Đặt câu với cấu trúc " Need + to Vo "

 

Đặt câu với cấu trúc "Need + to Verb"


Do you need to make a lot of money?
/duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /meɪk/ /ə/ /lɒt/ /ɒv/ /ˈmʌni/?
Bạn có cần kiếm nhiều tiền không?

Do you need to take a nap?
/duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /teɪk/ /ə/ /næp/?
Bạn có cần ngủ trưa không?

Do you need to call your parents?
/duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /kɔːl/ /jɔː/ /ˈpeərᵊnts/?
Bạn có cần gọi điện cho bố mẹ không?

Do you need to clean your room?
/duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /kliːn/ /jɔː/ /ruːm/?
Bạn có cần dọn phòng không?

Do you need to repair your computer?
/duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /rɪˈpeə/ /jɔː/ /kəmˈpjuːtə/?
Bạn có cần sửa máy tính không?


Do you need to take out the trash?
/duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /teɪk/ /aʊt/ /ðə/ /træʃ/?
Bạn có cần đổ rác không?

Do you need to water the plants?
/duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /ˈwɔːtə/ /ðə/ /plɑːnts/?
Bạn có cần tưới cây không?

Do you need to finish the report today?
/duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /ˈfɪnɪʃ/ /ðə/ /rɪˈpɔːt/ /təˈdeɪ/?
Bạn có cần hoàn thành báo cáo hôm nay không?

Do you need to take a break?
/duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /teɪk/ /ə/ /breɪk/?
Bạn có cần nghỉ ngơi không?

Do you need to send your mother money?
/duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /sɛnd/ /jɔː/ /ˈmʌðə/ /ˈmʌni/?
Bạn có cần gửi tiền cho mẹ không?

Do you need to ask your teacher a question?
/duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /ɑːsk/ /jɔː/ /ˈtiːʧər/ /ə/ /ˈkwɛsʧən/?
Bạn có cần hỏi giáo viên một câu hỏi không?

Do you need to work for him?
/duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /wɜːk/ /fɔː/ /hɪm/?
Bạn có cần làm việc cho thầy cô không?

Do you need to go to work on time?
/duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /wɜːk/ /ɒn/ /taɪm/?
Bạn có cần đi làm đúng giờ không?

Do you need to hire an English teacher?
/duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /ˈhaɪər/ /ən/ /ˈɪŋɡlɪʃ/ /ˈtiːʧə/?
Bạn có cần thuê giáo viên tiếng Anh không?

Do you need to help them?
/duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /hɛlp/ /ðɛm/?
Bạn có cần giúp họ không?


Do you need to talk with your boss?
/duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /tɔːk/ /wɪð/ /jɔː/ /bɒs/?
Bạn có cần nói chuyện với sếp không?

Do you need to practice your English?
/duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /ˈpræktɪs/ /jɔːr/ /ˈɪŋɡlɪʃ/?
Bạn có cần luyện tiếng Anh không?

Do you need to book a flight?
/duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /bʊk/ /ə/ /flaɪt/?
Bạn có cần đặt vé máy bay không?

Do you need to charge your laptop?
/duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /ʧɑːʤ/ /jɔː/ /ˈlæptɒp/?
Bạn có cần sạc pin máy tính xách tay không?

Do you need to take a shower?
/duː/ /juː/ /niːd/ /tuː/ /teɪk/ /ə/ /ˈʃaʊə/?
Bạn có cần tắm không?

 

Đặt câu với cấu trúc "Have to"

We have to take out the trash.
/wiː/ /hæv/ /tuː/ /teɪk/ /aʊt/ /ðə/ /træʃ/.
Chúng ta phải đổ rác.

 

You have to water the plants.
/juː/ /hæv/ /tuː/ /ˈwɔːtə/ /ðə/ /plɑːnts/.
Bạn phải tưới cây.

 

I have to go to work every day.
/aɪ/ /hæv/ /tuː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /wɜːk/ /ˈɛvri/ /deɪ/.
Tôi phải đi làm mỗi ngày.

 

I have to eat breakfast before going to school.
/aɪ/ /hæv/ /tuː/ /iːt/ /ˈbrɛkfəst/ /bɪˈfɔː/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /skuːl/.
Tôi phải ăn sáng trước khi đến trường.

 

She has to feed the cat.
/ʃiː/ /hæz/ /tuː/ /fiːd/ /ðə/ /kæt/.
Cô ấy phải cho mèo ăn.

 

I have to do my homework every night.
/aɪ/ /hæv/ /tuː/ /duː/ /maɪ/ /ˈhəʊmwɜːk/ /ˈɛvri/ /naɪt/.
Tôi phải làm bài tập về nhà mỗi tối.

 

We have to clean our room every weekend.
/wiː/ /hæv/ /tuː/ /kliːn/ /ˈaʊə/ /ruːm/ /ˈɛvri/ /ˌwiːkˈɛnd/.
Chúng ta phải dọn phòng vào mỗi cuối tuần.

 

They have to do the dishes after dinner.
/ðeɪ/ /hæv/ /tuː/ /duː/ /ðə/ /ˈdɪʃɪz/ /ˈɑːftə/ /ˈdɪnə/.
Họ phải rửa bát sau bữa tối.

 

Lan and Hung have to attend the meeting tomorrow.
/læn/ /ænd/ /hʌŋ/ /hæv/ /tuː/ /əˈtɛnd/ /ðə/ /ˈmiːtɪŋ/ /təˈmɒrəʊ/.
Lan và Hùng phải tham dự cuộc họp vào ngày mai.

 

I have to visit my grandparents this weekend.
/aɪ/ /hæv/ /tuː/ /ˈvɪzɪt/ /maɪ/ /ˈɡrænpeərᵊnt/ /ðɪs/ /ˌwiːkˈɛnd/.
Tôi phải đến thăm ông bà vào cuối tuần này.

 

We have to call our customers back.
/wiː/ /hæv/ /tuː/ /kɔːl/ /ˈaʊə/ /ˈkʌstəməz/ /bæk/.
Chúng ta phải gọi lại cho khách hàng.

 

I have to buy a gift for my mother.
/aɪ/ /hæv/ /tuː/ /baɪ/ /ə/ /ɡɪft/ /fɔː/ /maɪ/ /ˈmʌðə/.
Tôi phải mua một món quà cho mẹ tôi.

 

My father has to work late tonight.
/maɪ/ /ˈfɑːðə/ /hæz/ /tuː/ /wɜːk/ /leɪt/ /təˈnaɪt/.
Bố tôi phải làm việc muộn vào tối nay.

 

You have to repair my car.
/juː/ /hæv/ /tuː/ /rɪˈpeə/ /maɪ/ /kɑː/.
Bạn phải sửa xe cho tôi.

 

We have to cancel our plans.
/wiː/ /hæv/ /tuː/ /ˈkænsᵊl/ /ˈaʊə/ /plænz/.
Chúng ta phải hủy kế hoạch.

 

I have to pay for the tickets.
/aɪ/ /hæv/ /tuː/ /peɪ/ /fɔː/ /ðə/ /ˈtɪkɪts/.
Tôi phải trả tiền vé.

 

I have to apologize to my teacher
/aɪ/ /hæv/ /tuː/ /əˈpɒləʤaɪz/ /tuː/ /maɪ/ /ˈtiːʧə/
Tôi phải xin lỗi giáo viên của tôi

 

They have to stay at home today.
/ðeɪ/ /hæv/ /tuː/ /steɪ/ /æt/ /həʊm/ /təˈdeɪ/.
Hôm nay họ phải ở nhà.

 

I think I will + verb (cấu trúc của thì tương lai đơn)

1.  Mẫu câu với cấu trúc I think I will + động từ

I think I will + verb


I think I will study for my exam tonight. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /ˈstʌdi/ /fɔː/ /maɪ/ /ɪɡˈzæm/ /təˈnaɪt/.

Tôi nghĩ tôi sẽ học cho kỳ thi tối nay.

I think I will cook dinner tonight. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /kʊk/ /ˈdɪnə/ /təˈnaɪt/.

Tôi nghĩ tôi sẽ nấu bữa tối tối nay.

I think I will go for a run after work. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /ɡəʊ/ /fɔːr/ /ə/ /rʌn/ /ˈɑːftə/ /wɜːk/.

Tôi nghĩ tôi sẽ chạy bộ sau giờ làm.

I think I will watch a movie this evening. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /wɒʧ/ /ə/ /ˈmuːvi/ /ðɪs/ /ˈiːvnɪŋ/.

Tôi nghĩ tôi sẽ xem phim tối nay.

I think I will call my mom later. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /kɔːl/ /maɪ/ /mɒm/ /ˈleɪtə/.

Tôi nghĩ tôi sẽ gọi điện cho mẹ sau.

I think I will go to the beach this weekend.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ðə/ /biːʧ/ /ðɪs/ /ˌwiːkˈɛnd/.

Tôi nghĩ tôi sẽ đi biển vào cuối tuần này.

I think I will visit my grandparents tomorrow.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /ˈvɪzɪt/ /maɪ/ /ˈɡrænpeərᵊnt/ /təˈmɒrəʊ/.

Tôi nghĩ tôi sẽ thăm ông bà vào ngày mai.

I think I will clean my room this weekend.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /kliːn/ /maɪ/ /ruːm/ /ðɪs/ /ˌwiːkˈɛnd/.

Tôi nghĩ tôi sẽ dọn phòng vào cuối tuần này.

I think I will go shopping with my friends on Saturday.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /ɡəʊ/ /ˈʃɒpɪŋ/ /wɪð/ /maɪ/ /frɛndz/ /ɒn/ /ˈsætədeɪ/.

Tôi nghĩ tôi sẽ đi mua sắm với bạn bè vào thứ bảy.

I think I will stay at home and read a book.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /steɪ/ /æt/ /həʊm/ /ænd/ /riːd/ /ə/ /bʊk/.

Tôi nghĩ tôi sẽ ở nhà và đọc sách.

