Rumor has it that your sister got in trouble.
Rumor has it that they are going to get married.
It’s very kind of you to listen to me.
It’s very kind of you to inform us what happened.
It is kind of you to help us.
There’s nothing my dog can eat.
There’s nothing I can cook.
There’s nothing we cannot accomplish.
You’re supposed to keep that secret.
You are supposed to remain calm.
You are supposed to invite all your friends.
How come parents worry so much?
How come you are so upset?
How come you cannot make a decision?
What are your chances of getting the job?
What are our chances of going together?
What are our chances of staying together?
There is something wrong with my cell phone.
There is something wrong with your way of thinking.
There is something wrong with our relationship.
There’s no need to rush off.
There’s no need to be distress
There is no need to bother him.
It takes 5 years to learn to play guitar.
It takes 15 minutes to get to downtown.
It takes me one hour to cook.
Please make sure that she wakes up on time.
Please make sure that the water is not too hot.
There’s no way you finish on time.
There’s no way he can fix it.
Do you need to make a lot of money? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /meɪk/ /ə/ /lɒt/ /ɒv/ /ˈmʌni/? Bạn có cần kiếm nhiều tiền không?
Do you need to take a nap? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /teɪk/ /ə/ /næp/? Bạn có cần ngủ trưa không?
Do you need to call your parents? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /kɔːl/ /jɔː/ /ˈpeərᵊnts/? Bạn có cần gọi điện cho bố mẹ không?
Do you need to clean your room? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /kliːn/ /jɔː/ /ruːm/? Bạn có cần dọn phòng không?
Do you need to repair your computer? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /rɪˈpeə/ /jɔː/ /kəmˈpjuːtə/? Bạn có cần sửa máy tính không?
Do you need to take out the trash? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /teɪk/ /aʊt/ /ðə/ /træʃ/? Bạn có cần đổ rác không?
Do you need to water the plants? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /ˈwɔːtə/ /ðə/ /plɑːnts/? Bạn có cần tưới cây không?
Do you need to finish the report today? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /ˈfɪnɪʃ/ /ðə/ /rɪˈpɔːt/ /təˈdeɪ/? Bạn có cần hoàn thành báo cáo hôm nay không?
Do you need to take a break? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /teɪk/ /ə/ /breɪk/? Bạn có cần nghỉ ngơi không?
Do you need to send your mother money? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /sɛnd/ /jɔː/ /ˈmʌðə/ /ˈmʌni/? Bạn có cần gửi tiền cho mẹ không?
Do you need to ask your teacher a question? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /ɑːsk/ /jɔː/ /ˈtiːʧər/ /ə/ /ˈkwɛsʧən/? Bạn có cần hỏi giáo viên một câu hỏi không?
Do you need to work for him? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /wɜːk/ /fɔː/ /hɪm/? Bạn có cần làm việc cho thầy cô không?
Do you need to go to work on time? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /wɜːk/ /ɒn/ /taɪm/? Bạn có cần đi làm đúng giờ không?
Do you need to hire an English teacher? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /ˈhaɪər/ /ən/ /ˈɪŋɡlɪʃ/ /ˈtiːʧə/? Bạn có cần thuê giáo viên tiếng Anh không?
Do you need to help them? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /hɛlp/ /ðɛm/? Bạn có cần giúp họ không?
Do you need to talk with your boss? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /tɔːk/ /wɪð/ /jɔː/ /bɒs/? Bạn có cần nói chuyện với sếp không?
Do you need to practice your English? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /ˈpræktɪs/ /jɔːr/ /ˈɪŋɡlɪʃ/? Bạn có cần luyện tiếng Anh không?
Do you need to book a flight? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /bʊk/ /ə/ /flaɪt/? Bạn có cần đặt vé máy bay không?
Do you need to charge your laptop? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /ʧɑːʤ/ /jɔː/ /ˈlæptɒp/? Bạn có cần sạc pin máy tính xách tay không?
Do you need to take a shower? /duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /teɪk/ /ə/ /ˈʃaʊə/? Bạn có cần tắm không?
We have to take out the trash. /wiː/ /hæv/ /tuː/ /teɪk/ /aʊt/ /ðə/ /træʃ/. Chúng ta phải đổ rác.
You have to water the plants. /juː/ /hæv/ /tuː/ /ˈwɔːtə/ /ðə/ /plɑːnts/. Bạn phải tưới cây.
I have to go to work every day. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /wɜːk/ /ˈɛvri/ /deɪ/. Tôi phải đi làm mỗi ngày.
I have to eat breakfast before going to school. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /iːt/ /ˈbrɛkfəst/ /bɪˈfɔː/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /skuːl/. Tôi phải ăn sáng trước khi đến trường.
She has to feed the cat. /ʃiː/ /hæz/ /tuː/ /fiːd/ /ðə/ /kæt/. Cô ấy phải cho mèo ăn.
I have to do my homework every night. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /duː/ /maɪ/ /ˈhəʊmwɜːk/ /ˈɛvri/ /naɪt/. Tôi phải làm bài tập về nhà mỗi tối.
