I am afraid of snakes. she is afraid of going out alone. I am afraid of meeting strangers. I am afraid of hurting him. I am afraid of hearing bad words.
Tôi sợ rắn. cô ấy sợ ra ngoài một mình. Tôi sợ gặp người lạ. Tôi sợ làm tổn thương anh ấy. Tôi sợ phải nghe những lời không hay.
I have a passion for learning foreign languages She has a passion for music I have a passion for basketball. He has a passion for literature and music.
Tôi có niềm đam mê học ngoại ngữ Cô ấy có niềm đam mê với âm nhạc Tôi có một niềm đam mê cho bóng rổ. Anh có niềm đam mê với văn học và âm nhạc.
Why don't you stop smoking? Why don't you sleep? Why don't you go out to eat? Why don't you meet her? Why don't you get there? Why don't you trust me?
Tại sao bạn không ngừng hút thuốc? Tại sao bạn không ngủ? Tại sao bạn không đi ăn? Tại sao bạn không gặp cô ấy? Tại sao bạn không đến đó? Tại sao bạn không tin tưởng tôi?
Motivate sb to Động Từ (động viên, thúc đẩy ai đó làm cái gì)
I motivate you to learn English every day. He tries to motivate his employees to work efficiently. I motivate my employees to work hard My friend motivates me to make a lot of money
Tôi thúc đẩy bạn học tiếng Anh mỗi ngày. Anh ấy cố gắng thúc đẩy nhân viên của mình làm việc hiệu quả. Tôi thúc đẩy nhân viên của mình làm việc chăm chỉ Bạn tôi thúc đẩy tôi kiếm thật nhiều tiền
Mẫu câu với "wish" có dịch nghĩa, công thức "I wish I could" có video hướng dẫn.
I. Mẫu câu với cấu trúc "I wish I could"
I wish I could speak English fluently. I wish I could buy a new house. I wish I could drive a car. I wish I could remember your name. I wish I could go out with you. I wish I couldmarry her. I wish I could become an English teacher. I wish I could remember her name. I wish I could travel around the world. I wish I could study abroad.
II. Mẫu câu + dịch với cấu trúc "I wish I could" (tôi ước tôi có thể)
Tôi ước mình có thể nói tiếng Anh trôi chảy. Tôi ước tôi có thể mua một ngôi nhà mới. Tôi ước tôi có thể lái một chiếc xe hơi. Tôi ước tôi có thể nhớ tên của bạn. Tôi ước tôi có thể đi chơi với bạn. Tôi ước tôi có thể kết hôn với cô ấy. Tôi ước mình có thể trở thành một giáo viên tiếng Anh. Tôi ước tôi có thể nhớ tên của cô ấy. Tôi ước mình có thể đi du lịch khắp thế giới. Tôi ước mình có thể đi du học.
III. Video hướng dẫn cách sử dụng cấu trúc I wish I could
1. Động danh từ (danh động từ) - (gerund) Được hình thành bằng cách thêm đuôi "ing" vào động từ. smoking, travelling, swimming, fishing...
2. Chức năng a) Làm chủ ngữ trong câu Smoking is not allowed in this building. Swimming is great exercise.
b) Đứng sau giới từ (in, at, on...) I am interested in learning English. I am good at playing sports.
c) Theo sau một số các động từ nhất định (tân ngữ trực tiếp của động từ)
(like, love, hate, spend, stop...) I like cooking I hate making mistakes d) Làm tân ngữ của câu (bổ ngữ cho chủ ngữ) My favorite activity is reading. My passion is playing the guitar
e) Nó còn được sử dụng trong các câu tiếp diễn. I am learning English She is cooking
Long dài, shortngắn, tall cao Here đây, there đó which nào, where đâu Sentencecó nghĩa là câu Lesson bài học, rainbowcầu vồng Husband là đức ông chồng Daddycha bố, please don't xin đừng Darlingtiếng gọi em cưng Merryvui thích, cái sừng là horn
Rách rồi xài đỡ chữ torn To sing là hát, a song một bài Nói sai sự thật to lie Go đi, come đến, lie nằm Five năm, four bốn, hold cầm play chơi One life là một cuộc đời Happy vui sướng, laugh cười, cry kêu Lover tạm dịch người yêu Charming duyên dáng, mỹ miều graceful Mặt trăng là chữ the moon
World là thế giới, sớm soon, lake hồ Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe Đêm night, dark tối, khổng lồ giant Fun vui, die chết, near gần Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn
bury có nghĩa là chôn Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta Xe hơi du lịch là car Sir ngài, Lord đức, thưa bà madam
Thousand là đúng mười...trăm Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ Wait there đứng đó đợi chờ Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu Trừ ra except, deep sâu Daughter con gái, birdge cầu, pond ao
Enter tạm dịch đi vào Thêm for tham dự lẽ nào lại sai Shoulder cứ dịch là vai Writer văn sĩ, cái đài radio
A bowl là một cái tô Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô Máy khâu dùng tạm chữ sew Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm Shelter tạm dịch là hầm Chữ shout là hét, thì thầm wishper
What time là hỏi mấy giờ Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim Gặp ông ta dịch see him Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi
Mountain là núi, hill đồi Valley thung lũng, cây sồi oak tree Tiền xin đóng học school fee Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm
To steal tạm dịch cầm nhầm Tẩy chay boycott, gia cầm poultry Cattle gia súc, ong bee Something to eat chút gì để ăn Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng Exam thi cử, cái bằng Licence... Lovely có nghĩa dễ thương Pretty xinh đẹp, thường thường so so Lotto là chơi lô tô Nấu ăn là cook, wash clothes giặt đồ
Push thì có nghĩa đẩy, xô Marriage đám cưới, single độc thân Foot thì có nghĩa bàn chân Far thì xa cách còn gần là near Spoon có nghĩa cái thìa Toán trừ subtract, toán chia divide
Dream có nghĩa giấc mơ Month thì là tháng, thời giờ là time Job thì có nghĩa việc làm Lady phái nữ, phái nam gentleman Close friend có nghĩa bạn thân Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời
Fall down có nghĩa là rơi Welcome chào đón, mời là invite Castle được dịch lâu đài Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe
Autumn có nghĩa mùa thu Summer mùa hạ, nhà tù là jail (prison) Duck là vịt pig là heo Rich là giàu có, còn nghèo là poor Crab thì có nghĩa con cua Church nhà thờ đó, còn chùa temple
Aunt có nghĩa dì, cô Chair là cái ghế, còn hồ là pool Late là muộn, sớm là soon Hospital bệnh viện, school là trường Dew thì có nghĩa là sương Happy vui vẻ, chán chường weary
Exam có nghĩa kỳ thi Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền Region có nghĩa là miền Interupted gián đoạn, còn liền next to Coins dùng chỉ những đồng xu Còn đồng tiền giấy paper money Here dùng để chỉ tại đây A moment một lát, còn ngay right now Brothers-in-law đồng hao Farm-work đồng áng, đồng bào fellow-countryman Narrow-minded chỉ sự nhỏ nhen Open-handed hào phóng còn hèn là mean Vẫn còn dùng chữ still Kỹ năng là chứ skill khó gì Gold là vàng, graphite than chì
Munia tên gọi chim ri Kestrel chim cắt có gì khó đâu Migrant kite là chú diều hâu Warbler chim chích, hải âu petrel Stupid có nghĩa là khờ Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều
How many có nghĩa bao nhiêu Too much nhiều quá, a few một vài Right là đúng, wrong là sai Chess là cờ tướng, đánh bài playing card Flower có nghĩa là hoa Hair là mái tóc, da là skin
Buổi sáng thì là morning King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng Wander có nghĩa lang thang Màu đỏ là red, màu vang yellow Yes là đúng, không là no Fast là nhanh chóng, slow chậm rì sleep là ngủ, go là đi
Weakly ốm yếu, healthy mạnh lành White là trắng, green là xanh Hard là chăm chỉ, học hành study Ngọt là sweet, kẹo candy Butterfly là bước, bee là con ong River có ghĩa dòng sông Wait for có nghĩa ngóng trông, đợi chờ Dirty có nghĩa là dơ Bánh mì bread còn bơ butter Bác sĩ thì là doctor Y tá là nurse, teacher giáo viên
Mad dùng chỉ những kẻ điên Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa A song chỉ một bài ca Ngôi sao dùng chữ star có liền Firstly có nghĩa trước tiên Silver là bạc, còn tiền money Biscuit thì là bánh quy
Can là có thể, please vui lòng Winter có nghĩa mùa đông Iron là sắt còn đồng copper Kẻ giết người là killer Cảnh sát Police, Lawyer luật sư Emigrate là di cư Bưu điện post office, thư từ là mail Follow có nghĩa đi theo Shopping mua sắm còn sale bán hàng Space có nghĩa không gian Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand Stupid có nghĩa ngu đần Thông minh smart, equation phương trình Television là truyền hình Băng ghi âm là tape, chương trình program Hear là nghe, watch là xem Electric là điện còn lamp bóng đèn
Praise có nghĩa ngời khen Crowd đông đúc, lấn chen hustle Capital là thủ đô City thành phố, local địa phương Country có nghĩa quê hương Field là đồng ruộng còn vười garden Chốc lát là chữ moment Fish là con cá, chicken gà tơ Naive có nghĩa ngây thơ Poet thi sĩ, great writer văn hào Hight thì có nghĩa là cao Wide là rộng còn chào hello Shy mắc cỡ,coarse là thô Go away đuổi cút, còn vồ là pounce Poem có nghĩa là thơ Strong khỏe mạnh, mệt phờ dog-tireded
Bầu trời thường gọi sky Life là sự sống còn die lìa đời Shed tears có nghĩa lệ rơi Fulli là đủ, nửa vời halves Ở lại dùng chữ stay Bỏ đi là leave còn năm là lie Tomorrow có nghĩa ngày mai Hoa sen lotus, hoa lài jasmine Madman có nghĩa người điên Private có nghĩa là riêng của mình Cảm giác là chữ feeling Camera máy ảnh còn hình photo Động vật là animal Big là to lớn, little nhỏ nhoi Elephant là con voi Goby cá bống, cá mòi sardine
Mỏng mảnh thì là chữ thin Cổ là chữ neck còn chin là cằm Visit có nghĩa viếng thăm Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi Mouse con chuột, bat con dơi Separate có nghĩa tách rời, chia ra Gift thì có nghĩa món quà Guest thì có khách, chủ nhà house owner Bệnh ung thư là cancer Lối ra exit, enter đi vào Up lên, còn xuống là down Beside bên cạnh, about khoảng chừng Stop có nghĩa là ngừng Ocean là biên, rừng là jungle Silly là kẻ dại khờ Khôn ngoan smart, đù đờ luggish
Hôn là kiss, kiss thật lâu Pregnant để chỉ "cô dâu có bầu" Cửa sổ là chữ window Special đặc biệt, normal thường thôi Lazy làm biếng quá rồi Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon Hứng thì cứ việc go on Còn không, stop ta còn nghỉ ngơi.
Source: internet Cảm ơn tác giả đã cho ra đời bài thơ tuyệt hay.