I think I will buy a new car next year. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /baɪ/ /ə/ /njuː/ /kɑː/ /nɛkst/ /jɪə/.

Tôi nghĩ tôi sẽ mua một chiếc ô tô mới vào năm sau.

I think I will travel to Europe in the summer.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /ˈtrævᵊl/ /tuː/ /ˈjʊərəp/ /ɪn/ /ðə/ /ˈsʌmə/.

Tôi nghĩ tôi sẽ đi du lịch Châu Âu vào mùa hè.

I think I will start learning a new language next month. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /stɑːt/ /ˈlɜːnɪŋ/ /ə/ /njuː/ /ˈlæŋɡwɪʤ/ /nɛkst/ /mʌnθ/.

Tôi nghĩ tôi sẽ bắt đầu học một ngôn ngữ mới vào tháng tới.

I think I will apply for a new job soon.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /əˈplaɪ/ /fɔːr/ /ə/ /njuː/ /ʤɒb/ /suːn/.

Tôi nghĩ tôi sẽ sớm nộp đơn xin việc mới.

I think I will move to a new apartment next year. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /muːv/ /tuː/ /ə/ /njuː/ /əˈpɑːtmənt/ /nɛkst/ /jɪə/.

Tôi nghĩ tôi sẽ chuyển đến một căn hộ mới vào năm sau.

I think I will go to the party, but I'm not sure yet.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ðə/ /ˈpɑːti/, /bʌt/ /aɪm/ /nɒt/ /ʃɔː/ /jɛt/.

Tôi nghĩ tôi sẽ đi dự tiệc, nhưng tôi vẫn chưa chắc chắn.

I think I will eat out tonight, but I might cook at home instead.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /iːt/ /aʊt/ /təˈnaɪt/, /bʌt/ /aɪ/ /maɪt/ /kʊk/ /æt/ /həʊm/ /ɪnˈstɛd/.

Tôi nghĩ tôi sẽ ăn tối ở ngoài, nhưng tôi có thể sẽ nấu ăn ở nhà.

I think I will go for a walk, but it depends on the weather.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /ɡəʊ/ /fɔːr/ /ə/ /wɔːk/, /bʌt/ /ɪt/ /dɪˈpɛndz/ /ɒn/ /ðə/ /ˈwɛðə/.

Tôi nghĩ tôi sẽ đi dạo, nhưng điều đó phụ thuộc vào thời tiết.

I think I will buy that dress, but I need to check the price first.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /baɪ/ /ðæt/ /drɛs/, /bʌt/ /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /ʧɛk/ /ðə/ /praɪs/ /fɜːst/.

Tôi nghĩ mình sẽ mua chiếc váy đó, nhưng trước tiên tôi cần kiểm tra giá.

I think I will call her later, but maybe I'll send her a text message instead. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /kɔːl/ /hɜː/ /ˈleɪtə/, /bʌt/ /ˈmeɪbi/ /aɪl/ /sɛnd/ /hɜːr/ /ə/ /tɛkst/ /ˈmɛsɪʤ/ /ɪnˈstɛd/.

Tôi nghĩ mình sẽ gọi cho cô ấy sau, nhưng có lẽ tôi sẽ gửi tin nhắn cho cô ấy.

I think I will try that new restaurant downtown.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /traɪ/ /ðæt/ /njuː/ /ˈrɛstᵊrɒnt/ /ˈdaʊntaʊn/.

Tôi nghĩ mình sẽ thử nhà hàng mới ở trung tâm thành phố.

I think I will join a gym next month. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /ʤɔɪn/ /ə/ /ʤɪm/ /nɛkst/ /mʌnθ/.

Tôi nghĩ mình sẽ tham gia phòng tập thể dục vào tháng tới.

I think I will start a new hobby. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /stɑːt/ /ə/ /njuː/ /ˈhɒbi/.

Tôi nghĩ mình sẽ bắt đầu một sở thích mới.

I think I will take a vacation next year. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /teɪk/ /ə/ /veɪˈkeɪʃᵊn/ /nɛkst/ /jɪə/.

Tôi nghĩ mình sẽ đi nghỉ vào năm tới.

I think I will finish this project by the end of the week. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /ˈfɪnɪʃ/ /ðɪs/ /ˈprɒʤɛkt/ /baɪ/ /ði/ /ɛnd/ /ɒv/ /ðə/ /wiːk/.

Tôi nghĩ mình sẽ hoàn thành dự án này vào cuối tuần.

I think I will learn how to play the guitar. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /lɜːn/ /haʊ/ /tuː/ /pleɪ/ /ðə/ /ɡɪˈtɑː/.

Tôi nghĩ mình sẽ học cách chơi guitar.

I think I will donate some clothes to charity.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /dəʊˈneɪt/ /sʌm/ /kləʊðz/ /tuː/ /ˈʧærəti/.

Tôi nghĩ mình sẽ quyên góp một số quần áo cho tổ chức từ thiện.

I think I will go to a concert next weekend.

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ə/ /ˈkɒnsət/ /nɛkst/ /ˌwiːkˈɛnd/.

Tôi nghĩ mình sẽ đi xem hòa nhạc vào cuối tuần tới.

I think I will start my own business one day. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /stɑːt/ /maɪ/ /əʊn/ /ˈbɪznɪs/ /wʌn/ /deɪ/.

Tôi nghĩ mình sẽ tự kinh doanh một ngày nào đó.

I think I will write a book. 

/aɪ/ /θɪŋk/ /aɪ/ /wɪl/ /raɪt/ /ə/ /bʊk/.

Tôi nghĩ mình sẽ viết một cuốn sách. 

2. Cách sử dụng cấu trúc "I think I will + động từ".



Cấu trúc "I think I will + động từ" được dùng để diễn tả dự định, kế hoạch hoặc suy nghĩ về việc sẽ làm gì đó trong tương lai gần.

Ví dụ:

  • I think I will study for my exam tonight. (Tôi nghĩ tôi sẽ ôn bài cho kỳ thi tối nay.)
  • I think I will go to the park later. (Tôi nghĩ tôi sẽ đi công viên sau.)

Cách sử dụng chi tiết:

  • "I think" thể hiện sự không chắc chắn hoàn toàn, nghĩa là bạn đang suy nghĩ về một khả năng sẽ xảy ra.
  • "I will" diễn tả quyết định hoặc dự định sẽ thực hiện hành động đó.
  • Động từ: Động từ ở dạng nguyên thể (infinitive) để chỉ hành động bạn định làm.

Ví dụ đa dạng:

  • Dự định hàng ngày:
    • I think I will cook dinner tonight.
    • I think I will watch a movie this evening.
    • I think I will call my friend later.
  • Dự định cuối tuần:
    • I think I will go shopping this weekend.
    • I think I will visit my grandparents tomorrow.
    • I think I will clean my room.
  • Dự định trong tương lai:
    • I think I will buy a new car next year.
    • I think I will travel to Europe in the summer.
    • I think I will start learning a new language next month.

Các biến thể:

  • "I'm thinking of + V-ing": Có nghĩa tương tự, nhưng nhấn mạnh vào việc đang suy nghĩ về một ý tưởng. Ví dụ: I'm thinking of going to the beach.
  • "I might + V": Thể hiện khả năng xảy ra thấp hơn một chút so với "I think I will". Ví dụ: I might go to the party.
  • "I'm going to + V": Diễn tả quyết định chắc chắn hơn. Ví dụ: I'm going to study tonight.

Lưu ý:

  • Cấu trúc này thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, khi bạn muốn chia sẻ kế hoạch hoặc ý định của mình với người khác.
  • Bạn có thể sử dụng cấu trúc này để hỏi ý kiến người khác bằng cách nói: "Do you think I should...?"

Ví dụ:

  • Do you think I should buy a new phone? (Bạn nghĩ tôi nên mua một chiếc điện thoại mới không?)

Tóm lại, cấu trúc "I think I will + động từ" là một cách đơn giản và hiệu quả để diễn tả dự định trong tương lai.

Bạn có muốn luyện tập thêm với cấu trúc này không?

Ví dụ: Hãy hoàn thành các câu sau:

  1. I think I will _____ (đi chơi) with my friends this weekend.
  2. I think I will _____ (học) for my exam tonight.
  3. I think I will _____ (mua) a new book tomorrow.

Đáp án:

  1. I think I will go out with my friends this weekend.

  2. I think I will study for my exam tonight.

  3. I think I will buy a new book tomorrow.

Do you like + động từ và cách sử dụng

Video hướng dẫn sử dụng và luyện nghe với cấu trúc do you like + V-ing



Mẫu câu thông dụng với cấu trúc do you like + V-ing?.

 

Do you like + V-ing:

Bạn có thích làm gì đó không?

 

Dưới đây là các câu ví dụ: 

Do you like playing games?

duː juː laɪk ˈpleɪɪŋ ɡeɪmz?

Bạn có thích chơi game không?

 

Do you like reading books?

duː juː laɪk ˈriːdɪŋ bʊks?

Bạn có thích đọc sách không?

 

Do you like listening to music?

duː juː laɪk ˈlɪsᵊnɪŋ tuː ˈmjuːzɪk?

Bạn có thích nghe nhạc không?

 

Do you like watching TV?

duː juː laɪk ˈwɒʧɪŋ ˌtiːˈviː?

Bạn có thích xem TV không?

 

Do you like playing video games? 

duː juː laɪk ˈpleɪɪŋ ˈvɪdiəʊ ɡeɪmz?

Bạn có thích chơi trò chơi điện tử không?

 

Do you like playing sports? 

duː juː laɪk ˈpleɪɪŋ spɔːts?

Bạn có thích chơi thể thao không?

 

Do you like running?

duː juː laɪk ˈrʌnɪŋ?

Bạn có thích chạy không?

 

Do you like swimming? 

duː juː laɪk ˈswɪmɪŋ?

Bạn có thích bơi không?

 

Do you like dancing? 

duː juː laɪk ˈdɑːnsɪŋ?