We have to clean our room every weekend. /wiː/ /hæv/ /tuː/ /kliːn/ /ˈaʊə/ /ruːm/ /ˈɛvri/ /ˌwiːkˈɛnd/. Chúng ta phải dọn phòng vào mỗi cuối tuần.
They have to do the dishes after dinner. /ðeɪ/ /hæv/ /tuː/ /duː/ /ðə/ /ˈdɪʃɪz/ /ˈɑːftə/ /ˈdɪnə/. Họ phải rửa bát sau bữa tối.
Lan and Hung have to attend the meeting tomorrow. /læn/ /ænd/ /hʌŋ/ /hæv/ /tuː/ /əˈtɛnd/ /ðə/ /ˈmiːtɪŋ/ /təˈmɒrəʊ/. Lan và Hùng phải tham dự cuộc họp vào ngày mai.
I have to visit my grandparents this weekend. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /ˈvɪzɪt/ /maɪ/ /ˈɡrænpeərᵊnt/ /ðɪs/ /ˌwiːkˈɛnd/. Tôi phải đến thăm ông bà vào cuối tuần này.
We have to call our customers back. /wiː/ /hæv/ /tuː/ /kɔːl/ /ˈaʊə/ /ˈkʌstəməz/ /bæk/. Chúng ta phải gọi lại cho khách hàng.
I have to buy a gift for my mother. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /baɪ/ /ə/ /ɡɪft/ /fɔː/ /maɪ/ /ˈmʌðə/. Tôi phải mua một món quà cho mẹ tôi.
My father has to work late tonight. /maɪ/ /ˈfɑːðə/ /hæz/ /tuː/ /wɜːk/ /leɪt/ /təˈnaɪt/. Bố tôi phải làm việc muộn vào tối nay.
You have to repair my car. /juː/ /hæv/ /tuː/ /rɪˈpeə/ /maɪ/ /kɑː/. Bạn phải sửa xe cho tôi.
We have to cancel our plans. /wiː/ /hæv/ /tuː/ /ˈkænsᵊl/ /ˈaʊə/ /plænz/. Chúng ta phải hủy kế hoạch.
I have to pay for the tickets. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /peɪ/ /fɔː/ /ðə/ /ˈtɪkɪts/. Tôi phải trả tiền vé.
I have to apologize to my teacher /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /əˈpɒləʤaɪz/ /tuː/ /maɪ/ /ˈtiːʧə/ Tôi phải xin lỗi giáo viên của tôi
They have to stay at home today. /ðeɪ/ /hæv/ /tuː/ /steɪ/ /æt/ /həʊm/ /təˈdeɪ/. Hôm nay họ phải ở nhà.
1. Mẫu câu với cấu trúc Do you + [động từ] của thì hiện tại đơn.
Do you + [động từ]
Do you work with Lan?
/duː/ /juː/ /wɜːk/ /wɪð/ /læn/?
Bạn có làm việc với Lan không?
Do you call your father?
/duː/ /juː/ /kɔːl/ /jɔː/ /ˈfɑːðə/?
Bạn có gọi điện cho bố bạn không?
Do you speak English?
/duː/ /juː/ /spiːk/ /ˈɪŋɡlɪʃ/?
Bạn có nói tiếng Anh không?
Do you talk with her?
/duː/ /juː/ /tɔːk/ /wɪð/ /hɜː/?
Bạn có nói chuyện với cô ấy không?
Do you agree with me?
/duː/ /juː/ /əˈɡriː/ /wɪð/ /miː/?
Bạn có đồng ý với tôi không?
Do you forget his name?
/duː/ /juː/ /fəˈɡɛt/ /hɪz/ /neɪm/?
Bạn có quên tên của ông ấy không?
Do you learn English with him?
/duː/ /juː/ /lɜːn/ /ˈɪŋɡlɪʃ/ /wɪð/ /hɪm/?
Bạn có học tiếng Anh với ông ấy không?
Do you play sports?
/duː/ /juː/ /pleɪ/ /spɔːts/?
Bạn có chơi thể thao không?
Do you listen to music?
/duː/ /juː/ /ˈlɪsᵊn/ /tuː/ /ˈmjuːzɪk/?
Bạn có nghe nhạc không?
Do you work on the weekend?
/duː/ /juː/ /wɜːk/ /ɒn/ /ðə/ /ˌwiːkˈɛnd/?
Bạn có làm việc vào cuối tuần không?
Do you like your job?
/duː/ /juː/ /laɪk/ /jɔː/ /ʤɒb/?
Bạn có thích công việc của mình không?
Do you have money?
/duː/ /juː/ /hæv/ /ˈmʌni/?
Bạn có tiền không?
Do you drink coffee?
/duː/ /juː/ /drɪŋk/ /ˈkɒfi/?
Bạn có uống cà phê không?
Do you go to the gym?
/duː/ /juː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ðə/ /ʤɪm/?
Bạn có đến phòng tập thể dục không?
Do you cook for your mom?
/duː/ /juː/ /kʊk/ /fɔː/ /jɔː/ /mɒm/?
Bạn có nấu ăn cho mẹ không?
Do you travel with your family?
