2 BƯỚC LUYỆN NGHE GIÚP TẠM BIỆT “NGHE HOÀI KHÔNG HIỂU” (chắc chắn thành công)

2 BƯỚC LUYỆN NGHE GIÚP TẠM BIỆT "NGHE HOÀI KHÔNG HIỂU" (chắc chắn thành công) 




- Phần lớn khi được hỏi: "Trong quá trình học tiếng Anh thì kĩ năng nào là trở ngại của bạn?" thì câu trả lời đó là: "Listening Skill".
 - Và dĩ nhiên, các Bạn sẽ trải qua cảm giác mà : Vì sao nghe hoài mà không hiểu, Nghe mãi mà không ra .... 
- Vậy, điều cần thiết mà Bạn phải làm đó là "Tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục vấn đề trên". 

1. TẠI SAO NGHE KHÔNG HIỂU TIẾNG ANH?

- Nguyên nhân mà mình sắp chia sẻ dưới đây cũng chính là trải nghiệm học tiếng Anh của bản thân mình, hãy cùng xem Bạn có mắc phải giống mình không nhé!

+ Chúng ta cùng nhìn lại ở đây: 1 đứa bé để giao tiếp được cơ bản thì trước tiên đứa bé đó NGHE trước  từ môi trường sống xung quanh, rồi mới bập bẹ NÓI.
Sau đó đến độ tuổi đi học thì sẽ được học bảng chữ cái rồi ráp vần lại ( luyện ĐỌC - VIẾT song song) thì ngôn ngữ của các bé dần được hình thành 1 cách rất tự nhiên.

+ Vậy, tại sao khi chúng ta mới bắt đầu tiếp xúc với tiếng Anh thì lại được cho VIẾT những từ vựng mới (bao gồm nghĩa) và giáo viên sẽ đọc mẫu rồi chúng ta Lặp Lại (ĐỌC), Kiểu học này chỉ giúp chúng ta có thể đọc và biết nghĩa của từ đó thôi, Với cách học này sẽ khiến cho bạn có sự phụ thuộc vào giọng đọc mẫu của giáo viên mỗi khi gặp từ vựng mới, dẫn đến việc không biết phát âm từ đó như thế nào (NÓI) và hậu quả cuối cùng là "Trời ơi, Sao nghe mãi mà không hiểu" (NGHE).

- Đến đây thì mình nghĩ rằng cũng có 1 số bạn đang học tiếng Anh cũng mắc phải tương tự. Vậy hãy cùng mình tìm cách khắc phục hiệu quả nhé. 

2. GIẢI PHÁP GIÚP BẠN CẢI THIỆN KĨ NĂNG NGHE

a. Bước 1: "HỌC PHÁT ÂM" 
-  Bất cứ ngôn ngữ nào cũng đều có quy luật phát âm cả, hãy xem:

+ Trong tiếng Việt thì có các thanh điệu (ngang, sắc, hỏi, ngã nặng, huyền). Thanh điệu có tác dụng thay đổi nghĩa của 1 đơn vị ngôn ngữ. 
Ví dụ: canh, cành, cạnh, cảnh, cánh ... 

+ Trong tiếng Anh cũng vậy: mặc dù không có thanh điệu nhưng Bạn bắt buộc phải phát âm âm đuôi chính xác. Bạn không phát âm âm đuôi thì người nghe sẽ không hiểu Bạn đang nói đến từ nào.
Ví dụ: fine /faɪn/ (khỏe), five /faɪv/ (số 5), fight /faɪt/ (đấu tranh) ... 

- Đó là tất cả những chia sẻ chân thật của mình, tóm lại là nếu Bạn muốn "nghe - nói" được tiếng Anh thì điều trước tiên hết là Bạn hãy học cách Phát Âm. 
- Vậy, học Phát Âm từ đâu? Dĩ nhiên là Học Bảng IPA (Bảng phiên âm quốc tế) Mình chắc chắn 1 điều với các Bạn rằng: "Học 1 lần và Hoàn toàn tự biết cách phát âm bất cứ Từ vựng mới về sau sẽ gặp trong quá trình chinh phục tiếng Anh của Bạn". 