Bạn có thích nhảy không?

 

Do you like going camping?

duː juː laɪk ˈɡəʊɪŋ ˈkæmpɪŋ?

Bạn có thích đi cắm trại không?

 

Do you like going to the beach?

duː juː laɪk ˈɡəʊɪŋ tuː ðə biːʧ?

Bạn có thích đi biển không?

 

Do you like eating out ata restaurant? 

duː juː laɪk ˈiːtɪŋ aʊt ata ˈrɛstᵊrɒnt?

Bạn có thích ăn ngoài nhà hàng không?

 

Do you like going shopping?

duː juː laɪk ˈɡəʊɪŋ ˈʃɒpɪŋ?

Bạn có thích đi mua sắm không?

 

Do you like cooking for your family?

duː juː laɪk ˈkʊkɪŋ fɔː jɔː ˈfæmᵊli?

Bạn có thích nấu ăn cho gia đình không?

 

Do you like cleaning your room?

duː juː laɪk ˈkliːnɪŋ jɔː ruːm?

Bạn có thích dọn phòng không?

 

Do you like learning foreign languages?

duː juː laɪk ˈlɜːnɪŋ ˈfɒrən ˈlæŋɡwɪʤɪz?

Bạn có thích học ngoại ngữ không?

 

Do you like taking photos?

duː juː laɪk ˈteɪkɪŋ ˈfəʊtəʊz?

Bạn có thích chụp ảnh không?

 

Do you like playing with animals? 

duː juː laɪk ˈpleɪɪŋ wɪð ˈænɪmᵊlz?

Bạn có thích chơi với động vật không?

 

Do you like making much money?

duː juː laɪk ˈmeɪkɪŋ mʌʧ ˈmʌni?

Bạn có thích kiếm nhiều tiền không?

 

Do you like drawing?

duː juː laɪk ˈdrɔːɪŋ?

Bạn có thích vẽ không?

 

Cách sử dụng cấu trúc Do you like cách chi tiết.

Cấu trúc:

  • Do you like + V-ing:
    Bạn có thích làm gì đó không?

Ví dụ:

  • Do you like swimming? (Bạn có thích bơi không?)
  • Do you like listening to music? (Bạn có thích nghe nhạc không?)
  • Do you like playing video games? (Bạn có thích chơi game không?)

Giải thích:

  • Do you: Phần này dùng để hỏi, dịch là Bạn có ... không?
  • like: Thích
  • verb-ing: Động từ thêm -ing (danh động từ) để biểu thị một hoạt động.

     

  • Do you like + V-ing:
    Bạn có thích làm gì đó không?

Cách sử dụng:

  • Cấu trúc này thường được dùng trong các cuộc hội thoại hàng ngày để làm quen, bắt chuyện.
  • Bạn có thể thay đổi động từ thêm -ing để hỏi về nhiều sở thích khác nhau.

Ví dụ khác:

  • Do you like eating pizza? (Bạn có thích ăn pizza không?)
  • Do you like watching movies? (Bạn có thích xem phim không?)
  • Do you like traveling? (Bạn có thích đi du lịch không?)

Lưu ý:

  • Để hỏi về sở thích của một người cụ thể (he, she, it), ta dùng "Does he/she/it like + V-ing?"
  • Nếu muốn phủ định, ta thêm "not" sau "like": Do you not like swimming? (Bạn không thích bơi à?)

Ví dụ:

  • Does she like dancing? (Cô ấy có thích nhảy không?)
  • He doesn't like reading books. (Anh ấy không thích đọc sách.)

Tương lai gần I am going to và cách sử dụng

.


1. Mẫu câu với cấu trúc I'm going to + verb trong tiếng Anh.



I am going to + [động từ]


I'm going to visit you tomorrow

/aɪm/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /ˈvɪzɪt/ /juː/ /təˈmɒrəʊ/

Tôi sẽ đến thăm bạn vào ngày mai

I'm going to do my homework after school.

/aɪm/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /duː/ /maɪ/ /ˈhəʊmwɜːk/ /ˈɑːftə/ /skuːl/.

Tôi sẽ làm bài tập về nhà sau giờ học.

I'm going to watch a movie tonight.

/aɪm/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /wɒʧ/ /ə/ /ˈmuːvi/ /təˈnaɪt/.

Tôi sẽ xem phim vào tối nay.

I'm going to visit my grandparents this weekend.

/aɪm/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /ˈvɪzɪt/ /maɪ/ /ˈɡrænpeərᵊnt/ /ðɪs/ /ˌwiːkˈɛnd/.

Tôi sẽ đến thăm ông bà vào cuối tuần này.




I'm going to play sports with my friends tomorrow.

/aɪm/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /pleɪ/ /spɔːts/ /wɪð/ /maɪ/ /frɛndz/ /təˈmɒrəʊ/.

Tôi sẽ chơi thể thao với bạn bè vào ngày mai.

I'm going to read a book today

/aɪm/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /riːd/ /ə/ /bʊk/ /təˈdeɪ/

Tôi sẽ đọc sách vào hôm nay.

I'm going to learn how to play the guitar.

/aɪm/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /lɜːn/ /haʊ/ /tuː/ /pleɪ/ /ðə/ /ɡɪˈtɑː/.

Tôi sẽ học chơi ghita.

I'm going to learn how to play the piano.

/aɪm/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /lɜːn/ /haʊ/ /tuː/ /pleɪ/ /ðə/ /piˈænəʊ/.

Tôi sẽ học chơi piano.

I'm going to travel to Dalat next year.

/aɪm/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /ˈtrævᵊl/ /tuː/ Dalat /nɛkst/ /jɪə/.

Tôi sẽ đi du lịch Đà Lạt vào năm sau.




I'm going to save money to buy a new car.

/aɪm/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /seɪv/ /ˈmʌni/ /tuː/ /baɪ/ /ə/ /njuː/ /kɑː/.

Tôi sẽ tiết kiệm tiền để mua một chiếc ô tô mới.

I'm going to start my business

/aɪm/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /stɑːt/ /maɪ/ /ˈbɪznɪs/

Tôi sẽ khởi nghiệp

I'm going to clean my room this afternoon.

/aɪm/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /kliːn/ /maɪ/ /ruːm/ /ðɪs/ /ˌɑːftəˈnuːn/.

Tôi sẽ dọn phòng vào chiều nay.

I'm going to cook dinner for my husband tonight.

/aɪm/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /kʊk/ /ˈdɪnə/ /fɔː/ /maɪ/ /ˈhʌzbənd/ /təˈnaɪt/.

Tôi sẽ nấu bữa tối cho chồng vào tối nay.

I'm going to do the laundry tomorrow.

/aɪm/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /duː/ /ðə/ /ˈlɔːndri/ /təˈmɒrəʊ/.

Tôi sẽ giặt quần áo vào ngày mai.



I'm going to work late tonight.

/aɪm/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /wɜːk/ /leɪt/ /təˈnaɪt/.

Tôi sẽ làm việc muộn vào tối nay.

I'm going to have a meeting with my boss next month.

/aɪm/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /hæv/ /ə/ /ˈmiːtɪŋ/ /wɪð/ /maɪ/ /bɒs/ /nɛkst/ /mʌnθ/.

Tôi sẽ họp với sếp vào tháng tới.

I'm going to go to the beach this summer.

/aɪm/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ðə/ /biːʧ/ /ðɪs/ /ˈsʌmə/.

Tôi sẽ đi biển vào mùa hè này.

I'm going to go camping with my friends next week.

/aɪm/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /ɡəʊ/ /ˈkæmpɪŋ/ /wɪð/ /maɪ/ /frɛndz/ /nɛkst/ /wiːk/.

Tôi sẽ đi cắm trại với bạn bè vào tuần tới.

I'm going to stop smoking.

/aɪm/ /ˈɡəʊɪŋ/ /tuː/ /stɒp/ /ˈsməʊkɪŋ/.

Tôi sẽ cai thuốc lá.

 

 

2. Thì tương lai gần (be going to) và cách sử dụng:

Công thức:

  • Khẳng định: S + be + going to + V (nguyên thể)
    • Ví dụ: I am going to study English tomorrow. (Tôi sẽ học tiếng Anh ngày mai.)
  • Phủ định: S + be + not + going to + V (nguyên thể)
    • Ví dụ: She is not going to watch TV tonight. (Cô ấy sẽ không xem TV tối nay.)
  • Nghi vấn: Be + S + going to + V (nguyên thể)?
    • Ví dụ: Are you going to eat out this weekend? (Bạn sẽ đi ăn ngoài cuối tuần này chứ?)

Cách dùng:

  • Diễn tả dự định đã lên kế hoạch từ trước:
    • Ví dụ: I'm going to visit my grandparents next week. (Tôi sẽ đến thăm ông bà tuần tới.)
  • Dựa vào bằng chứng hiện tại để dự đoán:
    • Ví dụ: Look at those dark clouds. It's going to rain. (Nhìn những đám mây đen kìa. Trời sắp mưa rồi.)
  • Diễn tả ý định tức thời:
    • Ví dụ: I'm tired. I'm going to go to bed. (Tôi mệt quá. Tôi sẽ đi ngủ.)

Dấu hiệu nhận biết:

  • Các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai gần: tomorrow, next week, next month, tonight, soon...
  • Các cụm từ chỉ dự định: I've decided, I plan to, I intend to...

Lưu ý:

  • Không dùng "going to" với động từ "go" và "come":
    • Ví dụ: I am going to the park. (Sai) -> I am going to the park. (Đúng)
  • Có thể dùng "will" để diễn tả tương lai, nhưng "be going to" thường nhấn mạnh sự dự định và kế hoạch hơn.

Bài tập thực hành:

Để củng cố kiến thức, bạn hãy thử làm các bài tập sau:

  1. Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng thì tương lai gần:
    • I ... (buy) a new car next month.
    • They ... (travel) to Paris in the summer.
    • She ... (not study) tonight.
  2. Đặt câu hỏi cho phần gạch chân trong các câu sau:
    • She is going to visit her aunt tomorrow.
    • We are going to the cinema next Friday.