/duː/ /juː/ /ˈtrævᵊl/ /wɪð/ /jɔː/ /ˈfæmᵊli/?
Bạn có đi du lịch với gia đình không?
Do you have a pet?
/duː/ /juː/ /hæv/ /ə/ /pɛt/?
Bạn có nuôi thú cưng không?
Do you go out with your mom?
/duː/ /juː/ /ɡəʊ/ /aʊt/ /wɪð/ /jɔː/ /mɒm/?
Bạn có ra ngoài với mẹ không?
Do you feel happy today?
/duː/ /juː/ /fiːl/ /ˈhæpi/ /təˈdeɪ/?
Hôm nay bạn có cảm thấy vui không?
Do you like this movie?
/duː/ /juː/ /laɪk/ /ðɪs/ /ˈmuːvi/?
Bạn có thích bộ phim này không?
2. Cách sử dụng cấu trúc "Do you + verb"
Cấu trúc "Do you + verb" là một cấu trúc trong thì hiện tại đơn. Cấu trúc này dùng để hỏi về một hành động hoặc một sự việc diễn ra thường xuyên hoặc một sự thật hiển nhiên.
Cấu trúc cơ bản:
Do + you + động từ nguyên thể
Ví dụ:
Do you like coffee? (Bạn có thích cà phê không?)
Do you play the guitar? (Bạn có chơi đàn guitar không?)
Do you work on weekends? (Bạn có làm việc vào cuối tuần không?)
Cách sử dụng:
Để hỏi về sở thích:
Do you like watching movies? (Bạn có thích xem phim không?)
Do you enjoy reading books? (Bạn có thích đọc sách không?)
Để hỏi về thói quen:
Do you exercise regularly? (Bạn có tập thể dục thường xuyên không?)
Do you eat breakfast every day? (Bạn có ăn sáng mỗi ngày không?)
Để hỏi về một sự việc diễn ra thường xuyên:
Do you go to school by bus? (Bạn đi học bằng xe bus phải không?)
Do you visit your grandparents often? (Bạn có thường xuyên thăm ông bà không?)
Để hỏi về một sự thật:
Do you live in a big city? (Bạn sống ở một thành phố lớn phải không?)
Do you speak English? (Bạn có nói tiếng Anh không?)
Cách trả lời:
Trả lời khẳng định:
Yes, I do. (Vâng, tôi có.)
Trả lời phủ định:
No, I don't. (Không, tôi không.)
Lưu ý:
Với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), ta dùng "Does" thay cho "Do".
Does he like playing sports? (Anh ấy có thích chơi thể thao không?)
Does she speak French? (Cô ấy có nói tiếng Pháp không?)
Cấu trúc này cũng có thể được sử dụng để đặt câu hỏi về một hành động đã xảy ra trong quá khứ, nhưng ta sẽ dùng "Did" thay cho "Do".
Did you go to the party last night? (Bạn đã đi dự tiệc tối qua chưa?)
Cấu trúc "I am good at" dùng để diễn tả khả năng hoặc sở trường của một người về một việc gì đó. Nói cách khác, nó được sử dụng để nói rằng bạn giỏi hoặc thành thạo trong việc làm một cái gì đó.
Cấu trúc đầy đủ:
S + be + good at + N/V-ing
Trong đó:
S: Chủ ngữ (I, he, she, they...)
be: Động từ to be (am, is, are)
good at: Tốt ở
N: Danh từ (chỉ lĩnh vực, môn học)
V-ing: Danh động từ (chỉ hành động)
Ví dụ:
I am good at math. (Tôi giỏi toán.)
She is good at playing the piano. (Cô ấy giỏi chơi đàn piano.)
They are good at speaking English. (Họ giỏi nói tiếng Anh.)
He is good at cooking Vietnamese food. (Anh ấy giỏi nấu ăn Việt Nam.)
Cách sử dụng cụ thể:
Kết hợp với danh từ:
I am good at sports. (Tôi giỏi thể thao.)
She is good at art. (Cô ấy giỏi nghệ thuật.)
Kết hợp với danh động từ:
I am good at swimming. (Tôi giỏi bơi.)
He is good at singing. (Anh ấy giỏi hát.)
Lưu ý:
Good at: Chỉ khả năng, sở trường.
Good in: Thường dùng để nói về việc giỏi trong một lĩnh vực, môn học cụ thể. Ví dụ: "She is good in history." (Cô ấy giỏi lịch sử.)
Good with: Thường dùng để nói về việc khéo léo trong giao tiếp với người khác hoặc đối xử với vật gì đó. Ví dụ: "He is good with children." (Anh ấy khéo léo với trẻ con.)
Một số ví dụ khác để bạn tham khảo:
I am good at solving puzzles. (Tôi giỏi giải câu đố.)
She is good at making friends. (Cô ấy giỏi kết bạn.)
They are good at dancing. (Họ giỏi nhảy.)
He is good at fixing things. (Anh ấy giỏi sửa chữa đồ vật.)
Bài tập:
Hãy hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc "I am good at":
_____ (You) _____ (play the guitar)?
_____ (She) _____ (cooking)?
_____ (We) _____ (speaking French)?
_____ (He) _____ (running)?
Đáp án:
Are you good at playing the guitar?