- Còn đây: là khoá học mình đề xuất cho bạn, chương trình này dựa trên giáo trình học phát âm chính thống (theo chuẩn Oxford) và Bạn sẽ được tương tác với Quản trị viên trong quá trình hoàn thành Khóa học "THỬ THÁCH 45 VIDEOS"
+ Khóa học này sẽ diễn ra trong khoảng 20 – 40 ngày. Các bạn sẽ được thử thách làm 45 videos, trong đó bao gồm toàn bộ các âm trong tiếng Anh.
+ Mục đích sau khóa học có thể tự phân tích và phát âm mà không cần sự hướng dẫn của người khác, có khả năng tự học.
+ Đặc biệt sẽ được sửa phát âm cho tới khi đúng thì thôi, và được gọi điện hỗ trợ trực tiếp trong suốt quá trình học cho tới khi hoàn thành.
+ Đừng ngần ngại và liên hệ Bel Nguyễn để được Tư vấn Khóa Học miễn phí nhé!

- Hãy dành vỏn vẹn 1 tháng chỉ để học phát âm tiếng Anh, tin mình đi, bạn sẽ đi nhanh hơn rất nhiều nếu hoàn thiện nền tảng phát âm 1 cách bài bản. 

b. Bước 2: "THỰC HÀNH LUYỆN NGHE TRONG NGỮ CẢNH THỰC TẾ".

- "Ngữ cảnh thực tế" là gì và ở đâu? 

+ "Thực tế" là những điều diễn ra trong đời sống hằng ngày, từ ngữ trong văn nói mang tính tự nhiên và đa dạng: sẽ có các từ lóng, tiếng địa phương, khẩu ngữ, thán từ ... 
+ Dĩ nhiên nếu có môi trường gặp gỡ người bản ngữ thì quá thuận lợi trong việc tiếp xúc với các Ngữ cảnh thực tế. Nhưng Bạn yên tâm, bởi vì Bạn sẽ hoàn toàn cải thiện được kĩ năng NGHE bằng việc tiếp cận các Ngữ cảnh thực tế trong các Show truyền hình thực tế, các bộ phim, các bài hát, kênh tin tức thời sự ...
- Mình gửi tặng các Bạn 1 số Kênh Luyện Nghe đáp ứng những yếu tố bên trên nhằm giúp các bạn trong việc cải thiện kĩ năng Listening tại đây nhé: 

https://feasibleenglish.net/5kenhyoutubecophude/

________

Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.
“Bài viết được tạo bởi Mia Nguyễn thuộc FeasiBLE ENGLISH

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…
Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi
Website: https://feasibleenglish.net/
Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018












5 KÊNH YOUTUBE LUYỆN TIẾNG ANH HIỆU QUẢ CÓ PHỤ ĐỀ

5 KÊNH YOUTUBE LUYỆN TIẾNG ANH HIỆU QUẢ CÓ PHỤ ĐỀ 


1. English Speeches
   - Các bài thuyết trình của diễn giả có sub tiếng Anh
   - Link: https://www.youtube.com/c/EnglishSpeeches/featured

2. What's inside? 
   - Kênh này dành cho những bạn thích khám phá với những đồ vật ngẫu nhiên được cắt ra để xem sự thật thú vị bên trong nó.
  - Quá bổ ích vì Bạn được cải thiện tiếng Anh thông qua sub có sẵn nhé.
  - Link: https://www.youtube.com/c/WhatsInside/featured

3. Smarrter EveryDay
    - Khám phá thế giới tại nhà!
    - Link: https://www.youtube.com/c/smartereveryday/featured 

4. Anglo-Link
   - Ngườn tài liệu tuyệt vời cho Bạn nào đang cần luyện Ngữ pháp tiếng Anh.
   - Link: https://www.youtube.com/c/AngloLinkEnglish/featured 

5. FeasiBLE ENGLISH
  - Chuỗi Video hướng dẫn học tiếng Anh từ con số 0.
  - Link: https://www.youtube.com/watch?v=DLKD2CV6kmc

===> 
Chào Bạn! Bên mình có hỗ trợ những Bạn muốn học tiếng Anh từ con số 0 thông qua
“KHÓA PHÁT ÂM THỬ THÁCH 45 VIDEOS”,
– Khóa học này sẽ diễn ra trong khoảng 20 – 40 ngày. Các bạn sẽ được thử thách làm 45 videos, trong đó bao gồm toàn bộ các âm trong tiếng Anh.
– Mục đích sau khóa học có thể tự phân tích và phát âm mà không cần sự hướng dẫn của người khác, có khả năng tự học.
– Đặc biệt sẽ được sửa phát âm cho tới khi đúng thì thôi, và được gọi điện hỗ trợ trực tiếp trong suốt quá trình học cho tới khi hoàn thành.

