Nội Dung Bài Viết:
CÁCH PHÁT ÂM S VÀ ES
Có 3 cách phát âm
Một số âm vô thanh : /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/
Phát âm là /s/ nếu tận cùng là
/s/ 5 phụ âm vô thanh – Voiceless Consonants
( / θ /,/p/ /k/, /f/, /t/) (cách nhớ : Thời Phog kiến fương Tây)
Months /mʌnθ/, stops /stɒp/, cooks /kʊk/, ,laughs /lɑːf/,repeat /rɪˈpiːt/.
Bạn có thể kiểm tra những từ này bằng cách đặt bàn tay vào cổ của bạn.
p t k s sh ch đây là một số phụ âm để thử
/iz/ cách nhớ : (ce, x, z, sh, ch, s, ge)
/s/, /z/, /ʃ/,/ʒ/,/tʃ/, /dʒ/
Boxes/ /bɒks/, Roses /rəʊz/, dishes / /dɪʃ//, garages/ˈɡærɑːʒ/ matches /mætʃ/, changes tʃeɪndʒ/
Roses, wishes, matches, wishes /wɪʃ/,
Successes /iz/, popularizes /iz/, brushes/iz/, languages/iz/, garages /iz/, teaches/iz/.
Phát âm là /z/: Đây là một số các phụ âm hữu thanh /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/
Ngoại trừ hai trường hợp trên, nói đúng hơn là kết thúc bằng các âm hữu thanh
Ghi Chú : Âm hữu thanh là những âm là khi phát âm chúng ta sẽ cảm nhận được sự rung ở thanh quản
Dogs /dɒɡ/,Drives /z/, cheers /z/, love/ lʌv/
Đuôi ED có 3 trường hợp cần nhớ để đọc
– Đọc là /id/.
– Đọc là /t/.
– Đọc là /d/.
1. Đuôi ed được đọc là /id/ khi và chỉ khi.
– Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
– Ví dụ
want, paint, added.
2. Đuôi ed được đọc là /t/ nếu.
– Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.
– Ví dụ
hope – hoped
fix – fixed
3. Đuôi ed được đọc là /d/
– Trong các trường hợp còn lại.
– Ví dụ
smile – smiled
play – played
Recent Posts
- SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (Subject-Verb Agreement )
- 60 TỪ VỰNG DIỄN TẢ CẢM XÚC TRONG TIẾNG ANH
- 50 TÍNH TỪ CHỈ NGƯỜI
- BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUI TẮC – IRREGULAR VERBS
- TOP 500 DANH TỪ THƯỜNG DÙNG TRONG TIẾNG ANH.
- TOP 250 TRẠNG TỪ THƯỜNG DÙNG TRONG TIẾNG ANH
- 500 TÍNH TỪ THƯỜNG DÙNG TRONG TIẾNG ANH
- 500 ĐỘNG TỪ THƯỜNG DÙNG TRONG TIẾNG ANH
- GIỚI TỪ (PREPOSITION)
- SỐ THỨ TỰ VÀ SỐ ĐẾM- Cardinal and ordinal numbers
- ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH ( Indefinite pronouns)
- TÍNH TỪ MIÊU TẢ (Descriptives Adjectives):
- Đồng nghĩa và trái nghĩa (SYNONYMS- ANTONYMS)
- ĐẠI TỪ HỖ TƯƠNG (Reciprocal Pronouns): Each other – One another
- LET – LETS – LET’S
- Phân Biệt DO – MAKE
- ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG (Personal pronouns)
- Tính từ sở hữu (Possessive adjective) – Đại từ sở hữu (Possessive Pronoun)
- REFLEXIVE PRONOUNS – ĐẠI TỪ PHẢN THÂN
- Demonstrative Pronouns – Đại từ chỉ định trong tiếng Anh.