She is good at cooking.
We are good at speaking French.
He is good at running.
Mâu câu với cấu trúc I am good at
I am good at playing the guitar. (Tôi giỏi chơi đàn guitar.)
She is good at speaking French. (Cô ấy giỏi nói tiếng Pháp.)
He is good at solving puzzles. (Anh ấy giỏi giải câu đố.)
We are good at cooking Italian food. (Chúng tôi giỏi nấu ăn Ý.)
They are good at dancing salsa. (Họ giỏi nhảy salsa.)
I am good at writing stories. (Tôi giỏi viết truyện.)
She is good at painting landscapes. (Cô ấy giỏi vẽ phong cảnh.)
He is good at fixing computers. (Anh ấy giỏi sửa máy tính.)
We are good at playing basketball. (Chúng tôi giỏi chơi bóng rổ.)
They are good at singing karaoke. (Họ giỏi hát karaoke.)
Lưu ý: Bạn có thể thay thế các động từ trong ví dụ trên bằng bất kỳ động từ nào khác để diễn tả khả năng của bản thân hoặc người khác.
Ví dụ:
I am good at swimming. (Tôi giỏi bơi.)
She is good at riding a bike. (Cô ấy giỏi đi xe đạp.)
He is good at designing websites. (Anh ấy giỏi thiết kế website.)
Bạn có muốn luyện tập thêm với cấu trúc này không? Mình có thể cung cấp cho bạn thêm nhiều ví dụ hoặc bài tập khác.
Trạng từ chỉ tần suất là những từ dùng để biểu thị mức độ thường xuyên hoặc không thường xuyên của một hành động, sự việc hay trạng thái nào đó. Nói cách khác, chúng cho biết một hành động xảy ra bao nhiêu lần trong một khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ:
Always: Luôn luôn
Usually: Thường xuyên
Often: Thường xuyên
Sometimes: Đôi khi
Seldom: Hiếm khi
Never: Không bao giờ
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu:
Thường đứng trước động từ thường:
I always get up early. (Tôi luôn dậy sớm.)
Đứng sau động từ to be:
She is often late for class. (Cô ấy thường đến lớp muộn.)
Đứng sau trợ động từ:
They don't usually go out on Sundays. (Họ thường không đi ra ngoài vào Chủ nhật.)
Lưu ý:
Các trạng từ như hardly, ever, never thường đứng ở cuối câu hoặc giữa trợ động từ và động từ chính.
Một số trạng từ chỉ tần suất khác: rarely, occasionally, frequently.
Ví dụ về các câu sử dụng trạng từ chỉ tần suất:
I usually go to bed at 10 p.m. (Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ tối.)
She never eats meat. (Cô ấy không bao giờ ăn thịt.)
They sometimes go to the movies on weekends. (Họ đôi khi đi xem phim vào cuối tuần.)
He hardly ever cooks. (Anh ấy hầu như không bao giờ nấu ăn.)
Tại sao chúng ta cần sử dụng trạng từ chỉ tần suất?
Làm cho câu nói cụ thể hơn: Nhờ trạng từ chỉ tần suất, chúng ta có thể diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên đến mức nào.
Làm cho câu nói sinh động hơn: Thay vì nói một cách chung chung, trạng từ chỉ tần suất giúp chúng ta mô tả chi tiết hơn về một thói quen hoặc hành động.
Mẫu câu với từ Always: Luôn luôn
I always get up at 6 AM.
Tôi luôn dậy lúc 6 giờ sáng.
Giải thích: Câu này diễn tả một thói quen hàng ngày.
She always forgets her keys.
Cô ấy luôn quên chìa khóa.
Giải thích: Câu này diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra.
We always go to the beach in the summer.
Chúng tôi luôn đi biển vào mùa hè.
Giải thích: Câu này diễn tả một hoạt động lặp đi lặp lại theo mùa.
He is always late for work.
Anh ấy luôn đi làm muộn.
Giải thích: Câu này diễn tả một tình huống tiêu cực xảy ra thường xuyên.
My mom always cooks delicious meals.
Mẹ tôi luôn nấu những bữa ăn ngon.
Giải thích: Câu này diễn tả một sự thật hiển nhiên.
They always help each other.
Họ luôn giúp đỡ lẫn nhau.
Giải thích: Câu này diễn tả một mối quan hệ tốt đẹp.
The sky is always blue.
Bầu trời luôn xanh.
Giải thích: Câu này diễn tả một sự thật chung.
I am always happy to see you.
Tôi luôn vui khi gặp bạn.
Giải thích: Câu này diễn tả một cảm xúc tích cực.
She is always complaining about something.
Cô ấy luôn phàn nàn về cái gì đó.
Giải thích: Câu này diễn tả một hành động tiêu cực lặp đi lặp lại.
He is always the first one to arrive.
Mẫu câu với từ Usually: Thường xuyên
I usually get up at 7 AM.
Tôi thường dậy lúc 7 giờ sáng.
Giải thích: Câu này diễn tả một thói quen hàng ngày.
She usually goes to the gym after work.