 – Đừng ngần ngại và liên hệ Bel Nguyễn để được Tư vấn Khóa Học miễn phí nhé! 
 ———
Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.
“Bài viết được tạo bởi Mia Nguyễn thuộc FeasiBLE ENGLISH

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…
Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi
Website: https://feasibleenglish.net/
Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 






DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC (Uncountable Nouns)

DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC (Uncountable Nouns)

1. HÌNH THỨC:
DT Không Đếm Được là danh từ chỉ những sự vật trừu tượng có tính chất không thể tách rời không sử dụng số đếm trực tiếp lên chính nó được mà phải đếm trên dụng cụ chứa đựng hoặc đơn vị đo lường.
   
- Ví dụ, Ta không thể đếm " one water (1 nước), two water (2 nước), ten water (10 nước)" 
âz 
 Ta chỉ có thể đếm " a bottle of water (1 chai nước), two glasses of water (2 ly nước),
ten litres of water (10 lít nước)".
 
-  Dưới đây là một số danh từ không đếm được:

furniture, wine , information, advice,  news, happiness, electricity, money, butter ....

 

2. CÁCH DÙNG:

a. DT Không Đếm Được được dùng như DT số ít, luôn được chia ở hình thức số ít

-> Hãy xem thêm 1 vài Ví dụ dưới đây: 

- This information is very precious.

(Thông tin này rất quý)

- Your behavior makes me angry.
(Cư xử của bạn làm tôi giận quá)

- The scenery is magnificent.
(Phong cảnh thật tráng lệ)
 
 
b. DT Không Đếm Được Không sử dụng với A/AN. Mà sử dụng với 1 đơn vị đo lường khác
Ta thường dùng theo cấu trúc này: "( A + something OF + DT KĐĐ)"
 

-> Hãy xem thêm 1 vài Ví dụ dưới đây: 

- Can you provide a piece of information about that event? 
(Bạn có thể cung cấp 1 ít thông tin về sự kiện đó không?)
 
- It is hard to change old patterns of behavior.
(Thật là khó để thay đổi những khuôn mẫu hành vi cũ) 
 
- Let me give you a piece of advice.
( Để tôi gửi bạn 1 lời khuyên)
 
c. Ta sử dụng "much, some, any, a little" với DT Không Đếm Được
 
-> Hãy xem thêm 1 vài Ví dụ dưới đây: 
 
- We will need a little background information.
(Chúng ta sẽ cần 1 ít thông tin nền)
 
- Can you give me any information about this writer?
(Bạn có thể gửi tôi bất cứ thông tin nào về tác giả này không?)
 
- Our teacher gives us some good advice on how to prepare for the exam. 

(Giáo viên của chúng tôi cho chúng tôi 1 số lời khuyên hữu ích về việc chuẩn bị cho kì thi)

 

 
3. MỘT VÀI ĐƠN VỊ ĐƠN LƯỜNG TRONG TIẾNG ANH: 
- a bowl of rice/noodles: 1 chén cơm/1 chén mì
- a glass of wine: 1 ly rượu
- a cup of tea: 1 ly trà
- a can of beer: 1 lon bia
- a bunch of banana/ grapes: 1 nải chuối / 1 chùm nho
- a head of lettuce: 1 cây xà lách
- a bag of flour: 1 túi bột mì 
- a box of cereal: 1 hộp ngũ cốc 
- a bottle of juice drink: 1 chai nước ép hoa quả 
- a loaf of bread: 1 ổ bánh mì
- a piece of cake: 1 miếng bánh
- a slice of pizza: 1 lát pizza
- a roll of tape: 1 cuộn băng dính
- a drop of oil: 1 giọt dầu 
- a jar of honey: 1 hủ mật ong
- a spoon of sugar: 1 muỗng đường
- a bar of chocolate 1 thanh sô-cô-la
...
__________________________________________
Lưu ý: Ta thêm "S hoặc ES" vào Đơn Vị Đo Lường nếu số lượng nhiều hơn 1.
_______________________________________________________________________________
 
- I eat a bowl of cereal every morning. 
(Tôi ăn 1 chén ngũ cốc mỗi sáng)
 
- It is convenient to heat up two bowls of soup in the microwave. 
(Thật là tiện lợi khi hâm nóng cả 2 chén súp trong lò vi sóng)
 
- Let's have a glass of wine with dinner.
(Chúng ta cùng uống 1 ly rượu cho bữa tối nhé)
 
- Two glasses of lemonade, please.
(Làm ơn cho tôi 2 ly nước chanh nhé) 
 
- Would you like a cup of coffee?
(Bạn có muốn một tách cà phê không?)
 
- My father always has a biscuit and a cup of tea at bedtime.
(Ba tôi luôn ăn một cái bánh quy và uống một tách trà trước khi đi ngủ.)
 
- I cut my finger on a piece of broken glass.
(Tay tôi bị cửa trên 1 mảnh kính vỡ) 
 
- Don't forget to buy a bag of flour and two cans of beer when you go shopping.
( Đừng quên mua một bao bột và hai lon bia khi đi mua sắm.)
 