Gợi ý đáp án:

  1. I am going to buy a new car next month. They are going to travel to Paris in the summer. She is not going to study tonight.
  2. Who is she going to visit tomorrow? When are you going to the cinema?




3. Sự khác biệt giữa will và be going to trong tiếng Anh.



Khi nào dùng "will"?

  • Quyết định tức thời: Khi bạn đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói.
    • Ví dụ: The phone is ringing. I'll answer it. (Điện thoại đang reo. Tôi sẽ nghe máy.)
  • Dự đoán về tương lai: Khi bạn đưa ra dự đoán về một sự việc có thể xảy ra trong tương lai, không dựa trên bằng chứng hiện tại.
    • Ví dụ: I think it will rain tomorrow. (Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa.)
  • Yêu cầu, đề nghị:
    • Ví dụ: Will you help me with this? (Bạn giúp tôi việc này được không?)
  • Lời hứa:
    • Ví dụ: I will call you later. (Tôi sẽ gọi cho bạn sau.)

Khi nào dùng "be going to"?

  • Kế hoạch đã định trước: Khi bạn đã có kế hoạch từ trước và dự định sẽ thực hiện.
    • Ví dụ: I am going to visit my grandparents next week. (Tôi sẽ đến thăm ông bà tuần tới.)
  • Dự đoán dựa trên bằng chứng hiện tại: Khi bạn đưa ra dự đoán dựa trên những gì bạn đang nhìn thấy hoặc biết.
    • Ví dụ: Look at the clouds. It's going to rain. (Nhìn những đám mây kìa. Trời sắp mưa rồi.)
  • Ý định ngay lập tức: Khi bạn quyết định làm gì đó ngay lúc này.
    • Ví dụ: I'm tired. I'm going to go to bed. (Tôi mệt quá. Tôi sẽ đi ngủ.)





Cấu trúc thì hiện tại đơn Do you + verb?

1. Mẫu câu với cấu trúc Do you + [động từ] của thì hiện tại đơn.



Do you + [động từ]

Do you work with Lan?

/duː/ /juː/ /wɜːk/ /wɪð/ /læn/?

Bạn có làm việc với Lan không?

 

Do you call your father?

/duː/ /juː/ /kɔːl/ /jɔː/ /ˈfɑːðə/?

Bạn có gọi điện cho bố bạn không?

 

Do you speak English?

/duː/ /juː/ /spiːk/ /ˈɪŋɡlɪʃ/?

Bạn có nói tiếng Anh không?

 

Do you talk with her?

/duː/ /juː/ /tɔːk/ /wɪð/ /hɜː/?

Bạn có nói chuyện với cô ấy không?

 

Do you agree with me? 

/duː/ /juː/ /əˈɡriː/ /wɪð/ /miː/?

Bạn có đồng ý với tôi không?

 

Do you forget his name?

/duː/ /juː/ /fəˈɡɛt/ /hɪz/ /neɪm/?

Bạn có quên tên của ông ấy không?

 

Do you learn English with him?

/duː/ /juː/ /lɜːn/ /ˈɪŋɡlɪʃ/ /wɪð/ /hɪm/?

Bạn có học tiếng Anh với ông ấy không?

 

Do you play sports?

/duː/ /juː/ /pleɪ/ /spɔːts/?

Bạn có chơi thể thao không?

 

Do you listen to music?

/duː/ /juː/ /ˈlɪsᵊn/ /tuː/ /ˈmjuːzɪk/?

Bạn có nghe nhạc không?

 

Do you work on the weekend?

/duː/ /juː/ /wɜːk/ /ɒn/ /ðə/ /ˌwiːkˈɛnd/?

Bạn có làm việc vào cuối tuần không?

Do you like your job?

/duː/ /juː/ /laɪk/ /jɔː/ /ʤɒb/?

Bạn có thích công việc của mình không?

Do you have money?

/duː/ /juː/ /hæv/ /ˈmʌni/?

Bạn có tiền không?

Do you drink coffee?

/duː/ /juː/ /drɪŋk/ /ˈkɒfi/?

Bạn có uống cà phê không?

Do you go to the gym? 

/duː/ /juː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ðə/ /ʤɪm/?

Bạn có đến phòng tập thể dục không?

Do you cook for your mom?

/duː/ /juː/ /kʊk/ /fɔː/ /jɔː/ /mɒm/?

Bạn có nấu ăn cho mẹ không?


Do you travel with your family?

/duː/ /juː/ /ˈtrævᵊl/ /wɪð/ /jɔː/ /ˈfæmᵊli/?

Bạn có đi du lịch với gia đình không?

Do you have a pet?

/duː/ /juː/ /hæv/ /ə/ /pɛt/?

Bạn có nuôi thú cưng không?

Do you go out with your mom?

/duː/ /juː/ /ɡəʊ/ /aʊt/ /wɪð/ /jɔː/ /mɒm/?

Bạn có ra ngoài với mẹ không?

Do you feel happy today?

/duː/ /juː/ /fiːl/ /ˈhæpi/ /təˈdeɪ/?

Hôm nay bạn có cảm thấy vui không?

Do you like this movie? 

/duː/ /juː/ /laɪk/ /ðɪs/ /ˈmuːvi/?

Bạn có thích bộ phim này không?





2. Cách sử dụng cấu trúc "Do you + verb"


Cấu trúc "Do you + verb" là một cấu trúc trong thì hiện tại đơn. Cấu trúc này dùng để hỏi về một hành động hoặc một sự việc diễn ra thường xuyên hoặc một sự thật hiển nhiên.

Cấu trúc cơ bản:

  • Do + you + động từ nguyên thể

Ví dụ:

  • Do you like coffee? (Bạn có thích cà phê không?)
  • Do you play the guitar? (Bạn có chơi đàn guitar không?)
  • Do you work on weekends? (Bạn có làm việc vào cuối tuần không?)

Cách sử dụng:

  • Để hỏi về sở thích:
    • Do you like watching movies? (Bạn có thích xem phim không?)
    • Do you enjoy reading books? (Bạn có thích đọc sách không?)
  • Để hỏi về thói quen:
    • Do you exercise regularly? (Bạn có tập thể dục thường xuyên không?)
    • Do you eat breakfast every day? (Bạn có ăn sáng mỗi ngày không?)
  • Để hỏi về một sự việc diễn ra thường xuyên:
    • Do you go to school by bus? (Bạn đi học bằng xe bus phải không?)
    • Do you visit your grandparents often? (Bạn có thường xuyên thăm ông bà không?)
  • Để hỏi về một sự thật:
    • Do you live in a big city? (Bạn sống ở một thành phố lớn phải không?)
    • Do you speak English? (Bạn có nói tiếng Anh không?)

Cách trả lời:

  • Trả lời khẳng định:
    • Yes, I do. (Vâng, tôi có.)
  • Trả lời phủ định:
    • No, I don't. (Không, tôi không.)

Lưu ý:

  • Với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), ta dùng "Does" thay cho "Do".
    • Does he like playing sports? (Anh ấy có thích chơi thể thao không?)
    • Does she speak French? (Cô ấy có nói tiếng Pháp không?)
  • Cấu trúc này cũng có thể được sử dụng để đặt câu hỏi về một hành động đã xảy ra trong quá khứ, nhưng ta sẽ dùng "Did" thay cho "Do".
    • Did you go to the party last night? (Bạn đã đi dự tiệc tối qua chưa?)

Ví dụ minh họa:

Câu hỏi Câu trả lời
Do you play the piano? Yes, I do. / No, I don't.
Does she like chocolate? Yes, she does. / No, she doesn't.
Did you finish your homework? Yes, I did. / No, I didn't.

 

Cách sử dụng cấu trúc I am good at + V-ing

1. Cách sử dụng cấu trúc "I am good at"

 

Cấu trúc "I am good at" dùng để diễn tả khả năng hoặc sở trường của một người về một việc gì đó. Nói cách khác, nó được sử dụng để nói rằng bạn giỏi hoặc thành thạo trong việc làm một cái gì đó.

Cấu trúc đầy đủ:

  • S + be + good at + N/V-ing

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ (I, he, she, they...)
  • be: Động từ to be (am, is, are)
  • good at: Tốt ở
  • N: Danh từ (chỉ lĩnh vực, môn học)
  • V-ing: Danh động từ (chỉ hành động)

Ví dụ:

  • I am good at math. (Tôi giỏi toán.)
  • She is good at playing the piano. (Cô ấy giỏi chơi đàn piano.)
  • They are good at speaking English. (Họ giỏi nói tiếng Anh.)
  • He is good at cooking Vietnamese food. (Anh ấy giỏi nấu ăn Việt Nam.)

Cách sử dụng cụ thể:

  • Kết hợp với danh từ:
    • I am good at sports. (Tôi giỏi thể thao.)
    • She is good at art. (Cô ấy giỏi nghệ thuật.)
  • Kết hợp với danh động từ:
    • I am good at swimming. (Tôi giỏi bơi.)
    • He is good at singing. (Anh ấy giỏi hát.)

Lưu ý:

  • Good at: Chỉ khả năng, sở trường.
  • Good in: Thường dùng để nói về việc giỏi trong một lĩnh vực, môn học cụ thể. Ví dụ: "She is good in history." (Cô ấy giỏi lịch sử.)
  • Good with: Thường dùng để nói về việc khéo léo trong giao tiếp với người khác hoặc đối xử với vật gì đó. Ví dụ: "He is good with children." (Anh ấy khéo léo với trẻ con.)

Một số ví dụ khác để bạn tham khảo:

  • I am good at solving puzzles. (Tôi giỏi giải câu đố.)
  • She is good at making friends. (Cô ấy giỏi kết bạn.)
  • They are good at dancing. (Họ giỏi nhảy.)
  • He is good at fixing things. (Anh ấy giỏi sửa chữa đồ vật.)

