cách đặt câu hỏi trong tiếng anh + free quà tặng bộ video

cách đặt câu hỏi trong tiếng anh

Video hướng dẫn cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh


I. Kiến thức cần biết khi đặt câu hỏi trong tiếng Anh

  • a) Xác định được chủ ngữ khi đặt câu (I, you, we, they, he, she, it, ...).
  • b) Nhớ cấu trúc câu cần đặt ( Bạn đã... bạn sẽ... bạn có.. cái gì đó không/chưa) 
  • c) Xác định động từ cần sử dụng trong câu.

Ví dụ:
Các bạn muốn đặt câu "Bạn sẽ học tiếng Anh với tôi chứ?"
Thì cần xác định những thứ sau
1.  Chủ ngữ "Bạn" = "you"
2. Cấu trúc câu "bạn sẽ..... không/ chưa" = Will you....)
3. Động từ "học" = "learn" 

Bạn sẽ đặt được câu sau: Will you learn English with me?

Có một số bạn sẽ nói tại sao đặt câu mà phải mất nhiều thời gian suy nghĩ thế. Đúng, các bạn nói đúng rồi đó, nếu mỗi lần đặt câu mà phải suy nghĩ như vậy thì quá lâu, vậy nên các bạn phải chuẩn bị từ vựng trước nha, sau đó nhớ cấu trúc này cho mình là được "Will you......." rồi ráp động từ vào là được nha, khỏi cần học cấu trúc ngữ pháp làm gì cho mệt, thuộc cụm từ này với ráp động từ zô là được 😀 

Cách đặt câu trong tiếng Anh này là cách mà mình đã tối giản cho các bạn dễ hiểu rồi, mong là các bạn hiểu rõ cái mà mình đang muốn truyền tải. Tốt nhất là các bạn nên xem hết video bên trên để biết cách đặt câu hỏi hiệu quả trong tiếng Anh nhé. 

II. Cấu trúc dùng trong bài để đặt 1000 câu 

Will you...?
Bạn sẽ ....?
(Bạn sẽ làm cái gì đó chứ)

Will you + [động từ]?

Bạn muốn hỏi ai đó sẽ làm cái gì đó thì bạn chèn động từ cần hỏi vào, ví dụ như: 

bạn sẽ học tiếng Anh chứ? = will you learn....
Bạn sẽ nấu ăn cho mẹ bạn chứ? Will you cook....
Bạn sẽ chơi games với tôi chứ? Will you play...

Học nhiều động từ là các bạn đặt được nhiều câu, đưng quên cấu trúc mà mình đưa ra cho các bạn là được rồi. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, mà không cần học ngữ pháp nhiều nha. Chúc các bạn thành công, nếu không hiểu gì cứ nhắn mình tại Facebook cá nhân nhé click vào đây

 

III. Các câu ví dụ để các bạn biết cách đặt câu hỏi trong tiếng anh

 

Will you cook me lunch?
Will you help her?
Will you marry her?
Will you give me your address?
Will you visit your parents?

Bạn sẽ nấu cho tôi bữa trưa chứ?
Bạn sẽ giúp cô ấy chứ?
Bạn sẽ kết hôn với cô ấy?
Bạn sẽ cho tôi địa chỉ của bạn chứ?
Bạn sẽ đến thăm cha mẹ của bạn chứ?


Will you make lunch?
Will you join us for lunch?
Will you phone me later?
Will you have a cup of coffee?

Bạn sẽ chuẩn bị bữa trưa chứ?
Bạn sẽ ăn trưa cùng với chúng tôi chứ?
Bạn sẽ gọi lại cho tôi chứ?
Bạn sẽ uống một tách cà phê chứ?

 

III. Một số cấu trúc mở rộng để đặt câu hỏi trong tiếng Anh thì tương lai đơn.


I think I will + động từ
(tôi nghĩ tôi sẽ...)

I think I will learn English with you
I think I will teach you English
I think I will marry her
I think I will call her father

Tôi nghĩ tôi sẽ học tiếng Anh với bạn
Tôi nghĩ tôi sẽ dạy bạn tiếng anh
Tôi nghĩ tôi sẽ cưới cô ấy
Tôi nghĩ tôi sẽ gọi cô ấy là bố


I promise I will + động từ
(tôi hứa tôi sẽ....)

I promise I will buy you a new book.
I promise I will try my best.
I promise I will wake you up.
I promise I will visit you next year.

Tôi hứa tôi sẽ mua cho bạn một cuốn sách mới.
Tôi hứa tôi sẽ cố gắng hết sức mình.
Tôi hứa tôi sẽ đánh thức bạn.
Tôi hứa tôi sẽ đến thăm bạn vào năm sau.