Cô ấy thường đến phòng tập thể dục sau khi tan làm.
Giải thích: Câu này diễn tả một hoạt động thường xuyên xảy ra.
We usually eat dinner at 6 PM.
Chúng tôi thường ăn tối lúc 6 giờ tối.
Giải thích: Câu này diễn tả một lịch trình hàng ngày.
He usually wears jeans on weekends.
Anh ấy thường mặc quần jean vào cuối tuần.
Giải thích: Câu này diễn tả một thói quen liên quan đến thời gian.
My mom usually cooks dinner for the family.
Mẹ tôi thường nấu cơm cho gia đình.
Giải thích: Câu này diễn tả một trách nhiệm thường xuyên.
They usually go to the movies on Fridays.
Họ thường đi xem phim vào thứ Sáu.
Giải thích: Câu này diễn tả một hoạt động giải trí thường xuyên.
The weather is usually sunny in summer.
Thời tiết thường nắng vào mùa hè.
Giải thích: Câu này diễn tả một hiện tượng tự nhiên thường xảy ra.
I am usually tired after work.
Tôi thường mệt mỏi sau khi làm việc.
Giải thích: Câu này diễn tả một cảm giác thường xuyên.
She is usually on time.
Cô ấy thường đúng giờ.
Giải thích: Câu này diễn tả một đặc điểm tính cách.
He is usually the first one to arrive.
Anh ấy thường là người đến đầu tiên.
Giải thích: Câu này diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra so với những người khác.
Mẫu câu với từ Often: Thường xuyên Mẫu câu với từ Sometimes: Đôi khi Mẫu câu với từ Seldom: Hiếm khi Mẫu câu với từ Never: Không bao giờ
Các từ để hỏi trong tiếng Anh (Wh Question) who, how, why, when, where, how many, how much, what time, how far.. Cách dùng và mẫu câu ví dụ
Who: Hỏi về người.
Ví dụ: Who is your best friend? (Bạn thân nhất của bạn là ai?)
What: Hỏi về vật, sự việc, hoạt động.
Ví dụ: What is your name? (Tên bạn là gì?)
Whom: Hỏi về tân ngữ (người hoặc vật nhận tác động của động từ), thường dùng trong văn viết trang trọng.
Ví dụ: Whom did you meet at the party? (Bạn đã gặp ai ở bữa tiệc?)
Whose: Hỏi về sở hữu.
Ví dụ: Whose car is this? (Chiếc xe này là của ai?)
Which: Hỏi về sự lựa chọn trong một nhóm.
Ví dụ: Which color do you prefer, red or blue? (Bạn thích màu nào hơn, đỏ hay xanh dương?)
When: Hỏi về thời gian.
Ví dụ: When is your birthday? (Sinh nhật của bạn là khi nào?)
Where: Hỏi về địa điểm.
Ví dụ: Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
Why: Hỏi về lý do.
Ví dụ: Why are you late? (Tại sao bạn lại đến muộn?)
How: Hỏi về cách thức, phương tiện, mức độ.
Ví dụ: How do you go to school? (Bạn đi học bằng phương tiện gì?)
How much/many: Hỏi về số lượng.
Ví dụ: How many books do you have? (Bạn có bao nhiêu cuốn sách?)
Một số từ để hỏi khác:
What time: Hỏi về thời gian cụ thể.
How often: Hỏi về tần suất.
How long: Hỏi về khoảng thời gian.
What kind of: Hỏi về loại.
1. Từ để hỏi "What" trong tiếng Anh
Câu hỏi về đồ vật, sự vật:
What is that? (Cái đó là gì?)
What are you reading? (Bạn đang đọc gì vậy?)
What did you buy at the market? (Bạn đã mua gì ở chợ?)
What is your favorite color? (Màu yêu thích của bạn là gì?)
What time is it? (Bây giờ là mấy giờ?)
Câu hỏi về hành động, sự việc:
What are you doing? (Bạn đang làm gì đấy?)
What happened yesterday? (Hôm qua đã xảy ra chuyện gì?)
What did you do last weekend? (Cuối tuần trước bạn đã làm gì?)
What are you going to do tomorrow? (Ngày mai bạn sẽ làm gì?)
What is your plan for the summer? (Kế hoạch mùa hè của bạn là gì?)
Câu hỏi về ý kiến, cảm xúc:
What do you think about this movie? (Bạn nghĩ gì về bộ phim này?)
What is your opinion on this matter? (Ý kiến của bạn về vấn đề này là gì?)
What are you feeling now? (Bây giờ bạn cảm thấy thế nào?)
What do you want for your birthday? (Bạn muốn gì nhân dịp sinh nhật?)
What is your favorite food? (Món ăn yêu thích của bạn là gì?)
2. Từ để hỏi "who and whose" trong tiếng Anh
Câu hỏi về người:
Who is that man? (Người đàn ông đó là ai?)
Who are you waiting for? (Bạn đang đợi ai vậy?)
Who called you just now? (Vừa nãy ai gọi cho bạn?)
Who lives in this house? (Ai sống trong ngôi nhà này?)
Who is your favorite singer? (Ca sĩ yêu thích của bạn là ai?)