Bài tập:

Hãy hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc "I am good at":

  1. _____ (You) _____ (play the guitar)?
  2. _____ (She) _____ (cooking)?
  3. _____ (We) _____ (speaking French)?
  4. _____ (He) _____ (running)?

Đáp án:

  1. Are you good at playing the guitar?
  2. She is good at cooking.
  3. We are good at speaking French.
  4. He is good at running.



Mâu câu với cấu trúc I am good at 

  1. I am good at playing the guitar. (Tôi giỏi chơi đàn guitar.)
  2. She is good at speaking French. (Cô ấy giỏi nói tiếng Pháp.)
  3. He is good at solving puzzles. (Anh ấy giỏi giải câu đố.)
  4. We are good at cooking Italian food. (Chúng tôi giỏi nấu ăn Ý.)
  5. They are good at dancing salsa. (Họ giỏi nhảy salsa.)
  6. I am good at writing stories. (Tôi giỏi viết truyện.)
  7. She is good at painting landscapes. (Cô ấy giỏi vẽ phong cảnh.)
  8. He is good at fixing computers. (Anh ấy giỏi sửa máy tính.)
  9. We are good at playing basketball. (Chúng tôi giỏi chơi bóng rổ.)
  10. They are good at singing karaoke. (Họ giỏi hát karaoke.)

Lưu ý: Bạn có thể thay thế các động từ trong ví dụ trên bằng bất kỳ động từ nào khác để diễn tả khả năng của bản thân hoặc người khác.

Ví dụ:

  • I am good at swimming. (Tôi giỏi bơi.)
  • She is good at riding a bike. (Cô ấy giỏi đi xe đạp.)
  • He is good at designing websites. (Anh ấy giỏi thiết kế website.)

Bạn có muốn luyện tập thêm với cấu trúc này không? Mình có thể cung cấp cho bạn thêm nhiều ví dụ hoặc bài tập khác.

Trạng từ chỉ tần suất và cách sử dụng (adverbs of frequency)

Trạng từ chỉ tần suất là gì?

Trạng từ chỉ tần suất là những từ dùng để biểu thị mức độ thường xuyên hoặc không thường xuyên của một hành động, sự việc hay trạng thái nào đó. Nói cách khác, chúng cho biết một hành động xảy ra bao nhiêu lần trong một khoảng thời gian nhất định.

Ví dụ:

  • Always: Luôn luôn
  • Usually: Thường xuyên
  • Often: Thường xuyên
  • Sometimes: Đôi khi
  • Seldom: Hiếm khi
  • Never: Không bao giờ

Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu:

  • Thường đứng trước động từ thường:
    • I always get up early. (Tôi luôn dậy sớm.)
  • Đứng sau động từ to be:
    • She is often late for class. (Cô ấy thường đến lớp muộn.)
  • Đứng sau trợ động từ:
    • They don't usually go out on Sundays. (Họ thường không đi ra ngoài vào Chủ nhật.)

Lưu ý:

  • Các trạng từ như hardly, ever, never thường đứng ở cuối câu hoặc giữa trợ động từ và động từ chính.
  • Một số trạng từ chỉ tần suất khác: rarely, occasionally, frequently.

Ví dụ về các câu sử dụng trạng từ chỉ tần suất:

  • I usually go to bed at 10 p.m. (Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ tối.)
  • She never eats meat. (Cô ấy không bao giờ ăn thịt.)
  • They sometimes go to the movies on weekends. (Họ đôi khi đi xem phim vào cuối tuần.)
  • He hardly ever cooks. (Anh ấy hầu như không bao giờ nấu ăn.)

Tại sao chúng ta cần sử dụng trạng từ chỉ tần suất?

  • Làm cho câu nói cụ thể hơn: Nhờ trạng từ chỉ tần suất, chúng ta có thể diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên đến mức nào.
  • Làm cho câu nói sinh động hơn: Thay vì nói một cách chung chung, trạng từ chỉ tần suất giúp chúng ta mô tả chi tiết hơn về một thói quen hoặc hành động.

Mẫu câu với từ Always: Luôn luôn

 

  • I always get up at 6 AM.

    • Tôi luôn dậy lúc 6 giờ sáng.
    • Giải thích: Câu này diễn tả một thói quen hàng ngày.
  • She always forgets her keys.

    • Cô ấy luôn quên chìa khóa.
    • Giải thích: Câu này diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra.
  • We always go to the beach in the summer.

    • Chúng tôi luôn đi biển vào mùa hè.
    • Giải thích: Câu này diễn tả một hoạt động lặp đi lặp lại theo mùa.
  • He is always late for work.

    • Anh ấy luôn đi làm muộn.
    • Giải thích: Câu này diễn tả một tình huống tiêu cực xảy ra thường xuyên.
  • My mom always cooks delicious meals.

    • Mẹ tôi luôn nấu những bữa ăn ngon.
    • Giải thích: Câu này diễn tả một sự thật hiển nhiên.
  • They always help each other.

    • Họ luôn giúp đỡ lẫn nhau.
    • Giải thích: Câu này diễn tả một mối quan hệ tốt đẹp.
  • The sky is always blue.

    • Bầu trời luôn xanh.
    • Giải thích: Câu này diễn tả một sự thật chung.
  • I am always happy to see you.

    • Tôi luôn vui khi gặp bạn.
    • Giải thích: Câu này diễn tả một cảm xúc tích cực.
  • She is always complaining about something.

    • Cô ấy luôn phàn nàn về cái gì đó.
    • Giải thích: Câu này diễn tả một hành động tiêu cực lặp đi lặp lại.
  • He is always the first one to arrive.

  •  


Mẫu câu với từ Usually: Thường xuyên

 

 

  1. I usually get up at 7 AM.

    • Tôi thường dậy lúc 7 giờ sáng.
    • Giải thích: Câu này diễn tả một thói quen hàng ngày.
  2. She usually goes to the gym after work.

    • Cô ấy thường đến phòng tập thể dục sau khi tan làm.
    • Giải thích: Câu này diễn tả một hoạt động thường xuyên xảy ra.
  3. We usually eat dinner at 6 PM.

    • Chúng tôi thường ăn tối lúc 6 giờ tối.
    • Giải thích: Câu này diễn tả một lịch trình hàng ngày.
  4. He usually wears jeans on weekends.

    • Anh ấy thường mặc quần jean vào cuối tuần.
    • Giải thích: Câu này diễn tả một thói quen liên quan đến thời gian.
  5. My mom usually cooks dinner for the family.

    • Mẹ tôi thường nấu cơm cho gia đình.
    • Giải thích: Câu này diễn tả một trách nhiệm thường xuyên.
  6. They usually go to the movies on Fridays.

    • Họ thường đi xem phim vào thứ Sáu.
    • Giải thích: Câu này diễn tả một hoạt động giải trí thường xuyên.
  7. The weather is usually sunny in summer.

    • Thời tiết thường nắng vào mùa hè.
    • Giải thích: Câu này diễn tả một hiện tượng tự nhiên thường xảy ra.
  8. I am usually tired after work.

    • Tôi thường mệt mỏi sau khi làm việc.
    • Giải thích: Câu này diễn tả một cảm giác thường xuyên.
  9. She is usually on time.

    • Cô ấy thường đúng giờ.
    • Giải thích: Câu này diễn tả một đặc điểm tính cách.
  10. He is usually the first one to arrive.

  • Anh ấy thường là người đến đầu tiên.
  • Giải thích: Câu này diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra so với những người khác.


Mẫu câu với từ Often: Thường xuyên
Mẫu câu với từ Sometimes: Đôi khi
Mẫu câu với từ Seldom: Hiếm khi
Mẫu câu với từ Never: Không bao giờ

Mẫu 100 câu tiếng Anh giao tiếp phải nằm lòng khi giao tiếp với Người Nước Ngoài




1. Mẫu câu tiếng anh phải học thuộc khi giao tiếp với người nước ngoài

 



Please could you speak more slowly?

/pliːz/ /kʊd/ /juː/ /spiːk/ /mɔː/ /ˈsləʊli/?

Bạn có thể nói chậm hơn được không?

 

Say that again

/seɪ/ /ðæt/ /əˈɡɛn/

Nói lại lần nữa

Could you repeat that?

/kʊd/ /juː/ /rɪˈpiːt/ /ðæt/?

Bạn có thể nhắc lại không?



I am learning English

/aɪ/ /æm/ /ˈlɜːnɪŋ/ /ˈɪŋɡlɪʃ/

Tôi đang học tiếng Anh




what do you mean?

/wɒt/ /duː/ /juː/ /miːn/?

ý bạn là gì?

what does it mean?

/wɒt/ /dʌz/ /ɪt/ /miːn/?

nó có nghĩa là gì?

How do you spell that?

/haʊ/ /duː/ /juː/ /spɛl/ /ðæt/?

Bạn đánh vần thế nào?

How do you spell your your name?

/haʊ/ /duː/ /juː/ /spɛl/ /jɔː/ /jɔː/ /neɪm/?

Bạn đánh vần tên của bạn như thế nào?




I am sorry

/aɪ/ /æm/ /ˈsɒri/

Tôi xin lỗi

Pardon me

/ˈpɑːdᵊn/ /miː/

Xin lỗi




Please speak louder.

/pliːz/ /spiːk/ /ˈlaʊdə/.

Xin hãy nói to hơn.

Please speak up

/pliːz/ /spiːk/ /ʌp/

Xin hãy nói to lên




I can't hear you.

/aɪ/ /kɑːnt/ /hɪə/ /juː/.

Tôi không nghe thấy bạn.




I don't remember 

/aɪ/ /dəʊnt/ /rɪˈmɛmbə/

Tôi không nhớ

I don't know

/aɪ/ /dəʊnt/ /nəʊ/

Tôi không biết

I don't understand.

/aɪ/ /dəʊnt/ /ˌʌndəˈstænd/.