 

Học 100 cấu trúc hay tại đây: https://feasibleenglish.net/cautruc/
Trọn bộ 30 videos lấy lại gốc tại đây: https://feasibleenglish.net/
Liên kết với mình tại đây: https://feasibleenglish.net/giasubel
Page: https://www.facebook.com/cokhathi/


 

cấu trúc so sánh nhất cực dễ hiểu 2022

so sánh nhất

cách sử dụng so sánh nhất dễ hiểu nhất 2022



Xin chào mọi người đã quay trở lại. Ở bài viết trước chúng tôi đã chỉ cho các bạn cấu trúc "so sánh bằng" https://feasibleenglish.net/so-sanh-bang-de-hieu-nhat-2022/ và so sánh hơn" https://feasibleenglish.net/cau-truc-so-sanh-hon-de-hieu-nhat-2022/" rồi thì bài viết ngày hôm nay, FeasibleEnglish.net sẽ hướng dẫn cho các bạn cách sử dụng cấu trúc so sánh nhất một cách sao cho đầy đủ nhất, từ khái niệm, công thức, và ví dụ. Trước khi xét khái niệm so sánh nhất là gì ta hãy xét ví dụ sau:

What is the longest river in the world? (tạm dịch: sông nào là dài nhất thế giới?)

What was the most enjoyable vacation you’ve ever had? ( tạm dịch: từ trước tới nay kì nghỉ nào của bạn là thú vị nhất?

Ta thấy trên hai câu này có the longestthe enjoyable, đây là dạng so sánh tuyệt đối (superlative forms)

 

1) Khái niệm so sánh nhất

So sánh nhất là dạng ngữ pháp dùng để so sánh so sánh một cái gì đó là nhất, vượt trội hơn tất cả những cái khác, ví dụ như là rẻ nhất, đắt nhất, khó nhất, ngon nhất, đẹp nhất, cao nhất, xấu nhất, thấp nhất, nhỏ nhất, lớn nhất, dễ thương nhất,…..

 

2) Công thức so sánh nhất

 

2.1 Đối với tính từ ngắn (một âm tiết) trong câu so sánh nhất ta có công thức:

Subject + verb + the + adjective + EST +( noun/pronoun)+….

Ví dụ:

+Lan is the tallest student in the class.
(tạm dịch: Lan là học sinh cao nhất lớp.)

 

2.2 Đối với tính từ dài (hai âm tiết) trong câu so sánh nhất ta có công thức:

Subject + verb + the most+ adjective +(noun/pronoun)+….

ví dụ: Sunni is the most intelligent in her class.
(tạm dịch: Sunni là người thông minh nhất lớp)

Speaking is the most difficult part.
(tạm dịch: nói là phần khó khăn nhất.)

2.3 Đối với so sánh kém nhất ta có công thức:

Subject + Verb + the least + adj/adv + noun/ pronoun/ clause

ví dụ:
+ This is the worst essay I've read.
(tạm dịch: đây là bài luận tồi nhất mà tôi được đọc.)

+ Vy is the least studious in this class. (tạm dịch: Vy là người kém chăm chỉ nhất trong lớp học.)

3) Các trường hợp sử dụng So sánh nhất

 

3.1 Trường hợp “theo quy tắc”:

Đối với tính từ ngắn, đa phần 1-2 âm tiết, khi đem so sánh nhất sẽ được thêm hậu tố -est vào cuối từ.

The greatest
The coolest
The smallest
The fastest,.....

3.2 Trường hợp bất quy tắc:

 

The cutest các từ có chữ cái tận cùng là -e, thì sẽ chỉ cần thêm -st để tạo đuôi -est.

The tiniest các từ có chữ cái tận cùng là -y, thì sẽ chuyển thành -i, thêm -est để tạo thành -iest.

The best/the worst đây là dạng so sánh nhất đặc biệt của hai từ good và bad.

Một số tính từ khác:
Tính từ So sánh nhất
Good -The best
Bad -The worst
Much / many -The most
Little -The least
Far - The furthest
Happy -The happiest
Simple -The simplest
Narrow -The narrowest
Clever - The cleverest
Pretty - Prettiest
lazy - laziest
fancy - fanciest

 

4) Lưu ý nho nhỏ

 

*Khi một vật hoặc người thuộc sở hữu (đối với những trường hợp chúng ta nói đến sự ‘sở hữu’), ‘the’ sẽ được thay bằng các đại từ sở hữu (my, your, his, her, ect). ví dụ:

John is the youngest son.
(tạm dịch: John là đứa con trai nhỏ tuổi nhất.)

