CÁCH DÙNG CỦA MUST BE

SUY LUẬN CÓ CĂN CỨ, CÓ CƠ SỞ HIỆN TẠI

(MUST BE + ...)


- Xem tình huống này trước nhé:

A có 1 cuộc hẹn với B lúc 5 giờ chiều tại MNO Store, Khi A đến điểm hẹn thì nhìn mãi cũng chưa thấy B. A ngồi đợi B, rồi 10 phút trôi qua, B cũng chưa xuất hiện, Lúc này thì A gọi điện cho B nhưng không ai trả lời. Vậy A nghĩ rằng: Chắc hẳn là B đang chạy gần đến nơi rồi. 
-> Việc mà A nghĩ rằng: B đang lái xe sắp đến nơi hẹn rồi nên không nghe chuông đổ => Đó là Suy luận có căn cứ ở hiện tại.

 

1. Must be + Adj  (hẳn là)
- She must be tired.

(Cô ấy hẳn là rất mệt) 


- Your son must be hungry after playing soccer. 

(Con trai bạn hẳn là đói bụng sau khi đá banh)

 

- He must be rich.

(Ông ta hẳn là giàu có)

 

2. Must be + Noun  (hẳn là)
- He must be a kind husband

(Anh ta hẳn là 1 người chồng tử tế)


- He must be a doctor.

(Anh ấy hẳn là bác sĩ)

 

3. Must be + V-ing: hẳn là đang làm gì
- My father must be watching TV now.

(Hiện giờ, Ba tôi chắc là đang xem TV)


- My brother must be sleeping in his bedroom. 

( Anh trai tôi hẳn là đang ngủ trong phòng của anh ấy)


- My mother must be preparing food for my family.

(Mẹ tôi hẳn là đang chuẩn bị thức ăn cho gia đình tôi) 


- She must be coming to your home.

( Cô ấy chắc là đang đến nhà bạn)

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018  

































Facebook Comments Box

2 LOẠI CÂU GIẢ ĐỊNH SỰ VIỆC TRONG QUÁ KHỨ

1. Should have + V3/ed: LẼ RA NÊN

- Dùng để nói về những sự việc đáng lẽ nên làm ở quá khứ nhưng đã không làm.


Vd:

- You should have gone to bed early. (Lẽ ra Bạn lẽ ra nên đi ngủ sớm) 


- She should have obeyed her parents.(Cô ấy lẽ ra nên nghe lời cha mẹ) 


- He should have called her before he make a decision. (Lẽ ra Anh ấy nên gọi cho cô ấy trước khi anh ấy đưa ra quyết định)


- I should have studied harder(Lẽ ra tôi nên học hành chăm chỉ hơn) 


- I should not have told those bad words. (Lẽ ra Tôi không nên nói ra những điều tồi tệ đó) 


2. Could have +V3/ed: LẼ RA CÓ THỂ

- Dùng để nói về những sự việc đáng lẽ có khả năng thực hiện ở quá khứ nhưng đã không thực hiện.


Vd:

- I could have bought that hat but I forgot to bring my wallet

(Lẽ ra tôi đã có thể mua cái nón đó nhưng tôi quên mang theo cái bóp) 


- She could come there on time but She got stuck in a traffic jam. 

( Lẽ ra cô ấy có thể đến đúng giờ nhưng do bị kẹt xe) 


- I could have got a university degree but I left school 3 years ago.

(Lẽ ra Tôi có thể nhận được bằng đại học nhưng Tôi đã bỏ học cách đây 3 năm) 



Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 














Facebook Comments Box

PHÂN BIỆT: although/ even though/ though & despite/ in spite of

- Tất cả: although/ even though/ though & despite/ in spite of đều có nghĩa là "Mặc dù"


- Nhưng cách dùng khác nhau.