Tôi không hiểu.




what is it?

/wɒt/ /ɪz/ /ɪt/?

nó là gì?

what is that?

/wɒt/ /ɪz/ /ðæt/?

đó là gì?

what is it called?

/wɒt/ /ɪz/ /ɪt/ /kɔːld/?

nó được gọi là gì?




Do you speak English?

/duː/ /juː/ /spiːk/ /ˈɪŋɡlɪʃ/?

Bạn có nói tiếng Anh không?

Can you speak Vietnamese?

/kæn/ /juː/ /spiːk/ /ˌvjɛtnəˈmiːz/?

Bạn có nói tiếng Việt được không?




Can you help me?

/kæn/ /juː/ /hɛlp/ /miː/?

Bạn có thể giúp tôi không?

Excuse me

/ɪkˈskjuːz/ /miː/

Xin lỗi

 

 

2. Hỏi và đề xuất ý kiến trong tiếng anh với người nước ngoài




Can I ask you a question?

/kæn/ /aɪ/ /ɑːsk/ /juː/ /ə/ /ˈkwɛsʧən/?

Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi không?




What do you think about this?

/wɒt/ /duː/ /juː/ /θɪŋk/ /əˈbaʊt/ /ðɪs/?

Bạn nghĩ gì về điều này?




Do you have any recommendations?

/duː/ /juː/ /hæv/ /ˈɛni/ /ˌrɛkəmɛnˈdeɪʃᵊnz/?

Bạn có đề xuất nào không?




How do you feel about that?

/haʊ/ /duː/ /juː/ /fiːl/ /əˈbaʊt/ /ðæt/?

Bạn cảm thấy thế nào về điều đó?




What’s your opinion on this topic?

/wɒts/ /jɔːr/ /əˈpɪnjən/ /ɒn/ /ðɪs/ /ˈtɒpɪk/?

Bạn có ý kiến ​​gì về chủ đề này không?




3. Kết thúc cuộc trò chuyện trong tiếng anh với người nước ngoài

 

 




It was nice talking to you!

/ɪt/ /wɒz/ /naɪs/ /ˈtɔːkɪŋ/ /tuː/ /juː/!

Rất vui được nói chuyện với bạn!




I hope to see you again soon.

/aɪ/ /həʊp/ /tuː/ /siː/ /juː/ /əˈɡɛn/ /suːn/.

Tôi hy vọng sớm gặp lại bạn.




Take care!

/teɪk/ /keə/!

Giữ gìn sức khỏe!




Have a great day!

/hæv/ /ə/ /ɡreɪt/ /deɪ/!

Chúc bạn một ngày tuyệt vời!




Goodbye!

/ɡʊdˈbaɪ/!

Tạm biệt!




Câu hỏi khác

Cau hoi khac

Câu hỏi khác




Do you have any pets?

/duː/ /juː/ /hæv/ /ˈɛni/ /pɛts/?

Bạn có nuôi thú cưng không?




What’s your favorite animal?

/wɒts/ /jɔː/ /ˈfeɪvərɪt/ /ˈænɪmᵊl/?

Bạn thích loài vật nào nhất?




How often do you go out?

/haʊ/ /ˈɒfᵊn/ /duː/ /juː/ /ɡəʊ/ /aʊt/?

Bạn thường ra ngoài bao lâu?




What’s the most exciting thing you’ve done?

/wɒts/ /ðə/ /məʊst/ /ɪkˈsaɪtɪŋ/ /θɪŋ/ /juːv/ /dʌn/?

Bạn đã làm điều gì thú vị nhất?




What are your favorite things to do on weekends?

/wɒt/ /ɑː/ /jɔː/ /ˈfeɪvərɪt/ /θɪŋz/ /tuː/ /duː/ /ɒn/ /ˌwiːkˈɛndz/?

Bạn thích làm gì vào cuối tuần?




Kiến thức và học hỏi

 




Are you interested in learning new languages?

/ɑː/ /juː/ /ˈɪntrɛstɪd/ /ɪn/ /ˈlɜːnɪŋ/ /njuː/ /ˈlæŋɡwɪʤɪz/?

Bạn có hứng thú học ngôn ngữ mới không?




What’s the last book you read?

/wɒts/ /ðə/ /lɑːst/ /bʊk/ /juː/ /riːd/?

Cuốn sách gần đây nhất bạn đọc là gì?




Do you like to attend workshops or seminars?

/duː/ /juː/ /laɪk/ /tuː/ /əˈtɛnd/ /ˈwɜːkʃɒps/ /ɔː/ /ˈsɛmɪnɑːz/?

Bạn có thích tham gia hội thảo hoặc hội nghị chuyên đề không?




How do you keep up with current events?

/haʊ/ /duː/ /juː/ /kiːp/ /ʌp/ /wɪð/ /ˈkʌrᵊnt/ /ɪˈvɛnts/?

Bạn theo dõi các sự kiện hiện tại như thế nào?




Are you involved in any community activities?

/ɑː/ /juː/ /ɪnˈvɒlvd/ /ɪn/ /ˈɛni/ /kəˈmjuːnəti/ /ækˈtɪvətiz/?

Bạn có tham gia bất kỳ hoạt động cộng đồng nào không?




4. Những cụm từ thông dụng trong tiếng anh với người nước ngoài

 




Excuse me, can you help me?

/ɪkˈskjuːz/ /miː/, /kæn/ /juː/ /hɛlp/ /miː/?

Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi không?




That sounds great!

/ðæt/ /saʊndz/ /ɡreɪt/!

Nghe tuyệt quá!




I completely agree with you.

/aɪ/ /kəmˈpliːtli/ /əˈɡriː/ /wɪð/ /juː/.

Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.




Let me think about it.

/lɛt/ /miː/ /θɪŋk/ /əˈbaʊt/ /ɪt/.

Để tôi suy nghĩ thêm nhé.




Thank you for your time!

/θæŋk/ /juː/ /fɔː/ /jɔː/ /taɪm/!

Cảm ơn bạn đã dành thời gian!




5. Điều thú vị và câu hỏi ngẫu nhiên trong tiếng anh với người nước ngoài

 




What’s something surprising about your country?

/wɒts/ /ˈsʌmθɪŋ/ /səˈpraɪzɪŋ/ /əˈbaʊt/ /jɔː/ /ˈkʌntri/?

Có điều gì đáng ngạc nhiên về đất nước bạn?




Do you enjoy shopping?

/duː/ /juː/ /ɪnˈʤɔɪ/ /ˈʃɒpɪŋ/?

Bạn có thích mua sắm không?




What’s your favorite childhood memory?

/wɒts/ /jɔː/ /ˈfeɪvərɪt/ /ˈʧaɪldhʊd/ /ˈmɛmᵊri/?

Ký ức tuổi thơ yêu thích của bạn là gì?




Can you tell me about your culture?

/kæn/ /juː/ /tɛl/ /miː/ /əˈbaʊt/ /jɔː/ /ˈkʌlʧə/?

Bạn có thể kể cho tôi nghe về nền văn hóa của bạn không?




What types of food do you like to try?

/wɒt/ /taɪps/ /ɒv/ /fuːd/ /duː/ /juː/ /laɪk/ /tuː/ /traɪ/?

Bạn thích thử những loại đồ ăn nào?




6. Kết nối và giữ liên lạc trong tiếng anh với người nước ngoài


 

 




Can we exchange contact information?

/kæn/ /wiː/ /ɪksˈʧeɪnʤ/ /ˈkɒntækt/ /ˌɪnfəˈmeɪʃᵊn/?

Chúng ta có thể trao đổi thông tin liên lạc không?




Are you on social media?

/ɑː/ /juː/ /ɒn/ /ˈsəʊʃᵊl/ /ˈmiːdiə/?

Bạn có dùng mạng xã hội không?




What’s your favorite app on your phone?

/wɒts/ /jɔː/ /ˈfeɪvərɪt/ /æp/ /ɒn/ /jɔː/ /fəʊn/?

Ứng dụng yêu thích của bạn trên điện thoại là gì?




Do you have an email address I can reach you at?

/duː/ /juː/ /hæv/ /ən/ /ˈiːmeɪl/ /əˈdrɛs/ /aɪ/ /kæn/ /riːʧ/ /juː/ /æt/?

Bạn có địa chỉ email nào mà tôi có thể liên lạc với bạn không?




Let’s keep in touch!

/lɛts/ /kiːp/ /ɪn/ /tʌʧ/!

Chúng ta hãy giữ liên lạc nhé!




7. Hỏi về trải nghiệm trong tiếng anh với người nước ngoài

 




Have you ever experienced culture shock?

/hæv/ /juː/ /ˈɛvər/ /ɪkˈspɪəriənst/ /ˈkʌlʧə/ /ʃɒk/?

Bạn đã từng trải qua cú sốc văn hóa chưa?




What was the best moment of your trip?

/wɒt/ /wɒz/ /ðə/ /bɛst/ /ˈməʊmənt/ /ɒv/ /jɔː/ /trɪp/?

Khoảnh khắc tuyệt vời nhất trong chuyến đi của bạn là gì?




How do you usually celebrate holidays?

/haʊ/ /duː/ /juː/ /ˈjuːʒuəli/ /ˈsɛləbreɪt/ /ˈhɒlədeɪz/?

Bạn thường ăn mừng các ngày lễ như thế nào?




What’s your favorite

/wɒts/ /jɔː/ /ˈfeɪvərɪt/

Khoảnh khắc yêu thích của bạn là gì

Nhóm zalo cùng học tiếng Anh: https://zalo.me/g/alnakf833

 




 

 





Từ để hỏi trong tiếng Anh wh-questions what where when who why which how

.

.