=> John is my youngest son. John là đứa con trai nhỏ tuổi nhất của tôi.

+ Lược bỏ ‘the’ – khi ở cuối mệnh đề là tính từ so sánh nhất mà không phải danh từ, chúng ta có thể giữ lại hoặc bỏ ‘the’ đi mà không gây ảnh hưởng về nghĩa.

Ví dụ:
– He works (the) best in the morning.
–I am (the) slowest when making orders at a restaurant.

*Khi muốn nhấn mạnh so sánh nhất ta dùng các từ dưới đây:

Thêm các cụm từ chỉ mức độ như almost (hầu như); much (nhiều); quite (tương đối); by far/ far (rất nhiều) vào trước hình thức so sánh nhất để thể hiện tác dụng nhấn mạnh:
ví dụ: He is by far the smartest person in his company.

Thank you for watching!!

Cấu trúc so sánh hơn dễ hiểu nhất 2022

so sánh hơn

Cấu trúc so sánh hơn 2022



Xin chào các bạn, chào mừng các bạn đã quay trở lại với FeasibleEnglish. Ở bài viết trước chúng mình đã chỉ cho các bạn "so sánh bằng" https://feasibleenglish.net/so-sanh-bang-de-hieu-nhat-2022/ và bài viết ngày hôm nay chúng mình sẽ chỉ cho các bạn "so sánh hơn". Hy vọng các bạn sẽ xem đến hết cái bài viết này. Chúc các bạn học tốt và hiểu bài nhé!!.


1) Khái niệm so sánh hơn

 

Nói một cách dễ hiểu, so sánh hơn là so sánh giữa hai sự vật, sự việc, hay con người để chỉ ra bên nào mang đặc điểm nổi trội hơn cái còn lại.

Ví dụ so sánh hơn:

She is as beautiful as Lyly, but you know what, my wife is even more beautiful than Lyly.
(tạm dịch: cô ấy đẹp như Lyly, nhưng bạn biết gì không, vợ của tôi thậm chí là đẹp hơn Lyly)

 

2) Cấu trúc so sánh hơn

 

2.1) So sánh hơn với tính từ ngắntrạng từ ngắn:

S1+ V + (short Adj/ short Adv) + "er" + than+ S2

Trong đó:
S là chủ ngữ
V là động từ
short adj là tính từ ngắn
short adv là trạng từ ngắn

Ta xét ví dụ:

(1) You're taller than I am. (tạm dịch: bạn cao hơn tôi)
Ở ví dụ này ta thấy “tall” là tính từ ngắn nên ta sẽ thêm đuôi “er” vào tính từ này: “tall”=>”taller”

(2) Lan works harder than her sister.
(Tạm dịch: Lan chăm chỉ hơn chị gái cô ấy.)
Tương tự, thì ở ví dụ này ta thấy “hard” là trạng từ ngắn nên ta cũng sẽ thêm đuôi “er” vào và “hard” => “harder”

 

2.2) Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ dàitrạng từ dài:
S1+ V + more +(Long Adj/ long Adv) + than+ S2

Trong đó:
S là chủ ngữ
V là động từ
Long adj là tính từ dài
Long adv là trạng từ dài

Ta xét hai ví dụ:

  • she is more industrious than i am.
    (tạm dịch: cô ấy siêng năng hơn tôi.)
    Ta thấy “industrious” là tính từ dài nên ta sẽ thêm more đằng trước .

  • My father drives more carefully than my brother. (tạm dịch: ba của tôi lái xe một cách cẩn thận hơn anh trai của tôi.) Tương tự trong ví dụ này ta thấy “carefully” là trạng từ dài nên ta cũng sẽ cho “more” đằng trước.

    3) Lưu ý nho nhỏ :

     

    • Các tính từ đuôi "y" khi chuyển sang dạng so sánh hơn thì ta sẽ phải chuyển “y” thành “ier”.
      ví dụ: This room is lovelier than that room.
      (tạm dịch: căn phòng này đáng yêu hơn căn nhà kia).

    • Các tính từ có đuôi với 3 chữ cái cuối dạng: phụ âm – nguyên âm – phụ âm thì ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm “er”.
      Ví dụ: London is bigger than Paris.

    •  Ta có thể thêm “far” hay “much” trước cụm từ so sánh nhằm mục đích nhấn mạnh.

Ví dụ:
+Ann’s phone is much more expensive than mine.
(tạm dịch: Điện thoại của Ann đắt hơn cái của tôi.)