- She left a bunch of keys in her car. 

(Cô ấy để quên chùm chìa khóa trong xe)
===

"Bài viết được tạo bởi Mia Nguyễn thuộc FeasiBLE ENGLISH".
===>
– Bên mình có hỗ trợ những Bạn muốn học tiếng Anh từ con số 0 thì mời Bạn tham khảo
KHÓA PHÁT ÂM THỬ THÁCH 45 VIDEOS,
- Khóa học này sẽ diễn ra trong khoảng 20 – 40 ngày. Các bạn sẽ được thử thách làm 45 videos, trong đó bao gồm toàn bộ các âm trong tiếng Anh.
- Mục đích sau khóa học có thể tự phân tích và phát âm mà không cần sự hướng dẫn của người khác, có khả năng tự học.
- Đặc biệt sẽ được sửa phát âm cho tới khi đúng thì thôi, và được gọi điện hỗ trợ trực tiếp trong suốt quá trình học cho tới khi hoàn thành.

 – Đừng ngần ngại và liên hệ Bel Nguyễn để được Tư vấn Khóa Học miễn phí nhé! 

 

---------

Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.
“Bài viết được tạo bởi Mia Nguyễn thuộc FeasiBLE ENGLISH

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 

 

 

Tính Từ Sở Hữu (possessive pronouns)

Tính Từ Sở Hữu:

1. Tính Từ Sở Hữu Trong Tiếng Anh:
Định nghĩa: Nghe cái từ "tính từ sở hữu" sao mà khó hiểu quá phải không? các bạn chỉ cần hiểu đơn giản là nó dùng để chỉ về sự sở hữu, sự thuộc về ai đó.

Ví dụ:
My book -> sách của tôi (thuộc về tôi)
Your friend -> bạn của bạn
Our photos -> những tấm ảnh của chúng ta
Their pens -> bút của họ
His money -> tiền của anh ấy
Her dog -> con cún của cô ấy
its tail -> cái đuôi của nó (con động vật nào đó)

Tính từ sở hữu cái mà bạn cần nhớ nhất là nó đứng trước danh từ. Hay nói cách khác là bên trái các danh từ. Ví dụ như các tính từ sở hữu trên my, your, our, their, his, her, its đều đứng trước các danh từ book, friend, photos, pens, money, dog, tail.

Để nhớ có bao gồm những tính từ sở hữu nào thì Bel gửi cho các bạn cái mẹo này. Các bạn chỉ cần nhớ các đại từ sau là có thể suy ra được các tính từ sở hữu:

I (tôi), you (bạn), we (chúng ta), they (họ), he (anh ấy), she cô ấy, it (nó).

I -> my (của tôi)
You -> your (của bạn)
We -> our (của chúng tôi)
They -> their (của họ)
He -> his (của anh ấy)
She -> her (của cô ấy)
It -> its (của nó)

Thật dễ nhớ các tính từ sở hữu phải không các Bạn. Tuy nhiên có một lưu ý nhỏ nhé:

It's # its => hai cái này khác nhau hoàn toàn nhé các Bạn
it's = it is => S + to be
its = của nó (khác với "it is" ạ)


2. Sở hữu cách trong tiếng anh 

Sở hữu cách: (Possessive ’s)
 
Is that Lan's book? => đó có phải là sách của Lan không
 
Trong câu trên, "Lan" là chủ sở hữu, "book" là cái được sở hữu, dấu phẩy [ ' ] là dấu hiệu cho biết đó là "sở hữu cách".
 
Đối với chủ sở hữu số ít, thì chỉ cần 's
Eg: Lan's book = sách của Lan
Nhưng đối với chủ ngữ số nhiều, chỉ cần dấu ' là đủ
Eg. The boys' books 
 
Còn đối với các chủ sở hữu là DANH TỪ BẤT QUY TẮC, thì thêm 's bình thường.
Eg. the children's books
 
Ngoài ra, sở hữu cách còn được sử dụng với thời gian như:
Eg:
yesterday's meeting 
today's paper
today's technology 
 
 
the house window => đúng
the house’s window => sai
 
the kitchen table => đúng
the kitchen’s table => sai


Được biên soạn bởi Bel Nguyễn
https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Sử dụng xin trích rõ nguồn, cảm ơn ạ!