 

Các từ để hỏi trong tiếng Anh (Wh Question) who, how, why, when, where, how many, how much, what time, how far..
Cách dùng và mẫu câu ví dụ

 

  • Who: Hỏi về người.
    • Ví dụ: Who is your best friend? (Bạn thân nhất của bạn là ai?)
  • What: Hỏi về vật, sự việc, hoạt động.
    • Ví dụ: What is your name? (Tên bạn là gì?)
  • Whom: Hỏi về tân ngữ (người hoặc vật nhận tác động của động từ), thường dùng trong văn viết trang trọng.
    • Ví dụ: Whom did you meet at the party? (Bạn đã gặp ai ở bữa tiệc?)
  • Whose: Hỏi về sở hữu.
    • Ví dụ: Whose car is this? (Chiếc xe này là của ai?)
  • Which: Hỏi về sự lựa chọn trong một nhóm.
    • Ví dụ: Which color do you prefer, red or blue? (Bạn thích màu nào hơn, đỏ hay xanh dương?)
  • When: Hỏi về thời gian.
    • Ví dụ: When is your birthday? (Sinh nhật của bạn là khi nào?)
  • Where: Hỏi về địa điểm.
    • Ví dụ: Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
  • Why: Hỏi về lý do.
    • Ví dụ: Why are you late? (Tại sao bạn lại đến muộn?)
  • How: Hỏi về cách thức, phương tiện, mức độ.
    • Ví dụ: How do you go to school? (Bạn đi học bằng phương tiện gì?)
  • How much/many: Hỏi về số lượng.
    • Ví dụ: How many books do you have? (Bạn có bao nhiêu cuốn sách?)

Một số từ để hỏi khác:

  • What time: Hỏi về thời gian cụ thể.
  • How often: Hỏi về tần suất.
  • How long: Hỏi về khoảng thời gian.
  • What kind of: Hỏi về loại.


1. Từ để hỏi "What" trong tiếng Anh

 

Câu hỏi về đồ vật, sự vật:

  1. What is that? (Cái đó là gì?)
  2. What are you reading? (Bạn đang đọc gì vậy?)
  3. What did you buy at the market? (Bạn đã mua gì ở chợ?)
  4. What is your favorite color? (Màu yêu thích của bạn là gì?)
  5. What time is it? (Bây giờ là mấy giờ?)

Câu hỏi về hành động, sự việc:

  1. What are you doing? (Bạn đang làm gì đấy?)
  2. What happened yesterday? (Hôm qua đã xảy ra chuyện gì?)
  3. What did you do last weekend? (Cuối tuần trước bạn đã làm gì?)
  4. What are you going to do tomorrow? (Ngày mai bạn sẽ làm gì?)
  5. What is your plan for the summer? (Kế hoạch mùa hè của bạn là gì?)

Câu hỏi về ý kiến, cảm xúc:

  1. What do you think about this movie? (Bạn nghĩ gì về bộ phim này?)
  2. What is your opinion on this matter? (Ý kiến của bạn về vấn đề này là gì?)
  3. What are you feeling now? (Bây giờ bạn cảm thấy thế nào?)
  4. What do you want for your birthday? (Bạn muốn gì nhân dịp sinh nhật?)
  5. What is your favorite food? (Món ăn yêu thích của bạn là gì?)


2. Từ để hỏi "who and whose" trong tiếng Anh

Câu hỏi về người:

  1. Who is that man? (Người đàn ông đó là ai?)
  2. Who are you waiting for? (Bạn đang đợi ai vậy?)
  3. Who called you just now? (Vừa nãy ai gọi cho bạn?)
  4. Who lives in this house? (Ai sống trong ngôi nhà này?)
  5. Who is your favorite singer? (Ca sĩ yêu thích của bạn là ai?)

Câu hỏi về vai trò, nghề nghiệp:

  1. Who is the teacher in this class? (Ai là giáo viên trong lớp này?)
  2. Who is the president of your country? (Tổng thống nước bạn là ai?)
  3. Who is cooking dinner tonight? (Ai đang nấu bữa tối tối nay?)
  4. Who wrote this book? (Ai viết cuốn sách này?)
  5. Who is going to the party? (Ai sẽ đến bữa tiệc?)

Câu hỏi về sở hữu:

  1. Whose car is this? (Chiếc xe này là của ai?)
  2. Whose book is on the table? (Cuốn sách trên bàn là của ai?)
  3. Whose turn is it to clean the room? (Đến lượt ai dọn phòng?)
  4. Whose idea was this? (Ý tưởng này là của ai?)
  5. Whose is that dog? (Con chó đó là của ai?)



3. Từ để hỏi "why" trong tiếng Anh

 

 

Câu hỏi về lý do:

  1. Why are you late? (Tại sao bạn đến muộn?)
  2. Why did you quit your job? (Tại sao bạn lại nghỉ việc?)
  3. Why is the sky blue? (Tại sao bầu trời lại màu xanh?)
  4. Why are you so happy today? (Tại sao hôm nay bạn lại vui vẻ như vậy?)
  5. Why don't you like this movie? (Tại sao bạn không thích bộ phim này?)

Câu hỏi về quyết định:

  1. Why did you choose to study English? (Tại sao bạn chọn học tiếng Anh?)
  2. Why did you buy that book? (Tại sao bạn mua cuốn sách đó?)
  3. Why are you going to travel to Vietnam? (Tại sao bạn lại đi du lịch Việt Nam?)
  4. Why did you say that? (Tại sao bạn lại nói như vậy?)
  5. Why don't you want to go to the party? (Tại sao bạn không muốn đi dự tiệc?)

Câu hỏi về hành động:

  1. Why are you crying? (Tại sao bạn đang khóc?)
  2. Why did you break the glass? (Tại sao bạn lại làm vỡ cái ly?)
  3. Why is she laughing? (Tại sao cô ấy đang cười?)
  4. Why did he leave without saying goodbye? (Tại sao anh ấy lại ra đi mà không nói lời tạm biệt?)
  5. Why are you eating so much? (Tại sao bạn lại ăn nhiều như vậy?)

Câu hỏi về tình huống:

  1. Why is the traffic so bad today? (Tại sao giao thông hôm nay lại tắc nghẽn như vậy?)
  2. Why is the electricity out? (Tại sao mất điện?)
  3. Why is she angry with him? (Tại sao cô ấy lại tức giận với anh ấy?)
  4. Why didn't you answer the phone? (Tại sao bạn không nghe điện thoại?)
  5. Why is he always late? (Tại sao anh ấy luôn đến muộn?)



4. Từ để hỏi "how" trong tiếng Anh

 

 

Từ "how" được dùng để hỏi về cách thức, mức độ, tình trạng của một việc gì đó.

Câu hỏi về cách thức:

  1. How do you make this dish? (Bạn làm món này như thế nào?)
  2. How did you learn to speak English so well? (Bạn học nói tiếng Anh giỏi như vậy bằng cách nào?)
  3. How can I get to the library? (Làm sao để tôi đến thư viện?)
  4. How do you open this jar? (Làm sao để mở cái lọ này?)
  5. How does this machine work? (Cái máy này hoạt động như thế nào?)

Câu hỏi về mức độ:

  1. How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
  2. How tall are you? (Bạn cao bao nhiêu?)
  3. How much does this cost? (Cái này giá bao nhiêu?)
  4. How far is it to the airport? (Sân bay cách đây bao xa?)
  5. How long have you been waiting? (Bạn đã đợi bao lâu rồi?)

Câu hỏi về tình trạng, cảm xúc:

  1. How are you? (Bạn khỏe không?)
  2. How was your trip? (Chuyến đi của bạn thế nào?)
  3. How do you feel today? (Hôm nay bạn cảm thấy thế nào?)
  4. How is your mother? (Mẹ bạn khỏe không?)
  5. How was the movie? (Bộ phim thế nào?)

Câu hỏi về tần suất:

  1. How often do you go to the gym? (Bạn đi tập gym thường xuyên như thế nào?)
  2. How many times have you been to Paris? (Bạn đã đến Paris bao nhiêu lần?)
  3. How long does it take to get there? (Đi đến đó mất bao lâu?)
  4. How much do you sleep each night? (Bạn ngủ bao nhiêu tiếng mỗi đêm?)
  5. How many people are there in your family? (Gia đình bạn có bao nhiêu người?)



5. Từ để hỏi "When" trong tiếng Anh

 

 

Câu hỏi về thời gian cụ thể:

  1. When is your birthday? (Sinh nhật bạn vào ngày nào?)
  2. When did you arrive? (Bạn đến vào lúc nào?)
  3. When does the movie start? (Phim bắt đầu lúc mấy giờ?)
  4. When will you be back? (Bạn sẽ quay lại lúc nào?)
  5. When is the next bus? (Xe buýt tiếp theo lúc mấy giờ?)

Câu hỏi về thời gian tương đối:

  1. When can we meet? (Chúng ta có thể gặp nhau khi nào?)
  2. When will you finish your homework? (Bạn sẽ hoàn thành bài tập về nhà khi nào?)
  3. When did you last see him? (Lần cuối bạn gặp anh ấy là khi nào?)
  4. When will the summer vacation start? (Kỳ nghỉ hè sẽ bắt đầu khi nào?)
  5. When did this happen? (Điều này xảy ra khi nào?)

Câu hỏi về thời gian trong quá khứ:

  1. When were you born? (Bạn sinh vào năm nào?)
  2. When did you buy this car? (Bạn mua chiếc xe này khi nào?)
  3. When did you start learning English? (Bạn bắt đầu học tiếng Anh từ khi nào?)
  4. When did you graduate from university? (Bạn tốt nghiệp đại học vào năm nào?)
  5. When did the accident happen? (Vụ tai nạn xảy ra khi nào?)

Câu hỏi về thời gian trong tương lai:

  1. When will the meeting be held? (Cuộc họp sẽ được tổ chức khi nào?)
  2. When are you going on vacation? (Bạn sẽ đi nghỉ mát khi nào?)
  3. When will the new product be launched? (Sản phẩm mới sẽ được ra mắt khi nào?)
  4. When will you get married? (Bạn sẽ kết hôn khi nào?)
  5. When will the construction be finished? (Công trình xây dựng sẽ hoàn thành khi nào?)