Câu hỏi về vai trò, nghề nghiệp:
Who is the teacher in this class? (Ai là giáo viên trong lớp này?)
Who is the president of your country? (Tổng thống nước bạn là ai?)
Who is cooking dinner tonight? (Ai đang nấu bữa tối tối nay?)
Who wrote this book? (Ai viết cuốn sách này?)
Who is going to the party? (Ai sẽ đến bữa tiệc?)
Câu hỏi về sở hữu:
Whose car is this? (Chiếc xe này là của ai?)
Whose book is on the table? (Cuốn sách trên bàn là của ai?)
Whose turn is it to clean the room? (Đến lượt ai dọn phòng?)
Whose idea was this? (Ý tưởng này là của ai?)
Whose is that dog? (Con chó đó là của ai?)
3. Từ để hỏi "why" trong tiếng Anh
Câu hỏi về lý do:
Why are you late? (Tại sao bạn đến muộn?)
Why did you quit your job? (Tại sao bạn lại nghỉ việc?)
Why is the sky blue? (Tại sao bầu trời lại màu xanh?)
Why are you so happy today? (Tại sao hôm nay bạn lại vui vẻ như vậy?)
Why don't you like this movie? (Tại sao bạn không thích bộ phim này?)
Câu hỏi về quyết định:
Why did you choose to study English? (Tại sao bạn chọn học tiếng Anh?)
Why did you buy that book? (Tại sao bạn mua cuốn sách đó?)
Why are you going to travel to Vietnam? (Tại sao bạn lại đi du lịch Việt Nam?)
Why did you say that? (Tại sao bạn lại nói như vậy?)
Why don't you want to go to the party? (Tại sao bạn không muốn đi dự tiệc?)
Câu hỏi về hành động:
Why are you crying? (Tại sao bạn đang khóc?)
Why did you break the glass? (Tại sao bạn lại làm vỡ cái ly?)
Why is she laughing? (Tại sao cô ấy đang cười?)
Why did he leave without saying goodbye? (Tại sao anh ấy lại ra đi mà không nói lời tạm biệt?)
Why are you eating so much? (Tại sao bạn lại ăn nhiều như vậy?)
Câu hỏi về tình huống:
Why is the traffic so bad today? (Tại sao giao thông hôm nay lại tắc nghẽn như vậy?)
Why is the electricity out? (Tại sao mất điện?)
Why is she angry with him? (Tại sao cô ấy lại tức giận với anh ấy?)
Why didn't you answer the phone? (Tại sao bạn không nghe điện thoại?)
Why is he always late? (Tại sao anh ấy luôn đến muộn?)
4. Từ để hỏi "how" trong tiếng Anh
Từ "how" được dùng để hỏi về cách thức, mức độ, tình trạng của một việc gì đó.
Câu hỏi về cách thức:
How do you make this dish? (Bạn làm món này như thế nào?)
How did you learn to speak English so well? (Bạn học nói tiếng Anh giỏi như vậy bằng cách nào?)
How can I get to the library? (Làm sao để tôi đến thư viện?)
How do you open this jar? (Làm sao để mở cái lọ này?)
How does this machine work? (Cái máy này hoạt động như thế nào?)
Câu hỏi về mức độ:
How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
How tall are you? (Bạn cao bao nhiêu?)
How much does this cost? (Cái này giá bao nhiêu?)
How far is it to the airport? (Sân bay cách đây bao xa?)
How long have you been waiting? (Bạn đã đợi bao lâu rồi?)
Câu hỏi về tình trạng, cảm xúc:
How are you? (Bạn khỏe không?)
How was your trip? (Chuyến đi của bạn thế nào?)
How do you feel today? (Hôm nay bạn cảm thấy thế nào?)
How is your mother? (Mẹ bạn khỏe không?)
How was the movie? (Bộ phim thế nào?)
Câu hỏi về tần suất:
How often do you go to the gym? (Bạn đi tập gym thường xuyên như thế nào?)
How many times have you been to Paris? (Bạn đã đến Paris bao nhiêu lần?)
How long does it take to get there? (Đi đến đó mất bao lâu?)
How much do you sleep each night? (Bạn ngủ bao nhiêu tiếng mỗi đêm?)
How many people are there in your family? (Gia đình bạn có bao nhiêu người?)
5. Từ để hỏi "When" trong tiếng Anh
Câu hỏi về thời gian cụ thể:
When is your birthday? (Sinh nhật bạn vào ngày nào?)
When did you arrive? (Bạn đến vào lúc nào?)
When does the movie start? (Phim bắt đầu lúc mấy giờ?)
When will you be back? (Bạn sẽ quay lại lúc nào?)
When is the next bus? (Xe buýt tiếp theo lúc mấy giờ?)
Câu hỏi về thời gian tương đối:
When can we meet? (Chúng ta có thể gặp nhau khi nào?)
When will you finish your homework? (Bạn sẽ hoàn thành bài tập về nhà khi nào?)
When did you last see him? (Lần cuối bạn gặp anh ấy là khi nào?)
When will the summer vacation start? (Kỳ nghỉ hè sẽ bắt đầu khi nào?)