Nhóm 1:

although/ even though/ though đều là Liên từđứng trước 1 Mệnh đề (gồm Chủ ngữ và Động từ)

=> "  although/ even though/ though + S + V"

Vd:
1. They decided to go for a picnic though it was raining.
(Họ đã quyết định đi dã ngoại mặc dù trời đang mưa) 

2. Though He studied hard, He failed that exam.
(Mặc dù Anh ấy đã học hành chăm chỉ nhưng vẫn trượt kì thi)

 

3. I arrived at her party on time although the traffic was terrible yesterday.
(Hôm qua tôi đã đến buổi tiệc đúng giờ mặc dù giao thông rất tệ)

4. Although He has many friends, He feels lonely.
( Mặc dù Anh ấy có nhiều bạn nhưng anh ấy cảm thấy cô đơn)


5. Even though Lan lives in the US, She doesn't speak English fluently. (Mặc dù Lan sống ở Mỹ nhưng Cô ấy không nói tiếng Anh trôi chảy) 


6. Even though She eats a lot of fast food, She doesn't get fat.  (Mặc dù Cô ấy ăn nhiều thức ăn nhanh nhưng Cô ấy không bị mập)

 

Nhóm 2:

despite/ in spite of đều là Cụm giới từ và luôn đứng trước Danh từ hoặc Động từ Thêm ING 

=> " despite/ in spite of + N/ V-ing"

 

Vd: 
7. He continues smoking despite the doctor's warning.(Anh ấy tiếp tục hút thuốc bất chấp lời cảnh báo của bác sĩ) 

8. Despite having a stomachache, I like spicy food.(Tôi thích thức ăn cay bất chấp bị đau dạ dày)


9. She went out last night in spite of the cold weather.(Tối hôm qua Cô ấy vẫn đi ra ngoài mặc dù trời rất lạnh)

10. In spite of getting up early, I was late for work. (Mặc dù thức dậy sớm nhưng tôi vẫn trễ làm) 


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 


















- Tất cả: although/ even though/ though & despite/ in spite of đều có nghĩa là "Mặc dù"


- Nhưng cách dùng khác nhau.

Nhóm 1:

although/ even though/ though đều là Liên từđứng trước 1 Mệnh đề (gồm Chủ ngữ và Động từ)

=> "  although/ even though/ though + S + V"

Vd:
1. They decided to go for a picnic though it was raining.
(Họ đã quyết định đi dã ngoại mặc dù trời đang mưa) 

2. Though He studied hard, He failed that exam.
(Mặc dù Anh ấy đã học hành chăm chỉ nhưng vẫn trượt kì thi)

 

3. I arrived at her party on time although the traffic was terrible yesterday.
(Hôm qua tôi đã đến buổi tiệc đúng giờ mặc dù giao thông rất tệ)

4. Although He has many friends, He feels lonely.
( Mặc dù Anh ấy có nhiều bạn nhưng anh ấy cảm thấy cô đơn)


5. Even though Lan lives in the US, She doesn't speak English fluently. (Mặc dù Lan sống ở Mỹ nhưng Cô ấy không nói tiếng Anh trôi chảy) 


6. Even though She eats a lot of fast food, She doesn't get fat.  (Mặc dù Cô ấy ăn nhiều thức ăn nhanh nhưng Cô ấy không bị mập)

 

Nhóm 2:

despite/ in spite of đều là Cụm giới từ và luôn đứng trước Danh từ hoặc Động từ Thêm ING 

=> " despite/ in spite of + N/ V-ing"

 

Vd: 
7. He continues smoking despite the doctor's warning.(Anh ấy tiếp tục hút thuốc bất chấp lời cảnh báo của bác sĩ) 