+My house is far more expensive than hers.
(tạm dịch: nhà của tôi thì đắt hơn nhà của cô ấy rất nhiều.)

Như vậy là chúng mình đã chỉ các bạn các dạng cấu trúc so sánh hơn, hy vọng các bạn sẽ hiểu và cùng đồng hành với chúng mình trong những các bài viết sắp tới. Chúc các bạn học tốt.

Thank you for watching!!

So sánh bằng dễ hiểu nhất 2022

so sánh bằng

Cách sử dụng so sánh bằng dễ hiểu nhất 2022



Có nhiều dạng so sánh như so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất trong tiếng Anh. Và mỗi dạng so sánh đều sẽ có ý nghĩa, công thức, cấu trúc và cách sử dụng khác nhau. Vì vậy cho nên trong bài viết ngày hôm nay, FeasibleEnglish.net sẽ hướng dẫn cho các bạn cách so sánh bằng và chúng tớ hy vọng với kiến thức được chia sẻ dưới đây sẽ giúp ích cho mọi người, chúc mọi người học tốt và hiểu bài!!

1) Khái niệm so sánh bằng


+So sánh bằng trong tiếng Anh là sự so sánh con người, các sự vật, hay sự việc có cấp độ, tính chất, trạng thái,… ngang bằng với nhau và không có sự chênh lệch giữa chúng.

+Chúng ta so sánh bằng để so sánh hai sự vật, sự việc hoặc nhiều hơn hai các sự vật, sự việc đó ví dụ như là trái cây, bàn ghế, thức uống,.. có hình dạng, màu sắc, mùi vị, ngang bằng nhau. Và người ta có thể đem ra so sánh về tính năng, mùi vị, đặc điểm, vẻ ngoài hay khả năng của các sự vật, sự việc…

Ví dụ : He is as short as his sister.
(tạm dịch: anh ấy thâp như chị vậy).

He learns his lessons as carefully as his brother.
(tạm dịch: Anh ấy học những bài học của mình một cách cẩn thận như anh trai của mình vậy).

 

2) cấu trúc so sánh bằng

 

2.1) Cấu trúc so sánh bằng đối với tính từtrạng từ ở dạng khẳng định ta có công thức:
S + V + as + adj /adv + as + Noun/pronoun/ clause

ví dụ:

- She talks as fast as her mother.
(tạm dịch: cô ấy nói anh như mẹ của cô ấy vậy)

- Her hair is as light as gossamer.
(tạm dịch: tóc cô ấy nhẹ như lông tơ.)

 

2.2) Cấu trúc so sánh bằng đối với tính từ trạng từdạng phủ định ta có công thức:

S + V + not as/so + adj /adv + as + Noun / pronoun

Ví dụ:
I'm not as tall as him.
(Tạm dịch: tôi không cao như anh ấy)

This house is not as beautiful as that house.
(Tạm dịch: ngôi nhà này không đẹp bằng ngôi nhà kia.)

 

2.3) Cấu trúc so sánh bằng đối với tính từtrạng từdạng nghi vấn ta có công thức:
Do/ Does/ Tobe + S + V + as not + adj/adv + as +N/pronoun
ví dụ:
Do they make this plan not as exactly as we required?
(tạm dịch: Không biết là họ có thực hiện kế hoạch đó chính xác như chúng ta đã yêu cầu không nữa?)

 

2.4) Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh đối với danh từ ở thể khẳng định ta có công thức:

công thức 1: S + V + as + many/ much /little /few + noun + as + noun/pronoun
Ví dụ:
Khoi earns as much money as his wife. 

+ công thức 2: S + V + the same + noun + as + Noun/pronoun
Ví dụ:
Ann is the same age as Lili.

2.5) Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh đối với danh từ ở thể phủ định ta có công thức:

+ công thức 1: S + V + Not + as + many/ much /little /few + noun + as + noun/pronoun

Ví dụ:
I don’t know as many people as you do
(tạm dịch: tôi không biết nhiều người như bạn)

+ công thức 2: S + V + not + the same + noun + as + Noun/pronoun
Ví dụ:
My friend has decided to buy the car not the same color as mine.
(tạm dịch: Bạn tôi đã quyết định mua chiếc xe không cùng màu với tôi.)

3) Lưu ý

Khi sử dụng so sánh bằng với danh từ, cần xác định danh từ đó là danh từ đếm được hay không đếm được. Nếu là danh từ đếm được, ta dùng: many và few; danh từ không đếm được, ta dùng: much và little.

Thank you for watching!!

