề là tính từ so sánh nhất mà không phải danh từ, chúng ta có thể giữ lại hoặc bỏ ‘the’ đi mà không gây ảnh hưởng về nghĩa.

Ví dụ:
– He works (the) best in the morning.
–I am (the) slowest when making orders at a restaurant.

*Khi muốn nhấn mạnh so sánh nhất ta dùng các từ dưới đây:

Thêm các cụm từ chỉ mức độ như almost (hầu như); much (nhiều); quite (tương đối); by far/ far (rất nhiều) vào trước hình thức so sánh nhất để thể hiện tác dụng nhấn mạnh:
ví dụ: He is by far the smartest person in his company.

Thank you for watching!!

SO SÁNH NHẤT


SO SÁNH NHẤT

-So sánh nhất dùng để so sánh từ 3 đối tượng trở lên.

I. CÁCH DÙNG:

  • Đối với ADJ NGẮN: thêm "EST" vào sau ADJ : tall -> the tallest ...
  • Đối với ADJ DÀI: thêm "MOST" hoặc "LEAST" vào trước tính từ:
    the most important , the least expensive ...


II. CẤU TRÚC:


- ADJ NGẮN (thêm "EST" vào sau ADJ)

            S + V + THE + ADJ_EST + N + ...

- ADJ DÀI ( thêm "MOST" hoặc "LEAST" vào trước ADJ)
           S + V + THE + MOST/LEAST + ADJ + N + ...


Ghi chú: Ngoài "THE" ta còn dùng những từ xác định khác như: my, his, her, your, their ...


A. CẦN BIẾT:

a. ADJ NGẮN:
- Là tính từ có 1 âm tiết như: big, long, short, cheap ...
- Là tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn như: clever, happy ...

b. ADJ DÀI:
- Là tính từ có 3 âm tiết trở lên như: important, expensive, beautiful ...


B. LƯU Ý:

a. Nếu tính từ kết thúc bằng phụ âm và trước phụ âm là nguyên âm: U- E-O-A-I ta nhân đôi phụ âm và thêm EST

- big -> the bigGEST.
- hot -> the hotTEST


b. Nếu tính từ kết thúc bằng "y" ta chuyển "y" thành "i" và thêm "est"

- easy -> easiest
- happy -> happiest
- noisy -> noisiest

c. Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et vừa là ADJ ngắn vừa là ADJ dài:

- simple -> simplest -> the most simple (đơn giản, đơn giản nhất)
- clever -> cleverest -> the most clever (thông minh, thông minh nhất)
- narrow -> narrowest -> the most narrow (rộng, rộng nhất)

d. ADJ bất qui tắc (học thuộc)

- good -> better -> best (tốt, tốt hơn, tốt nhất)
- bad -> worse -> worst (tệ, tệ hơn, tệ nhất)
- little -> less -> least ( ít, ít hơn, ít nhất)

VÍ DỤ:

It's the highest mountain in Asia.
(Nó là ngọn núi cao nhất ở châu Á)

Yesterday was the hottest day of the month.
(Hôm qua là ngày nóng nhất trong tháng)

She is the cleverest student in my class.
( Cô ấy là 1 học sinh thông minh nhất lớp)

It's the best movie I've ever seen
Đó là bộ phim hay nhất tôi từng xem

My mother is the most beautiful woman I've ever seen.
Mẹ tôi là người phụ nữ đẹp nhất mà tôi từng thấy.

 

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018