8. Despite having a stomachache, I like spicy food.(Tôi thích thức ăn cay bất chấp bị đau dạ dày)


9. She went out last night in spite of the cold weather.(Tối hôm qua Cô ấy vẫn đi ra ngoài mặc dù trời rất lạnh)

10. In spite of getting up early, I was late for work. (Mặc dù thức dậy sớm nhưng tôi vẫn trễ làm) 


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 


















Facebook Comments Box

HỌC TIẾNG ANH PHẢI BIẾT ĐIỀU NÀY


Lời Khuyên Chân Thành, Chìa Khóa Học Tiếng Anh Thành Công
 
Thông thường, người mới bắt đầu học tiếng Anh thường có xu hướng tìm kiếm nơi đào tạo tốt, phương pháp hiệu quả, hay giáo viên tài giỏi, nhưng lại bỏ qua một yếu tố quan trọng nhất trước hành trình học tiếng Anh dài đằng đẵng.
 
Các bạn biết yếu tố là gì không, nếu chưa biết thì dây là lý do bạn đọc hết bài viết này và chia sẻ cho bạn bè những người đang học hoặc có ý định học tiếng Anh của Bạn nhé.
 
Bạn học tiếng Anh để làm gì? Bạn dự kiến dành thời gian bao lâu để học trong chặng đường này? và bạn cần làm gì để đạt được mục đích đó?
 
Giả sử nếu như bạn học tiếng Anh Giao Tiếp Văn Phòng, thời gian dự kiến hoàn thành chặng đường này là 10 tháng, bạn quyết định đi tìm một trung tâm, hay tìm một giáo viên và tiến hành học trong 10 tháng, sau 10 tháng sau tự nhủ với bản thân là, mình sẽ giao tiếp tốt. Thật không may, 10 tháng trôi qua, bạn cũng giậm chân tại chỗ? tại sao? có bạn nào đã từng bị như vậy chưa?
 
Mình có một bài toán cho các bạn tự tính nhé, để đạt được mục tiêu là giao tiếp tốt bạn sẽ học tiếng Anh trong 10 tháng, kết quả phải đạt được là 1000 từ vựng thông dụng, mỗi ngày học 3-4 từ vựng, học 1 - 2 cấu trúc, học phát âm, luyện viết, luyện nói trung bình mỗi ngày trong 20 phút, duy trì trong 10 tháng thì bạn sẽ đạt được kết quả, nhưng với điều kiện là duy trì trong khoảng 300 ngày đó. 
 
Nhưng nếu như thứ 2 bạn mệt quá nên chỉ học được 1 nữa so với mục tiêu, thứ 3 bạn bè rủ đi uống coffee, thứ 4 học được 30 phút,... hay những thay đổi khác, điều này đồng nghĩa với việc 1 tuần ngày nào cũng học như dự kiến, thì đạt mục tiêu, nhưng 1 tuần học được 3 buổi như dự kiến, thì thời hạn mục tiêu từ 10 tháng sẽ biến thành 20 tháng, tương tự nếu như 1 tuần học được 2 buổi hay 1 buổi thì thời gian hoàn thành sẽ được dãn cách còn dài hơn.
 
Nói tới đây thì các bạn sẽ hiểu phần nào về tầm quan trọng của việc thiết lập kế hoạch có trọng tâm ngay từ khi quyết định học tiếng Anh rồi chứ?
 
Lên kế hoạch nhưng không bám theo đồng nghĩa với việc thời gian đạt được mục tiêu trở nên dài hơn, chưa kể đến kiến thức sẽ bị quên đi hoặc những tình huống gây nản lòng trong quá trình học. 
 
Vậy nên, việc xác định "trọng tâm" ngay từ đầu và có "kế hoạch" rõ ràng là vô cùng quan trọng, nếu bạn không nhủ với bản thân rằng "tôi sẽ quyết tâm học đến cùng và đạt được mục tiêu" ngay từ đầu, thì sẽ dẫn đến việc "dừng lại" hoặc "bỏ cuộc" khi đối đầu với những thử thách, rào cản, cám dỗ trên hành trình đó. 
 