Should

 


ĐỊNH NGHĨA VỀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

Là những động từ phụ trợ, bổ sung nghĩa cho động từ chính. Thể hiện sự cần thiết hoặc có khả năng xảy ra hoặc dùng để bày tỏ ý kiến, quan điểm của ai đó.

Và đây là một số động từ khiếm khuyết thông dụng: "can, will, could, shall, must, would, might, and should..."

Nhưng hôm nay chúng ta tập trung vào từ "should" nhé.

LƯU Ý ĐẶC BIỆT KHI DÙNG ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT "SHOULD"


Nghĩa của từ "should" là "nên", động từ đi theo sau từ SHOULD phải là động từ nghuyên thể.

Ví dụ:
He should learning English => sai
He should learns English => sai
He should learned English => sai
He should to learn English => sai
He should learn English => đúng


CÁC CÂU VÍ DỤ VỚI ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT "SHOULD"

should : nên

You shouldn't drink beer
(bạn không nên uống bia)

You should learn english
(bạn nên học tiếng anh)

you should tell him the truth
You should stop smoking
You should change your bad habits

Bạn nên nói với anh ấy sự thật
Bạn nên dừng hút thuốc
Bạn nên thay đổi thói quen xấu của bạn.



Should I learn English?
Should he learn English?
You should stop worrying about it.
You shouldn’t be so selfish.

Tôi có nên học tiếng Anh không?
Anh ấy có nên học tiếng Anh không?
Bạn nên ngừng lo lắng về nó.
Bạn không nên ích kỷ như vậy.



Should I call the doctor?
He said that I should see a doctor.
You shouldn’t drive so fast.
Should I trust him?
What should I do?
I shouldn't worry about it if I were you.
You shouldn’t be so selfish.
You should read his new book.
I think you should practice English with foreigners


Tôi có nên gọi bác sĩ không?
Anh ấy nói rằng tôi nên đi gặp bác sĩ.
Bạn không nên lái xe quá nhanh.
Tôi có nên tin anh ta không?
Tôi nên làm gì?
Tôi không nên lo lắng về điều đó nếu tôi là bạn.
Bạn không nên ích kỷ như vậy.
Bạn nên đọc cuốn sách mới của anh ấy.
Tôi nghĩ bạn nên thực hành tiếng Anh với người nước ngoài


Liên kết với mình qua: https://feasibleenglish.net/giasubel
By Bel Nguyễn: https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Mệnh đề quan hệ với WHO 2021

menh de qua he voi who

Mệnh đề quan hệ với WHO

1) Mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề là một thành phần của câu. Mệnh đề quan hệ (relative clauses) cho chúng ta biết rõ hơn người hay vật mà người nói muốn tới, dưới đây là 2 ví dụ:

+ The women who lives next door is a singer.
(tạm dịch: người phụ nữa sống ở phòng bên cạnh là một ca sĩ.)

Trong câu này “who lives next door” cho chúng ta biết cụ thể hơn về người phụ nữ được nói tới đó chính là người sống ở bên cạnh. Và who lives next door là một mệnh đề quan hệ.

+ We know a lot of people who live in Viet Nam.
(tạm dịch: chúng tôi biết nhiều người sống ở Việt Nam.)

Tương tự ví dụ trên, trong câu này “who live in Viet Nam” cho ta biết rõ hơn về một nhóm người nào đó được nói tới- những người đang sống ở Việt Nam.)

2) Cách dùng

Ta dùng who trong các mệnh đề quan hệ khi nói về người (không phải vật). Who khi đó được thay cho he/she/they:

-The woman is a singer. She lives next door.
Viết lại thành: The woman who lives next door is a singer.

Ở đây The woman là chỉ người nên ta sẽ thay she thành Who.

-We know a lot of people. They live in Viet Nam.
Viết lại thành: We know a lot of people who live in Viet Nam

vì “people” chỉ người nên từ in đậm “they” được thay thế bằng Who.

Bạn cũng có thể dùng that thay vì dùng who:

+ The woman that lives next door is a singer.
+ We know a lot of people that live in Viet Nam.

** Lưu ý, trong mệnh đề có dấu phẩy ta không được dùng that mà chỉ dùng được who mà thôi:
+ My brother Jim, who lives in Houston, is a doctor.
+ My brother Jim, that who lives in Houston, is a docter.

Bởi vì ví dụ trên, ta thấy có dấu phẩy nên không được dùng that, nếu ta dùng that câu này sẽ bị sai, vậy nên ta sẽ phải sửa lại thành Who.