 

TUYỆT CHIÊU LUYỆN NGHE TIẾNG ANH THẦN THÁNH 2021

TUYỆT CHIÊU LUYỆN NGHE TIẾNG ANH THẦN THÁNH 2021 


 
- Chắc hẳn chúng ta đã có đôi lần bật Video lên để nghe tiếng Anh, Nhưng chỉ nghe được 5' thì cảm hứng lại tụt đi, chán nản và cố gắng thêm 1 chút nữa thì đầu óc lại bay cao bay xa ở tận đâu luôn rồi và không thể tập trung được nữa. 
- Vậy, nếu Bạn đang găp phải tình trạng trên thì giải pháp được đưa ra là
"Nghe những chủ đề mà bạn thích" 
 
- Và Bạn có từng nghe rằng "Nếu bạn làm những gì bạn yêu thích, bạn sẽ không bao giờ nghĩ là mình đang phải làm việc".
 
+ Chúng ta thường thấy rằng trẻ con có thể chạy nhảy, nô đùa hàng giờ liền mà không chịu nghỉ ngơi trong khi ông bà, ba mẹ thì đã mệt nhoài.
+ Thời học sinh ai đã từng  nghiện chơi game mà đến mức quên cả giờ giấc chưa nhỉ?
+ Hay là những bạn nam yêu thích xem những trận bóng đá đến thâu đêm. 
+ Còn mình thì sau 1 ngày dài học tập và làm việc căng thẳng thì mình trở về với căn bếp và xắn tay vào nấu nướng những món mình thích sẽ giúp mình được thư giãn và tiếp thêm năng lượng.
 
-> Và đúng vậy, cá nhân mình tâm đắt với câu nói đấy, còn các Bạn thì có đồng tình với mình không? 
 
- Kĩ năng Listening là 1 đoạn đường dài đòi hỏi chúng ta kiên trì, do đó Bạn nên thoải mái lựa chọn nội dung yêu thích để mà khơi gợi niềm vui thích trong quá trình luyện nghe, tránh nghe những nội dung mà không hứng thú sẽ dễ gây sự nhàm chán, bỏ cuộc. 
 
- Tất nhiên mình đã áp dụng phương châm đó vào việc luyện phần Listening, cụ thể là mình lựa chọn những Channel mà phù hơp với những sở thích của mình. 
- Bạn yên tâm vì internet là nguồn tài liệu vô tận bạn có thể tìm thấy MỌI THỨ yêu thích. 
- Sau đây, mình sẽ gợi ý 1 vài Channel theo Chủ đề để các Bạn có thể lựa chọn và luyện tập mỗi ngày và mình hi vọng khi đó các Bạn sẽ tập trung luyện nghe đến mức quên cả thời gian và không thấy gò bó nhé. 
Như vậy thì Bạn vừa được xem những điều bạn thích vừa tăng khả năng Listening rồi.
 
- CĐ âm nhạc: 
 
- CĐ nấu ăn thì có: 
 
- CĐ kinh doanh:   
 
- CĐ giải trí: 
 
- CĐ phiêu lưu mạo hiểm:
 
- CĐ làm đẹp:
+ Hướng dẫn trang điểm Michelle Phan 
+ Thời trang Fashion Mumblr 
 
 
- CĐ du lịch: 
+ Fun For Louis 

- Những nguồn tài liệu mình chia sẻ bên trên sẽ phù hợp với những Bạn đang ở mức căn bản và đang bước vào giao đoạn cải thiện kĩ năng Listening. 

- Tuy nhiên, Với những Bạn muốn học tiếng Anh từ con số 0 thì mời Bạn tham khảo “KHÓA PHÁT ÂM THỬ THÁCH 45 VIDEOS”,
Khóa học này sẽ diễn ra trong khoảng 20 – 40 ngày. Các bạn sẽ được thử thách làm 45 videos, trong đó bao gồm toàn bộ các âm trong tiếng Anh. Mục đích sau khóa học có thể tự phân tích và phát âm mà không cần sự hướng dẫn của người khác, có khả năng tự học.
Đặc biệt sẽ được sửa phát âm cho tới khi đúng thì thôi, và được gọi điện hỗ trợ trực tiếp trong suốt quá trình học cho tới khi hoàn thành.
 
 – Đừng ngần ngại và liên hệ Bel Nguyễn để được Tư vấn Khóa Học miễn phí nhé! 
 
______

Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.
“Bài viết được tạo bởi Mia Nguyễn thuộc FeasiBLE ENGLISH“

 

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 










 

TOP 5 KÊNH YOUTUBE LUYỆN SPEAKING MIỄN PHÍ

TOP 5 KÊNH YOUTUBE LUYỆN "SPEAKING" MIỄN PHÍ



1. BBC Learning English
 
- Đây là 1 kênh giúp Bạn trao dồi kĩ năng Speaking mỗi ngày. 
 