"Những cuộc hành trình vạn dặm đều bắt đầu từ những bước chân nhỏ bé",  nếu bạn cứ bước đều, luôn nhìn thẳng mục tiêu, thì nhất định sẽ thành  công dù phải đối mặt với nhiều thử thách, nhưng nếu cũng bước đều, tới nữa đường thì dừng lại hoặc lúc đầu chạy nhanh tới nữa đường thì dừng lại thì quảng đường vừa đi qua dường như trở nên vô ích.
 
Hãy là người có TRỌNG TÂM, biết mình đang làm gì, muốn làm gì và phải làm gì để đạt được mục tiêu đó, thì nhất định bạn sẽ thành công. Học tiếng Anh cũng vậy, bạn hãy luôn nghĩ về mục tiêu mà hành động, tất nhiên quá trình dẫn đến thành công nào cũng đầy khó khăn, bạn hãy trở thành một trong những người dám đương đầu với khó khăn đó cho tới khi đạt được mục tiêu.
 
Hôm nay, hãy bắt đầu mở khóa niềm tin của bạn, với suy nghĩ rằng, hôm qua khi tỉnh giấc tôi đã nhủ bản thân của mình "ngủ thêm 10 phút nữa", nhưng hôm nay tôi sẽ "bật dậy", lên lên kế hoạch cụ thể và thực hiện chúng. "Đời ngắn tôi không ngủ dài nữa, phải tỉnh dậy thôi".
 
Văn tôi chưa được tốt lắm, nhưng mong sao cũng giúp được các bạn mới học có thêm được niềm tin vào bản thân và thực hiện được mục tiêu của mình. 
 

 

Facebook Comments Box

TỪ VỰNG HAY GẶP TRONG PART 1 LISTENING TOEIC

 

tray /treɪ/ cái mâm/ cái khay
sink /sɪŋk/ bồn rửa
stir /stɜː(r)/ khuấy
scatter /ˈskætə(r)/rải rác/ tiêu tan
bulletin /ˈbʊlətɪn/ bảng tin
rack /ræk/ giá/ kệ
remove /rɪˈmuːv/ di chuyển/ dời đi
across /əˈkrɒs/ lướt qua
shake /ʃeɪk/ bắt tay
bench /bentʃ/ băng ghế dài

install /ɪnˈstɔːl/ lắp đặt
pier /pɪə(r)/ con đê / bến tàu
board /bɔːd/ (n/v) cái bảng/ lên tàu/xe/ thuyền
backpack /ˈbækpæk/ cái balo
purse /pɜːs/ cái ví cầm tay
poster /ˈpəʊstə(r)/tấm áp phích
basket /ˈbɑːskɪt/ cái rổ
rug /rʌɡ/ tấm thảm
roll /rəʊl/: cuộn lại
mop /mɒp/ (n,v) cây lau nhà/ lau chùi

tear - tore - torn: xé rách
floor /flɔː(r)/ cái sàn 
plant /plɑːnt/ (v,n) trồng/ thực vật
rake /reɪk/ (v,n) cào/ cái cào
stair /steə(r)/ cầu thang
plug /plʌɡ/  (v,n) cắm/ ổ cắm
reach /riːtʃ/ (v) với đến để chạm vào gì đó
cord /kɔːd/ dây
mug /mʌɡ/ cốc
ladder /ˈlædə(r)/ cái thang

plank /plæŋk/ tấm ván
rope /rəʊp/ dây thừng 
pole /pəʊl/ cây xào, cây cột
wipe /waɪp/: lau chùi
staple /ˈsteɪpl/: ghim / kẹp giấy
stapling /ˈsteɪplɪŋ/
cabinet /ˈkæbɪnət/ tủ/ kệ
lift nâng lên
lifting /ˈlɪftɪŋ/
hammer /ˈhæmə(r)/ cái búa