When did this happen? (Điều này xảy ra khi nào?)
Câu hỏi về thời gian trong quá khứ:
When were you born? (Bạn sinh vào năm nào?)
When did you buy this car? (Bạn mua chiếc xe này khi nào?)
When did you start learning English? (Bạn bắt đầu học tiếng Anh từ khi nào?)
When did you graduate from university? (Bạn tốt nghiệp đại học vào năm nào?)
When did the accident happen? (Vụ tai nạn xảy ra khi nào?)
Câu hỏi về thời gian trong tương lai:
When will the meeting be held? (Cuộc họp sẽ được tổ chức khi nào?)
When are you going on vacation? (Bạn sẽ đi nghỉ mát khi nào?)
When will the new product be launched? (Sản phẩm mới sẽ được ra mắt khi nào?)
When will you get married? (Bạn sẽ kết hôn khi nào?)
When will the construction be finished? (Công trình xây dựng sẽ hoàn thành khi nào?)
6. Từ để hỏi "Where" trong tiếng Anh
Nhóm câu hỏi về vị trí:
Where is my phone? (Điện thoại của tôi ở đâu?)
Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
Where is the library? (Thư viện ở đâu?)
Where did you put the keys? (Bạn để chìa khóa ở đâu?)
Where is the nearest post office? (Bưu điện gần nhất ở đâu?)
Nhóm câu hỏi về địa điểm đi đến:
Where are you going? (Bạn đang đi đâu?)
Where did you go on vacation? (Bạn đi nghỉ ở đâu?)
Where are we going to eat tonight? (Tối nay chúng ta sẽ đi ăn ở đâu?)
Where will you be tomorrow? (Ngày mai bạn sẽ ở đâu?)
Where did you buy that book? (Bạn mua cuốn sách đó ở đâu?)
Nhóm câu hỏi về xuất xứ:
Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
Where does this tea come from? (Loại trà này đến từ đâu?)
Where was this picture taken? (Bức ảnh này được chụp ở đâu?)
Where did you learn to speak French? (Bạn học tiếng Pháp ở đâu?)
Where is this product made? (Sản phẩm này được sản xuất ở đâu?)
Nhóm câu hỏi về sự kiện:
Where will the meeting be held? (Cuộc họp sẽ được tổ chức ở đâu?)
Where did the accident happen? (Vụ tai nạn xảy ra ở đâu?)
Where is the party tonight? (Bữa tiệc tối nay ở đâu?)
Where can I find a good restaurant? (Tôi có thể tìm một nhà hàng ngon ở đâu?)
Where is the best place to go swimming? (Nơi nào là tốt nhất để đi bơi?)
7. Từ để hỏi "how many và how much" trong tiếng Anh
"How many" dùng để hỏi về số lượng của danh từ đếm được (những danh từ có thể đếm được, ví dụ: apples, books, people).
"How much" dùng để hỏi về số lượng của danh từ không đếm được (những danh từ không thể đếm được, ví dụ: water, rice, sugar).
How many:
How many students are there in your class? (Có bao nhiêu học sinh trong lớp bạn?)
How many books do you have? (Bạn có bao nhiêu cuốn sách?)
How many apples did you eat? (Bạn đã ăn bao nhiêu quả táo?)
How many cars are there in the parking lot? (Có bao nhiêu chiếc xe trong bãi đậu xe?)
How many times have you been to Paris? (Bạn đã đến Paris bao nhiêu lần?)
How many people live in your house? (Có bao nhiêu người sống trong nhà bạn?)
How many languages can you speak? (Bạn có thể nói bao nhiêu ngôn ngữ?)
How many days are there in a week? (Có bao nhiêu ngày trong một tuần?)
How many hours do you sleep each night? (Bạn ngủ bao nhiêu tiếng mỗi đêm?)
How many cookies did you bake? (Bạn đã nướng bao nhiêu chiếc bánh quy?)
How much:
How much water do you drink every day? (Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày?)
How much money do you have? (Bạn có bao nhiêu tiền?)
How much rice do you eat? (Bạn ăn bao nhiêu gạo?)
How much time do we have left? (Chúng ta còn bao nhiêu thời gian?)
How much sugar do you want in your coffee? (Bạn muốn bao nhiêu đường trong cà phê?)
How much does this book cost? (Cuốn sách này giá bao nhiêu?)
How much homework do you have? (Bạn có bao nhiêu bài tập về nhà?)
How much milk is in the fridge? (Trong tủ lạnh còn bao nhiêu sữa?)
How much does this weigh? (Cái này nặng bao nhiêu?)
How much do you love me? (Bạn yêu tôi nhiều như thế nào?)
8. Từ để hỏi "how far" trong tiếng Anh
How far is it from here to the airport? (Từ đây đến sân bay bao xa?)
How far can you run? (Bạn có thể chạy được bao xa?)
How far is it to the nearest gas station? (Trạm xăng gần nhất cách đây bao xa?)
How far can you see? (Bạn có thể nhìn thấy xa bao nhiêu?)
How far did you walk yesterday? (Hôm qua bạn đã đi bộ được bao xa?)