** lưu ý 2
Chúng ta có thể lược bỏ who, nhưng chỉ lược bỏ khi who ở vị trí tân ngữ trong mệnh đề quan hệ bắt buộc.

Ví dụ:
The man who we met in our trip sent us a postcard from Canada.

Trong ví dụ này, vì đằng sau nó là chủ ngữ cộng động từ nên suy ra Who trong câu này đóng vai trò làm tân ngữ, nên ta có thể lược bỏ được, có thể viết thành là:

The man we met in our trip sent us a postcard from Canada.

 

 

 

Can hay could

can hay could


Định nghĩa can và could và cách sử dụng can và could.

 

"Can" = xin phép, khả năng làm gì, nhờ ai đó làm gì, khả năng cái gì đó có thể xảy ra.....
"could" vừa là quá khứ của "can", vừa là cách dùng lịch sự hơn so với "can".

Ví dụ: 
Could I use your phone? -> câu này lịch sự hơn so với câu dưới 
Can I use your phone? -> câu này sử dụng cũng được, nhưng câu trên lịch sự hơn

 

Cấu trúc "can và could" trong tiếng Anh.

 

Bạn có thể .... làm gì đó không.
Can you ....?
Can you + động từ?

 

 

Một vài câu ví dụ với "can".

 


Can I use your phone?

Could I play the piano?
Can I ask you a question?
Can you speak English?
Can I borrow your computer?
Can I take you home?
Can you swim?
Can you answer the question?

Tôi có thể dùng điện thoại của bạn được không?
Tôi có thể chơi piano không?
Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi không?
Bạn có thể nói tiếng Anh không?
Tôi có thể mượn máy tính của bạn không?
Tôi có thể đưa bạn về nhà được không?
Bạn có biết bơi không?
Bạn có thể trả lời câu hỏi?

Lưu ý khi sử dụng can (modal verb):

 

Câu nào đúng câu nào sai trong 5 câu dưới đây?

He can speaking 4 languages.
He can speaks 4 languages.
He can speaked 4 languages.
He can to speak 4 languages.
He can speak 4 languages.

Đáp án:
He can speaking 4 languages. => sai

He can speaks 4 languages. => sai
He can speaked 4 languages => sai
He can to speak 4 languages => sai
He can speak 4 languages => đúng

Phân biệt và hướng dẫn cách dùng "can và could".

 

  • 1. Can, could : có thể

    – Thường sử dụng để yêu cầu ai đó làm cái gì, hỏi ý kiến ai đó hoặc để nói ai đó có khả năng làm gì

     

Ví dụ:
Can you play the guitar?
(bạn có thể chơi guitar không)

Could I use your computer?
(Tôi có thể sử dụng máy tính của bạn chứ?)

  • 2. Could là quá khứ của Can

    "Could" được dùng ở trong quá khứ, nó là dạng quá khứ của chữ "can"

When I was young, I could sing for hours.
(Khi tôi còn nhỏ, tôi có thể hát hàng giờ.)

Mình là Gia sư tiếng Anh Bel Nguyễn
Kết nối với mình tại: https://feasibleenglish.net/giasubel

Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Cách đặt câu tiếng anh không cần học ngữ pháp

cách đặt câu trong tiếng Anh


Video hướng dẫn cách đặt câu trong tiếng Anh mà không cần ngữ pháp.



Giải thích cấu trúc về cách đặt câu trong tiếng Anh.




Did + S + V?

Khi đặt câu, các bạn lưu ý nhớ học thuộc cách đặt câu thông qua video mà mình đã hướng dẫn bên trên nhé. Còn ở bài viết này, mình nhắc lại thêm cho các bạn một lần nữa là hãy thay đổi các chủ ngữ thật linh hoạt, để khi giao tiếp các bạn có thể thay đổi sao cho phù hợp. Đồng thời các bạn cũng hãy nhớ lựa chọn những ĐỘNG TỪ nào mà mình cần dùng thôi nhé, cái gì cần trước thì học trước. Mong sao bài viết hướng dẫn cách đặt câu trong tiếng Anh này của mình sẽ giúp bạn biết phương pháp đặt câu nhanh mà không cần học cấu trúc. Hãy chia sẽ cho mọi người nếu bạn cảm thấy hữu ích nhé!


Did you ........... (bạn đã làm ........ chưa?)

Did we...

Did they....

Did he...

Did she...




Một số ví dụ sau khi biết cấu trúc đặt câu trong tiếng Anh.



Did you call them?
Did you meet your boss?
Did you live abroad?

Bạn đã gọi cho họ chưa?
Bạn đã gặp sếp của bạn chưa?
Bạn đã sống ở nước ngoài chưa?