2.  engVid: Learn English
 
- Một điều thú vị là bạn được "Tự chọn giáo viên bản ngữ yêu  thích" và bắt đầu học tiếng Anh với hơn 1000 video miễn phí bao gồm ngữ pháp tiếng Anh, từ vựng, phát âm, trọng âm, tiếng lóng, cụm động từ, thành ngữ, văn hóa, IELTS, TOEFL, tiếng Anh thương mại, v.v.
 
3. SERLYMAR
 
- Học tiếng Anh bằng cách nghe người bản ngữ hội thoại mỗi ngày, qua các tình huống thực tế. 
 
4. Study With Andrea
 
- Học nói tiếng Anh 1 cách rõ ràng và chậm rãi cùng giáo viên tiếng Anh bản ngữ. 
 
5. FeasiBLE ENGLISH
 
- Chuỗi Video giúp bạn học tiếng Anh từ con số 0.

_____

Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.

“Tổng hợp bởi Mia Nguyễn thuộc FeasiBLE ENGLISH

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 





THỬ THÁCH LÀM VIDEO

Hướng dẫn tham gia thực hành.

Bước 1:

Đọc câu sau, dịch gửi cho Bel và sau đó đăng lên nhóm https://www.facebook.com/groups/feasibleenglish/.

"Don't try to be the best. Be the first. Be the first to change, Be the first to take the challenge, Be the first one to overcome the difficulties". (Mã Vân)

 

Bước 2:

Truy cập website sau, mỗi ngày vào nguồn tài liệu dưới đây 1 và chọn 5 câu tiếng Anh mà bạn nghĩ rằng nó quan trọng, bạn cần và thích nhất, sau đó tự quay 1 video chọn đọc mỗi ngày 5 câu bạn vừa mới chọn và đăng lên nhóm.


1. Nguồn tài liệu theo chủ đề: https://feasibleenglish.net/luyen-nghe/
2. Nhóm đăng bài: https://www.facebook.com/groups/feasibleenglish/

Lưu ý khi đăng bài: nhớ kèm theo tiêu đề dưới đây:
Tiêu Đề: DAY 1, Tôi quyết tâm mỗi ngày dành 20 phút để học tiếng Anh mỗi ngày tại nhóm của Bel, tập quay video học từ vựng và làm theo hướng dẫn. "I can do it".

 

Bước 3: hướng dẫn luyện nghe thêm cho các bạn!

Các bạn bấm vào đường link sau để biết cách luyện nghe mỗi ngày như thế nào nhé: https://feasibleenglish.net/luyennghe-cungbel/

 

Bước 4:

Chuẩn bị tâm lý và tinh thần quyết tâm để hoàn thành 30 ngày thử thách, mạnh dạn hỏi Bel khi có thắc mắc. Nếu không hỏi bạn sẽ mãi mãi không có câu trả lời, đừng ngại rằng mình sẽ hỏi những câu ngớ ngẩn mà người khác cười bạn, nhưng hãy luôn nghĩ rằng không biết nên cứ hỏi, HỎI là 1 trong những cách tuyệt vời để cải thiện và nâng tầm hiểu biết, chúc các bạn tham gia thực hành trong vui vẻ và thành công. Cùng nhau mắc lỗi sai và cùng nhau sửa chữa và học từ những lỗi sai đó.

 

Thân, Bel Nguyễn!

LÝ DO HỌC TIẾNG ANH MÃI MÀ KHÔNG GIỎI!

BẠN ĐÃ CỐ GẮNG HỌC TIẾNG ANH MỖI NGÀY, MÀ VẪN CHƯA GIỎI?

Từ vựng trong bài: 
No matter how hard I try: dù cho tôi cố gắng cỡ nào
Ngôn ngữ : language
Lưu loát :to be fluent
Quá trình (process) 
Nỗ lực nhiều (put a lot of effort)
"Đừng làm việc chăm chỉ, hãy làm việc thông minh (Don't Work Hard, Work Smart)
 phải (must) 
Ngữ pháp (grammar) 
Kỹ năng nghe (listening skills) 
Phụ đề (English subtitles)
Khả năng (ability)
Vấn đề ở đây là (The only problem is)
duy trì (maintain) 
Lập kế hoạch (make a plan)
Thiết lập mục tiêu dài hạn (set yourself some long-term goals)
Vậy nên (so that)
Tập trung (focus on)
 
Bạn có đã từng: "dù cho cố gắng cỡ nào (no matter how hard I try), tôi vẫn không nói được tiếng Anh"?
 