toolbox /ˈtuːlbɒks/ hộp dụng cụ
organize /ˈɔːɡənaɪz/ tổ chức/ sắp xếp
-> organizing /ˈɔːɡənaɪzɪŋ/
device /dɪˈvaɪs/ thiết bị
a lab coat: áo khoác phòng thí nghiệm
suspend /səˈspend/ treo
shade /ʃeɪd/ bóng râm
potted plants: chậu cây
courtyard /ˈkɔːrtjɑːrd/ sân
fix /fɪks/= repair /rɪˈpeə(r)/ sửa chữa

sweep /swiːp/ quyét
fold /fəʊld/: cuộn/ gấp...
frame /freɪm/: cái khung
post /pəʊst/ đăng tải
sign /saɪn/: biển hiệu
- hang /hæŋ/ treo
-> hung /hʌŋ/
- stacked /stæk/: xếp chồng lên nhau
place /pleɪs/: đặt
refrigerator /rɪˈfrɪdʒəreɪtə(r)/

cooking pot: nồi nấu ăn
counter /ˈkaʊntə(r)/: quầy
runner /ˈrʌnə(r)/: vận động viên
line /laɪn/ xếp hàng
race /reɪs/: cuộc đua
cheer /tʃɪə(r)/: cổ vũ
athletic /æθˈletɪk/: thể thao
locate /ləʊˈkeɪt/: đặt/ tọa lạc
Lawnmower /ˈlɔːnməʊə(r)/: máy cắt cỏ
polish /ˈpɒlɪʃ/: đánh bóng/ làm sáng

tire /ˈtaɪə(r)/: vỏ xe
handle /ˈhændl/: giải quyết
-> handling /ˈhændlɪŋ/
package /ˈpækɪdʒ/ gói hàng;/ kiện hàng
pave /peɪv/: lót gạch
-> paving
brochure /ˈbrəʊʃə(r)/ quyển tài liệu nhỏ
closet /ˈklɒzɪt/ tủ quần áo
countertop /ˈkaʊntətɒp/ quầy
equipment /ɪˈkwɪpmənt/ thiết bị
tile /taɪl/ viên gạch ngói
replace /rɪˈpleɪs/ thay thế

 

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 








 

Facebook Comments Box

CỤM TỪ CHỈ LÍ DO TRONG TOEIC: BECAUSE OF – DUE TO – OWING TO

I. Hình thức: 

- Due to, Because of Owing to đều là cụm giới từ và mang nghĩa là: vì/ bởi vì/ do/ do vì

II. Cách dùng:

- Được sử dụng trước 1 Danh từ hoặc 1 Cụm DT để chỉ ra lí do hoặc giải thích nguyên nhân ( của 1 điều gì đó).

- Được biểu hiện như sau:

due to 

because of + N/ cụm N

owing to

Một số VD tham khảo:

- We have to turn the heating up because of the cold weather

(Chúng ta phải bật lò vì thời tiết lạnh)

Because of the heavy rain, I didn't come to your party last night.

(Bởi vì trời mưa ro, Tôi đã không đến bữa tiệc của bạn tối hôm qua)


- Yesterday, I didn't go out due to feeling tired

(Tối qua, Tôi đã không đi ra ngoài vì cảm thấy mệt) 


- He lost his wallet due to his carelessness.

(Anh ta bị mất ví vì sự bất cẩn của mình)

 

- Owing to the fog, The flight has been delayed for over 2 hours.

(Do vì sương mù, Chuyến bay bị trì hoãn hơn 2 tiếng đồng hồ)

- I can't concentrate on reading my book owing to the noise

(Tôi không thể tập trung đọc sách được vì ồn ào)

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 







 












Facebook Comments Box

5 LIÊN TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TOEIC

5 LIÊN TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TOEIC

- Đầu tiên, chúng ta cần phải hiểu như thế nào là 1 Mệnh đề?
->  Mệnh đề hay nói cách khác là 1 Câu hoàn chỉnh bao gồm:

"Chủ ngữ (S)" " Động từ (V)"
Suy ra:  Mệnh đề = S + V

-Tiếp theo, Ta gọi: xyz  1 Liên Từ 
-> Cách dùng: Liên từ đứng trước 1 Mệnh đề => xyz + S - V

 

1. Because + S - V
I'm tired because I stayed up late last night.

(Tôi mệt mỏi bới vì tối hôm qua tôi ngủ rất trễ)

 

2. In case + S - V: Phòng khi/ Lỡ như
You'd better take a raincoat in case it rains.

(Bạn nên mang theo 1 cái áo mưa phòng khi trời mưa)

 

3. Unless + S - V: Trừ khi/ ngoại trừ
Unless something unexpected happens, I'll come to your party tomorrow.

(Ngoại trừ 1 điều không mong muốn xảy ra thì ngày mai  Tôi chắc chắn sẽ đến bữa tiệc)

 

4. That + S - V: rằng
I suppose that She will not come here.

(Tôi cho rằng Cô ấy sẽ không đến đây)

 

5. Once + S - V: Một khi
Once I make a promise, I definitely keep it

(Một khi tôi đã hứa, Tôi chắc chắn giữ lời)


____

Tóm lại:
1. Because + S - V: Bởi vì
2. In case + S - V: Phòng khi/ Lỡ như
3. Unless + S - V: Trừ khi
4. That + S - V: Rằng
5. Once + S - V: Một khi

 

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 






















Facebook Comments Box

50 TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP TRONG TOEIC ETS 2020

1. facility /fəˈsɪləti/ (n) cơ sở
2. indicated /ˈɪndɪkeɪt/ (v) chỉ ra
3. executive /ɪɡˈzekjətɪv/ (n) điều hành
4. region /ˈriːdʒən/ (n) vùng
5. immediately /ɪˈmiːdiətli/(adv) ngay lập tức
6. consult /kənˈsʌlt/ (v) tham vấn/ tư vấn
7. productivity /ˌprɒdʌkˈtɪvəti/ (n) năng suất
8. contact /ˈkɒntækt/ (v) liên lạc
9. rank /ræŋk/ (v) đánh giá
10. likely /ˈlaɪkli/ có thể
11. unfortunately /ʌnˈfɔːtʃənətli/ (Adv) Thật không may
12. selection /sɪˈlekʃn/ (n) quyết định
13. serve /sɜːv/ (v) phục vụ
14. import /ˈɪmpɔːt/  nhập khẩu
15. reasonable /ˈriːznəbl/ (Adj) 1 cách hợp lí
16. priority /praɪˈɒrəti/ (n) ưu tiên
17. extend /ɪkˈstend/ (v) kéo dài
18. assign /əˈsaɪn/ (v) chỉ định
19. mark /mɑːk/ (v) đánh dấu
20. appointment /əˈpɔɪntmənt/ (n) việc bổ nhiệm/ cuộc hẹn
21. reputation /ˌrepjuˈteɪʃn/ (n) danh tiếng
22. qualification /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/ (n) bằng cấp/ trình độ / khả năng chuyên môn
23. resident /ˈrezɪdənt/ (n) người dân
24. potential /pəˈtenʃl/ (adj) tiềm năng
25. consumer /kənˈsjuːmə(r)/ (n) người tiêu dùng 
26. feature /ˈfiːtʃə(r)/ đặc tính / có
27. memo /ˈmeməʊ/(n) thông báo/ ghi chú
29. operation /ˌɒpəˈreɪʃn/ (n)  vận hành
30. convenience /kənˈviːniəns/ (n) sự tiện lợi
31. expert /ˈekspɜːt/ (n) chuyên gia
32. benefit /ˈbenɪfɪt/ (n) lợi ích
33. improve /ɪmˈpruːv/  (v) cải thiện
34. flexibility /ˌfleksəˈbɪləti/ (n) linh hoạt
35. routine /ruːˈtiːn/  (n)  thói quen
36. contribution /ˌkɒntrɪˈbjuːʃn/ (n) sự đóng góp
37. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v) khuyến khích
38. remind  /rɪˈmaɪnd/ (v) nhắc nhở
39. merge /mɜːdʒ/ (v) xáp nhập/ hợp nhất
40. recruit /rɪˈkruːt/ (v) tuyển dụng
41. direct /dəˈrekt/ (v/ ADJ) hướng dẫn / trực tiếp
42. reserve /rɪˈzɜːv/ (n) đặt chỗ ...
43. forecast /ˈfɔːkɑːst/ (n) dự báo thời tiết
44. forward /ˈfɔːwəd/ (adv) phía trước
45. industry /ˈɪndəstri/ (n) ngành
46. occupied /ˈɒkjupaɪd/ (adv) chiếm
47. negotiate /nɪˈɡəʊʃieɪt/ (v) đàm phán
48. performance /pəˈfɔːməns/ (n) buổi biểu diễn 
49. site /saɪt/  (n) địa điểm
50. update /ˌʌpˈdeɪt/ (v) cập nhật