6. Từ để hỏi "Where" trong tiếng Anh

 

 

 

Nhóm câu hỏi về vị trí:

  1. Where is my phone? (Điện thoại của tôi ở đâu?)
  2. Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
  3. Where is the library? (Thư viện ở đâu?)
  4. Where did you put the keys? (Bạn để chìa khóa ở đâu?)
  5. Where is the nearest post office? (Bưu điện gần nhất ở đâu?)

Nhóm câu hỏi về địa điểm đi đến:

  1. Where are you going? (Bạn đang đi đâu?)
  2. Where did you go on vacation? (Bạn đi nghỉ ở đâu?)
  3. Where are we going to eat tonight? (Tối nay chúng ta sẽ đi ăn ở đâu?)
  4. Where will you be tomorrow? (Ngày mai bạn sẽ ở đâu?)
  5. Where did you buy that book? (Bạn mua cuốn sách đó ở đâu?)

Nhóm câu hỏi về xuất xứ:

  1. Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
  2. Where does this tea come from? (Loại trà này đến từ đâu?)
  3. Where was this picture taken? (Bức ảnh này được chụp ở đâu?)
  4. Where did you learn to speak French? (Bạn học tiếng Pháp ở đâu?)
  5. Where is this product made? (Sản phẩm này được sản xuất ở đâu?)

Nhóm câu hỏi về sự kiện:

  1. Where will the meeting be held? (Cuộc họp sẽ được tổ chức ở đâu?)
  2. Where did the accident happen? (Vụ tai nạn xảy ra ở đâu?)
  3. Where is the party tonight? (Bữa tiệc tối nay ở đâu?)
  4. Where can I find a good restaurant? (Tôi có thể tìm một nhà hàng ngon ở đâu?)
  5. Where is the best place to go swimming? (Nơi nào là tốt nhất để đi bơi?)



7. Từ để hỏi "how many và how much" trong tiếng Anh

 

 

 

"How many" dùng để hỏi về số lượng của danh từ đếm được (những danh từ có thể đếm được, ví dụ: apples, books, people).

"How much" dùng để hỏi về số lượng của danh từ không đếm được (những danh từ không thể đếm được, ví dụ: water, rice, sugar).

 

How many:

  1. How many students are there in your class? (Có bao nhiêu học sinh trong lớp bạn?)
  2. How many books do you have? (Bạn có bao nhiêu cuốn sách?)
  3. How many apples did you eat? (Bạn đã ăn bao nhiêu quả táo?)
  4. How many cars are there in the parking lot? (Có bao nhiêu chiếc xe trong bãi đậu xe?)
  5. How many times have you been to Paris? (Bạn đã đến Paris bao nhiêu lần?)
  6. How many people live in your house? (Có bao nhiêu người sống trong nhà bạn?)
  7. How many languages can you speak? (Bạn có thể nói bao nhiêu ngôn ngữ?)
  8. How many days are there in a week? (Có bao nhiêu ngày trong một tuần?)
  9. How many hours do you sleep each night? (Bạn ngủ bao nhiêu tiếng mỗi đêm?)
  10. How many cookies did you bake? (Bạn đã nướng bao nhiêu chiếc bánh quy?)

How much:

  1. How much water do you drink every day? (Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày?)
  2. How much money do you have? (Bạn có bao nhiêu tiền?)
  3. How much rice do you eat? (Bạn ăn bao nhiêu gạo?)
  4. How much time do we have left? (Chúng ta còn bao nhiêu thời gian?)
  5. How much sugar do you want in your coffee? (Bạn muốn bao nhiêu đường trong cà phê?)
  6. How much does this book cost? (Cuốn sách này giá bao nhiêu?)
  7. How much homework do you have? (Bạn có bao nhiêu bài tập về nhà?)
  8. How much milk is in the fridge? (Trong tủ lạnh còn bao nhiêu sữa?)
  9. How much does this weigh? (Cái này nặng bao nhiêu?)
  10. How much do you love me? (Bạn yêu tôi nhiều như thế nào?)

 


8. Từ để hỏi "how far" trong tiếng Anh

 

 

 

  1. How far is it from here to the airport? (Từ đây đến sân bay bao xa?)
  2. How far can you run? (Bạn có thể chạy được bao xa?)
  3. How far is it to the nearest gas station? (Trạm xăng gần nhất cách đây bao xa?)
  4. How far can you see? (Bạn có thể nhìn thấy xa bao nhiêu?)
  5. How far did you walk yesterday? (Hôm qua bạn đã đi bộ được bao xa?)
  6. How far is it to the beach? (Bãi biển cách đây bao xa?)
  7. How far is it to your school? (Trường của bạn cách đây bao xa?)
  8. How far can you throw a ball? (Bạn có thể ném bóng xa bao nhiêu?)
  9. How far is it to the city center? (Trung tâm thành phố cách đây bao xa?)
  10. How far is it to your grandparents' house? (Nhà ông bà bạn cách đây bao xa?)
  11. How far is it from Hanoi to Ho Chi Minh City? (Từ Hà Nội đến Hồ Chí Minh bao xa?)
  12. How far can you swim? (Bạn có thể bơi được bao xa?)
  13. How far is it to the moon? (Mặt trăng cách Trái đất bao xa?)
  14. How far is it to the next town? (Thị trấn tiếp theo cách đây bao xa?)
  15. How far is it to the top of the mountain? (Đỉnh núi cách đây bao xa?)
  16.  



9. Từ để hỏi "What time" trong tiếng Anh

 

 

  1. What time does the movie start? (Phim bắt đầu lúc mấy giờ?)
  2. What time do you usually get up? (Bạn thường dậy lúc mấy giờ?)
  3. What time is your appointment? (Cuộc hẹn của bạn lúc mấy giờ?)
  4. What time does the train leave? (Tàu khởi hành lúc mấy giờ?)
  5. What time did you go to bed last night? (Tối qua bạn đi ngủ lúc mấy giờ?)
  6. What time is the party? (Bữa tiệc lúc mấy giờ?)
  7. What time do you finish work? (Bạn tan làm lúc mấy giờ?)
  8. What time does the store open? (Cửa hàng mở cửa lúc mấy giờ?)
  9. What time is dinner? (Bữa tối lúc mấy giờ?)
  10. What time did you call me? (Bạn gọi cho tôi lúc mấy giờ?)
  11. What time does the sun rise? (Mặt trời mọc lúc mấy giờ?)
  12. What time does the school day start? (Ngày học bắt đầu lúc mấy giờ?)
  13. What time is your flight? (Chuyến bay của bạn lúc mấy giờ?)
  14. What time do you want to meet? (Bạn muốn gặp nhau lúc mấy giờ?)
  15. What time is the concert? (Buổi hòa nhạc lúc mấy giờ?)

 




10. Từ để hỏi "Which" trong tiếng Anh

 

 

Câu hỏi về sự lựa chọn

  1. Which color do you prefer, blue or red? (Bạn thích màu nào hơn, xanh dương hay đỏ?)
  2. Which book would you like to read, this one or that one? (Bạn muốn đọc cuốn sách nào, cuốn này hay cuốn kia?)
  3. Which movie shall we watch tonight, a comedy or a drama? (Tối nay chúng ta xem phim gì, hài hay tâm lý?)
  4. Which way is the fastest to get to the station? (Con đường nào nhanh nhất để đến ga?)
  5. Which of these cakes is your favorite? (Bạn thích cái bánh nào nhất trong số này?)

Câu hỏi về sự so sánh

  1. Which is bigger, the sun or the moon? (Cái nào lớn hơn, mặt trời hay mặt trăng?)
  2. Which is more expensive, this one or that one? (Cái nào đắt hơn, cái này hay cái kia?)
  3. Which is better, coffee or tea? (Cái nào ngon hơn, cà phê hay trà?)
  4. Which season do you like best, summer or winter? (Bạn thích mùa nào nhất, hè hay đông?)
  5. Which country would you like to visit, France or Italy? (Bạn muốn đến nước nào, Pháp hay Ý?)

Câu hỏi về thông tin cụ thể

  1. Which day did you go to the party? (Bạn đi dự tiệc vào ngày nào?)
  2. Which one is yours? (Cái nào là của bạn?)
  3. Which bus should I take to get there? (Tôi nên đi xe buýt số mấy để đến đó?)
  4. Which room is the meeting in? (Cuộc họp ở phòng nào?)
  5. Which part of the story did you like best? (Bạn thích phần nào trong câu chuyện nhất?)


11. Từ để hỏi "Whom" trong tiếng Anh

 

 

Whom thường được sử dụng sau giới từ (to, with, about, from, by, on,...) hoặc sau động từ.

Trong tiếng Anh hiện đại, việc sử dụng "whom" ngày càng ít phổ biến hơn và nhiều người thường thay thế bằng "who" trong các tình huống không quá trang trọng. Tuy nhiên, trong văn viết trang trọng hoặc các ngữ cảnh chính thức, "whom" vẫn được ưa chuộng.

  • Whom did you meet at the party last night? (Bạn đã gặp ai ở bữa tiệc tối qua?)
  • Whom are you going to invite to your birthday party? (Bạn sẽ mời ai đến bữa tiệc sinh nhật của bạn?)
  • To whom did you give the book? (Bạn đã đưa cuốn sách cho ai?)
  • With whom are you going to the movies? (Bạn sẽ đi xem phim với ai?)
  • About whom were you talking? (Bạn đang nói về ai?)
  • From whom did you receive this gift? (Bạn nhận món quà này từ ai?)
  • Whom do you think will win the game? (Bạn nghĩ ai sẽ thắng trận đấu?)
  • Whom are you waiting for? (Bạn đang đợi ai?)
  • By whom was this letter written? (Lá thư này được viết bởi ai?)
  • On whom does she depend? (Cô ấy phụ thuộc vào ai?)




12. Từ để hỏi trong tiếng Anh tổng hợp cách sử dụng và video hướng dẫn