Nếu bạn đang ở trong tình trạng đó, bài viết này sẽ giúp bạn có một câu trả lời rõ ràng. Nhân tiện, gửi tặng các bạn khóa học tiếng anh miễn phí của mình từ con số 0 tại website này nhé #Feasibleenglish.net/, và giờ hãy cùng mình đi trả lời câu hỏi trên.
 
Tuy rằng tiếng Anh chỉ là một ngôn ngữ (language), nhưng để lưu loát (to be fluent) chúng ta cần một quá trình (process) dài. 
 
Có câu: "đừng làm việc chăm chỉ, hãy làm việc thông minh (Don't Work Hard, Work Smart)", không phải cứ cắm đầu vào học chúng ta cũng sẽ giỏi, tất nhiên chăm chỉ và nỗ lực nhiều (put a lot of effort) trong việc học là quan trọng. Tuy nhiên, chúng ta cần phải (must) biết rõ chúng ta đã cố gắng nhưng mà cố gắng cái gì và như thế nào.
 
Bạn có thể đọc hiểu tốt, ngữ pháp (grammar) tốt nhưng cái bạn đang muốn hướng đến là "nói tốt" thì việc cần phải làm đó là "nói nhiều hơn". Nếu muốn cải thiện kỹ năng nghe (listening skills) nhưng xem phim lại bật phụ đề (English subtitles) để hiểu nội dung thì những sự cố gắng của bạn chưa đúng trọng tâm nên không có kết quả.
 
Và ngược lại (vice versa), nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói (speaking skills) nhưng lại chỉ xem phim và nghe nhiều mà quên rằng việc mình cần làm nhiều hơn đó là NÓI, thì khả năng (ability) nói sẽ cải thiện rất chậm.
 
Vấn đề ở đây là (The only problem is), muốn cải thiện cái gì, thì tập cái đó nhiều vào. Miễn là (as long as) bạn tin bản thân và duy trì (maintain) đều đặn mỗi ngày thì một điều chắc chắn rằng (one thing is for sure) mong muốn của bạn chắc chắn sẽ hoàn thành sớm hơn dự định.
 
Vậy nên (so that), hãy tập trung (focus on) vào kỹ năng bạn cần cải thiện, và lên một kế hoạch càng chi tiết càng tốt, nó sẽ giúp bạn tiến gần hơn đến mục tiêu. 
 
Mong thông qua những chia sẽ này, các bạn sẽ có định hướng rõ hơn trong quá trình thiết lập mục tiêu dài hạn (set yourself some long-term goals) và tạo lập kế hoạch (make a plan) tốt hơn cho bộ môn tiếng Anh này. 
 
By Bel Nguyễn 
https://www.facebook.com/belnguyen2018/


 

HỌC TIẾNG ANH BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU

HỌC TIẾNG ANH BẮT ĐẦU (START) TỪ ĐÂU

 

Hôm nay (today), mình xin chia sẽ (share) với các bạn kinh nghiệm (experience) cá nhân của mình về việc học tiếng Anh (english) bắt đầu từ đâu.
 
Phần lớn nhiều bạn mỗi khi bắt đầu (start) học tiếng Anh thường có thói quen mặc định trong đầu rằng phải (have to) học 12 thì (12 tenses) trước. Tuy nhiên (However), trên thực tế chúng ta chỉ cần khoảng 4 - 6 thì sử dụng thường xuyên (on a regular basis) trong giao tiếp. Nhưng điều quan trọng hơn là (more importantly), phát âm và từ vựng nền tảng cần phải được chuẩn bị (prepare) trước.
 
Để dễ hiểu hơn thì các bạn thử nghĩ (think) xem. nếu phát âm không được thì ngữ pháp (grammar) có giỏi, từ vựng (vocabulary) có nhiều thì có thể làm cho người nước ngoài (foreigner) hiểu những gì mình đang nói không? Ngữ pháo, từ vựng tất nhiên rất quan trọng, nhưng chúng ta cần biết cái gì nên học trước, cái gì nên học sau, chúng ta cần lên kế hoạch (plan) cụ thể, qua đó sẽ quản lý (manage) cũng như tiết kiệm được thời gian (time).
 
Lời khuyên (advice) của mình là: trước tiên (at first) học phát âm trước, sau đó (and then) chuẩn bị một lượng từ vựng nhất định thông qua các mẫu hội thoại cơ bản (dialog, conversation) tham khảo: (https://feasibleenglish.net/luyenphatam), tiếp theo (next) sẽ là một số thì cơ bản (kênh Youtube của mình FeasiBLE ENGLISH), cuối cùng (finally) thì tự tạo môi trường hoặc tìm một môi trường đó để thực hành.
 