How far is it to the beach? (Bãi biển cách đây bao xa?)
How far is it to your school? (Trường của bạn cách đây bao xa?)
How far can you throw a ball? (Bạn có thể ném bóng xa bao nhiêu?)
How far is it to the city center? (Trung tâm thành phố cách đây bao xa?)
How far is it to your grandparents' house? (Nhà ông bà bạn cách đây bao xa?)
How far is it from Hanoi to Ho Chi Minh City? (Từ Hà Nội đến Hồ Chí Minh bao xa?)
How far can you swim? (Bạn có thể bơi được bao xa?)
How far is it to the moon? (Mặt trăng cách Trái đất bao xa?)
How far is it to the next town? (Thị trấn tiếp theo cách đây bao xa?)
How far is it to the top of the mountain? (Đỉnh núi cách đây bao xa?)
9. Từ để hỏi "What time" trong tiếng Anh
What time does the movie start? (Phim bắt đầu lúc mấy giờ?)
What time do you usually get up? (Bạn thường dậy lúc mấy giờ?)
What time is your appointment? (Cuộc hẹn của bạn lúc mấy giờ?)
What time does the train leave? (Tàu khởi hành lúc mấy giờ?)
What time did you go to bed last night? (Tối qua bạn đi ngủ lúc mấy giờ?)
What time is the party? (Bữa tiệc lúc mấy giờ?)
What time do you finish work? (Bạn tan làm lúc mấy giờ?)
What time does the store open? (Cửa hàng mở cửa lúc mấy giờ?)
What time is dinner? (Bữa tối lúc mấy giờ?)
What time did you call me? (Bạn gọi cho tôi lúc mấy giờ?)
What time does the sun rise? (Mặt trời mọc lúc mấy giờ?)
What time does the school day start? (Ngày học bắt đầu lúc mấy giờ?)
What time is your flight? (Chuyến bay của bạn lúc mấy giờ?)
What time do you want to meet? (Bạn muốn gặp nhau lúc mấy giờ?)
What time is the concert? (Buổi hòa nhạc lúc mấy giờ?)
10. Từ để hỏi "Which" trong tiếng Anh
Câu hỏi về sự lựa chọn
Which color do you prefer, blue or red? (Bạn thích màu nào hơn, xanh dương hay đỏ?)
Which book would you like to read, this one or that one? (Bạn muốn đọc cuốn sách nào, cuốn này hay cuốn kia?)
Which movie shall we watch tonight, a comedy or a drama? (Tối nay chúng ta xem phim gì, hài hay tâm lý?)
Which way is the fastest to get to the station? (Con đường nào nhanh nhất để đến ga?)
Which of these cakes is your favorite? (Bạn thích cái bánh nào nhất trong số này?)
Câu hỏi về sự so sánh
Which is bigger, the sun or the moon? (Cái nào lớn hơn, mặt trời hay mặt trăng?)
Which is more expensive, this one or that one? (Cái nào đắt hơn, cái này hay cái kia?)
Which is better, coffee or tea? (Cái nào ngon hơn, cà phê hay trà?)
Which season do you like best, summer or winter? (Bạn thích mùa nào nhất, hè hay đông?)
Which country would you like to visit, France or Italy? (Bạn muốn đến nước nào, Pháp hay Ý?)
Câu hỏi về thông tin cụ thể
Which day did you go to the party? (Bạn đi dự tiệc vào ngày nào?)
Which one is yours? (Cái nào là của bạn?)
Which bus should I take to get there? (Tôi nên đi xe buýt số mấy để đến đó?)
Which room is the meeting in? (Cuộc họp ở phòng nào?)
Which part of the story did you like best? (Bạn thích phần nào trong câu chuyện nhất?)
11. Từ để hỏi "Whom" trong tiếng Anh
Whom thường được sử dụng sau giới từ (to, with, about, from, by, on,...) hoặc sau động từ.
Trong tiếng Anh hiện đại, việc sử dụng "whom" ngày càng ít phổ biến hơn và nhiều người thường thay thế bằng "who" trong các tình huống không quá trang trọng. Tuy nhiên, trong văn viết trang trọng hoặc các ngữ cảnh chính thức, "whom" vẫn được ưa chuộng.
Whom did you meet at the party last night? (Bạn đã gặp ai ở bữa tiệc tối qua?)
Whom are you going to invite to your birthday party? (Bạn sẽ mời ai đến bữa tiệc sinh nhật của bạn?)
To whom did you give the book? (Bạn đã đưa cuốn sách cho ai?)
With whom are you going to the movies? (Bạn sẽ đi xem phim với ai?)
About whom were you talking? (Bạn đang nói về ai?)
From whom did you receive this gift? (Bạn nhận món quà này từ ai?)
Whom do you think will win the game? (Bạn nghĩ ai sẽ thắng trận đấu?)
Whom are you waiting for? (Bạn đang đợi ai?)
By whom was this letter written? (Lá thư này được viết bởi ai?)
On whom does she depend? (Cô ấy phụ thuộc vào ai?)
12. Từ để hỏi trong tiếng Anh tổng hợp cách sử dụng và video hướng dẫn