Did you watch that video last week?
Did you talk with him yesterday? 
Did she play tennis when you were a kid?

Did they clean their room last weekend?
Did you travel to Paris last summer?

Bạn đã xem video đó vào tuần trước chưa?
Bạn đã nói chuyện với anh ấy ngày hôm qua chưa?
Cô ấy có chơi quần vợt khi bạn còn bé không?
Cuối tuần trước họ có dọn phòng không?
Bạn đã đi du lịch đến HCM vào mùa hè năm ngoái chưa?


Did you live here in 2020?

Did he buy your car 20 minutes ago?
Did you play the piano with Lan yesterday? 
Did you turn off the light?

Did you finish work?
Did you get a new job?


Bạn đã sống ở đây vào năm 2020?
Anh ấy đã mua xe của anh ấy 20 phút trước?
Hôm qua bạn có chơi đàn với Lan không? 
Bạn đã tắt đèn?
Bạn đã hoàn thành công việc của bạn chưa?
Bạn đã có một công việc mới chưa?


Các từ cần nhớ khi đặt câu ở dạng quá khứ (quá khứ đơn)
in, ago, Last week, last night, last year, last month

By Bel Nguyễn: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Liên kết với mình: https://feasibleenglish.net/giasubel/


Top 3 cách giúp tập trung học tiếng Anh dễ nhất

tập trung học tiếng anh


3 Cách giúp tập trung học tiếng Anh hiệu quả.

 


Theo các bạn nguyên nhân nào khiến cho quá trình tự học tiếng Anh của chúng ta thất bại? do học không có mục đích, do cách học nhàm chán, hay do thiếu sự quyết tâm… Nhưng có một lí do mà chắc rằng không phải ai trong chúng ta có thể nhận thấy đó chính là "mất tập trung khi học". Vậy làm sao để khắc phục được tình trạng này. Đừng lo ngay dưới bài viết này FeasibleEnglish.net sẽ chỉ cho các bạn 3 cách giúp tập trung học, không chỉ có tiếng anh mà tất cả các môn học khác đều có thể áp dụng được.



Cách 1: cách tập trung học tiếng anh bằng cách học theo phương pháp Pomodoro.


Phương pháp này là một phương pháp mà chúng mình nghĩ ai cũng đã nghe qua ít nhất một lần rồi, tuy nhiên chưa chắc hẳn ai cũng biết các thực hiện sao cho hiệu quả nhất, vì vậy, chúng mình đã liệt kê cho các bước một cách ngắn gọn nhất, súc tích nhất, dễ hiểu nhất và từ đó các bạn có thể nhìn dựa vào đó mà thực hiện:

Bước 1: bạn cần chọn một hạng mục tiếng Anh cần phải hoàn thành
Bước 2: Đặt báo thức 25 phút
Bước 3: Tập trung cao độ học tập trong 25 phút đó mà không để bị gián đoạn bởi bất cứ yếu tố nào. (ví dụ: các trang mạng xã hội như ig, facebook, games,…)
Bước 4: Cứ hết 25 phút là chúng ta sẽ nghỉ 5 phút
Bước 5: Tiếp tục lặp lại như vậy cho đến khi hoàn thành công việc thì thôi.

Nếu các bạn cảm thấy nản, trước khi học các bạn hãy xem những video truyền cảm hứng, bởi những video đó sẽ kích thích bộ não của chúng ta, giúp cho chúng ta có động lực học hơn, và như vậy sẽ càng làm tăng hiệu quả học tập.
Hoặc là các bạn có thể lên youtube gõ từ khóa “học cùng mình” hay “25 minutes study with me” và chọn 1 video bất kì trong đó, ở trên này có rất nhiều người cũng đang học, họ luôn cố gắng và nỗ lực học tập được vậy tại sao chúng ta lại không? Hãy bỏ điện thoại xuống, và sau đó học thôi. các bạn nhé.!

 

Cách 2: Ngồi xuống và tập trung học tiếng anh

 

Khi đã có phương pháp, việc chúng ta cần làm đó chính là bắt tay vào thực hiện. Hãy ngồi xuống, và học tiếng anh thôi nào. Các bạn nên sử dụng giấy nhớ/ ghi chú để ghi tất cả những gì cần thiết, quan trọng trong quá trình học. Đặc biệt chú ý trong khoảng thời gian học đó, chúng ta chỉ được phép làm những gì liên quan đến Tiếng Anh mà thôi (ví dụ như là nghe nhạc tiếng Anh, nghe pobcast, xem phim có ngôn ngữ tiếng anh,…) .