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 

























Facebook Comments Box

8 CẤU TRÚC PHỔ BIẾN TRONG TOEIC

1. Keep + O + V3/ed : nghĩa bị động
- Please keep that door closed.
(Hãy đóng cửa lại)

2. Take sb To somewhere: Dắt/ Chở ai đó đến đâu
- My father takes me to school every day.
(Ba đưa tôi đi học mỗi ngày)

3. Would rather + V1: Thích hơn = Prefer to + V1
- I would rather have an egg for breakfast.
(Tôi thích ăn trứng cho bữa sáng hơn)
- She prefers to travel by plane.
(Cô ấy thích du lịch bằng máy bay hơn)

4. Had better + V1 = Should + V1: nên
-> Had better not + V1 = Should not + V1: Không nên
- You had better go to the hospital as soon as possible.
(Bạn nên đi đến bệnh viện càng sớm càng tốt)
- She had better not tell a lie.
(Cô ấy không nên nói dối)

5. Used to + V1: đã từng
- She used to live in America.
(Cô ấy đã từng sống ở America)

6. Be interested in + V-ing/N: quan tâm đến cái gì đó
- I'm not interested in Math.
(Tôi không hứng thú với môn Toán)
- She is interested in learning English.
(Cô ấy thích học tiếng Anh

7. Be sure to + V1= Make sure to+ V1 chắc chắn làm gì đó/ đảm bảo làm gì đó

- Please make sure to come to the party on time.
(Hãy chắc chắn đên bữa tiệc đúng giờ nhé)

8. Thank sb FOR sth: cảm ơn ai về việc gì
   Thank sb FOR DOING sth: cảm ơn ai đó đã làm gì

- Thank you for the dinner.
(Cảm ơn Bạn vì bữa tối)
- Thank you for taking your valuable time to watch my video.
(Cảm ơn Bạn đã dành thời gian quý giá để xem Video của tôi)

 

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 

 

Facebook Comments Box

Những Từ Đồng Nghĩa thường gặp trong TOEIC

  1. initial /ɪˈnɪʃl/ = original /əˈrɪdʒənl/ (ADJ): ban đầu/ gốc/ nguyên sơ
  2. venue /ˈvenjuː/ = place (N) : địa điểm
  3. tour /tʊə(r) = visit /ˈvɪzɪt/ đi tham quan
  4. vacant /ˈveɪkənt/ = empty /ˈempti/ (ADJ): trống, rỗng
  5. matter /ˈmætə(r)/ = problem /ˈprɒbləm/ (N): vấn đề
  6. recommend /ˌrekəˈmend/
    = suggest /səˈdʒest/
    = advise /ədˈvaɪz/ (V) : khuyên bảo đề nghị
  7. include /ɪnˈkluːd/
    = enclose /ɪnˈkləʊz/
    = attach /əˈtætʃ/: đính kèm/ kèm theo







Facebook Comments Box