Hãy xét ví dụ sau: Sue wants to phone Paul but she can’t do this because she doesn’t know his phone number. She says: “if i knew his number. I would call him.” Tạm dịch: Sue muốn gọi điện cho Paul nhưng cô ấy không thể bởi vì cô ấy không biết số điện thoại của anh ấy.
Cô ấy nói: “nếu tôi biết số điện thoại của anh ấy. Tôi sẽ gọi cho anh ấy.” Sue nói: “ if i knew his number... đã cho thấy Sue không biết số điện thoại của Paul. Cô ấy đang giả định một tình huống: Nếu...trên thực tế, cô ấy không biết số điện thoại của Paul.Khi bạn giả định ra một tình huống như vậy, thì bạn dùng cấu trúc if+ thì quá khứ (if i knew/ if you were/ if we didn’t... ) nhưng nghĩa của câu là hiện tại không phải quá khứ.
Dưới đây là một số ví dụ:
+ Lan would read more if she had more time. (but she doesn’t have much time.)
(tạm dịch: Lan sẽ đọc nhiều hơn nếu cô ấy có nhiều thời gian.(nhưng mà cô ấy không có nhiều thời gian.)
+ If i didn’t want to go to the party, i wouldn’t go. (but i want to go)
(tạm dịch: nếu tôi không muốn đi dự tiệc, tôi sẽ không đi. (nhưng mà thực sự là tôi muốn đi.).
+If I were you, I would not miss the opportunity.
(tạm dịch: nếu tôi là bạn, tôi sẽ không bỏ lỡ cơ hội.)
+ If you were in my position, what would you do?
(tạm dịch: nếu anh ở vị trí của tôi thì anh sẽ làm gì?)
+ If I knew they were honest, I'd gladly lend them the money.
(tạm dịch: nếu tôi biết họ thật thà, tôi sẽ rất sẵn lòng để cho họ vay tiền rồi.)
+If I knew their address, I would correspond with them.
(tạm dịch: nếu tôi biết địa chỉ của họ, tôi sẽ trao đổi thư từ với họ.)
If i knew… i wish i knew
Facebook Comments Box