 

Cách 3: Áp dụng quy tắc “thêm 5 phút”” để duy trì sự tập trung học tiếng anh.


Đôi khi, bạn cần phải chơi trò tâm lý với chính mình. Hãy nói với bản thân rằng: “ làm đi.. chỉ có năm phút thôi mà” . Quy tắc 5 phút này được vận dụng nhằm đánh lừa não bộ, giúp cho tâm trí duy trì hoạt động lâu hơn, từ đó loại bỏ suy nghĩ ngại làm việc và trì hoãn.

Trên đây là 3 cách giúp duy trì sự tập trung hiệu quả nhất. Nếu kết hợp 3 phương pháp này (đặc biệt phương pháp Pomodoro), bạn sẽ thấy hiệu quả quá trình tự học của mình tăng lên rõ rệt; không còn những lơ là, chán nản khi tự học tiếng Anh nữa và nhờ đó mà trình độ giao tiếp tiếng Anh cũng từ dần được cải thiện.

“Câu thần chú của tôi là – tập trung và đơn giản. Đơn giản có thể khó hơn cả phức tạp. bạn phải làm việc chăm thỉ khiến cho suy nghĩ của bạn sạch sẽ để làm cho nó đơn giản” - Steve Jobs

CÂU ĐIỀU KIỆN

câu điều kiện



Conditional sentences - 
3 loại câu điều kiện trong tiếng Anh



Điều cần biết trước khi học câu điều kiện.


Câu điều kiện luôn có 2 vế (2 mệnh đề)

Mệnh đề là 1 câu hoàn chỉnh có chủ ngữ và vị ngữ

Ví dụ câu dưới đây, trước và sau dấu phẩy đều có 1 mệnh đề. (câu tổng cộng có 2 mệnh đề)

If I were you, I wouldn't go out alone at night
Mệnh đề 1     ,  mệnh đề 2
Vì câu chủ ngữ I được dùng 2 lần, mỗi chủ ngữ ở mỗi mệnh đề khác nhau

 


Cách dùng, cấu trúc câu điều kiện loại 1.

 

Công thức:
if + present simple, S + will + V (infinitive)
if + S + V, S + will + [động từ nguyên thể]

 

Cách dùng: Dùng để nói về nói một sự việc gì đó có thể xảy ra trong tương lai.

Các ví dụ trong câu điều kiện loại 1:

If I have enough money, I'll buy a new computer.

(Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua một chiếc máy tính mới.)

 

If it rains, I will not meet you

(nếu trời mưa, tôi sẽ không gặp bạn)

 

If the weather is nice, I will go to the park

(Nếu thời tiết đẹp, tôi sẽ đi đến công viên)

 

If it rains, I will not go to the park.

(Nếu trời mưa, tôi sẽ không đến công viên.)

 

If I have a day off on Saturday, I will go out with you.

(Nếu được nghỉ vào thứ bảy, tôi sẽ đi chơi với bạn)


Cách dùng, cấu trúc câu điều kiện loại 2.

Công thức:
if + past simple, S + would + V (infinitive)
If + S + Ved/V2, S + would + [động từ nguyên thể]

Cách dùng: Dùng để nói một sự việc có thể không thành hiện thực trong tương lai.

Các ví dụ trong câu điều kiện loại 2:

If I won the lottery, I would buy my mom a house.

(Nếu tôi trúng số, tôi sẽ mua cho mẹ một căn nhà.)

 

If I met President Donald Trump, I would take a photo with him.

(Nếu tôi gặp Tổng thống Donald Trump, tôi sẽ chụp ảnh chung với ông ấy.)

 

If I had her number, I would call her.

(Nếu tôi có số của cô ấy, tôi sẽ gọi cho cô ấy.)


Lưu ý quan trọng khi đặt câu với câu điều kiện.


Lưu ý: trong câu điểu kiện chúng ta dùng "were" với các chủ ngữ I, he, she, it.

 

Ví dụ

If he were a doctor, he would save his friend.

(Nếu anh ấy là bác sĩ, anh ấy sẽ cứu bạn của anh ấy)

=> Lý ra chủ ngữ là He, động từ to be phải dùng là WAS, nhưng trong câu điều kiện chúng ta dùng WERE thay cho WAS. Tương tự cho 2 câu dưới đây:

 

If He were rich, He would buy his mom a house.

(Nếu anh ấy giàu, anh ấy sẽ mua cho mẹ anh ấy một ngôi nhà)

 

If I were you, I wouldn't buy that computer.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua chiếc máy tính đó)

 

By Bel Nguyễn: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Kết nối với Bel tại: https://feasibleenglish.net/giasubel