Các bạn cũng đừng quên làm quen với kỹ năng nghe (listening skills) trong suốt quá trình học nhé, mỗi ngày dành (spend) 20 phút nghe với mình tại đây: https://feasibleenglish.net/luyen-nghe/
Tham khảo thêm mỗi ngày 1 cấu trúc tại đây nữa là đủ hành trang cho các bạn tự học https://feasibleenglish.net/video-cau-truc-moi-ngay/
 
Chúc các Bạn thành công và có một ngày thứ 2 đầu tuần tràn đầy năng lượng (energy) và niềm cảm hứng (inspiration) để học tập và làm việc hiệu quả.
 
By Bel Nguyễn.

Tính Từ Chỉ Tính Cách Con Người Thường Gặp (Có Phiên Âm)

TÍNH TỪ CHỈ TÍNH CÁCH CON NGƯỜI (CÓ PHIÊN ÂM)

Các tính từ chỉ tính cách người (Positive Adjectives to Describe People) 

 

Trật tự đúng của các tính từ được sắp xếp trong câu theo thứ tự là:

O-S-A-S-C-O-M-P là viết tắc của các từ: opinion-size-age-shape-colour-origin-material-purpose:

Nhận xét, ý kiến: VD: useful, beautiful, lovely,…
Size: kích cỡ: Eg: small, large, huge,…
Age: tuổi: Eg:young, old,…
Shape: hình dạng: Eg: long, short, round, flat, cubic,…
Color: màu sắc:Eg: pink, yellow, blue,…
OrIgin: nguồn gốc: Eg: Vietnamese, Indian, Canadian,…
Material: chất liệu: Eg: silk, gold, silver,…
Purpose: mục đích Eg: dining, living, …
tính từ giới hạn: beautiful black hair: mái tóc đen đẹp 

Tính từ giới hạn (limiting adj) là những tính từ dùng để chỉ số lượng, khoảng cách, sở hữu

Tính từ số đếm: one, two, three,…
Tính từ số thứ tự: first, second, third,…
Tính từ sở hữu: my, his, her,…
Tính từ số lượng: many, much, few, little,…


CÁCH SỬ DỤNG TÍNH TỪ
Tính từ thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ
Eg: This is a new car ( Đây là chiếc xe mới )
She is a cute girl (cô ấy là một cô gái dễ thương)  Đứng sau something, anything, nothing 

Eg: Hung tells me something interesting ( Tôi sẽ kể cho bạn một vài chuyện thú vị )
I want to learn something new (tôi muốn học cái gì đó mới) 

Tính từ làm bổ ngữ khi kết hợp với các "linking verbs" như : to be, become, seem, get, look, keep, remain,...

Eg: The weather becomes hot today ( Hôm nay thời tiết trở nên nóng )

Eg: Lan makes me happy ( Lan ấy khiến tôi hạnh phúc )

Eg: I feel sad and tired (Tôi cảm thấy buồn và mệt mỏi) 

 

MỘT SỐ CÁC TÍNH TỪ THÔNG DỤNG
Bad-tempered (adj) /ˌbæd ˈtempəd/ dễ nổi nóng
Hot-tempered (adj) /ˌhɒt ˈtempəd/ nóng tính
clumsy (adj) /ˈklʌmzi/ vụng về
Careful (adj) /ˈkeəfl/ cẩn thận
Easy going (adj)/ˌiːzi ˈɡəʊɪŋ/ dễ gần
Friendly (adj) /ˈfrendli/ thân thiện
Hardworking (adj) /ˌhɑːd ˈwɜːkɪŋ/ chăm chỉ.
Polite (adj) /pəˈlaɪt/ lịch sự
Kind (adj) /kaɪnd/ tốt bụng
Lazy (adj) /ˈleɪzi/ lười biếng
Generous (adj) /ˈdʒenərəs/ hào phóng
Talkative (adj) /ˈtɔːkətɪv/ hoạt ngôn, nói nhiều
Quiet (adj) /ˈkwaɪət/ ít nói
Out going (adj) /ˌaʊtˈɡəʊ.ɪŋ/ cởi mở
Introverted (adj) /ˈɪntrəvɜːtɪd/ hướng nội
Extroverted (adj) /ˈekstrəvɜːtɪd/ hướng ngoại
Serious (adj) /ˈsɪəriəs/ nghiêm túc.
Talented (adj) /ˈtæləntɪd/ tài năng, có tài.
Strict (adj) /strɪkt/ nghiêm khắc
Sociable (adj) /ˈsəʊʃəbl/ Hòa đồng.
Smart /smɑːt/, intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ thông minh.
Cautious (adj) /ˈkɔːʃəs/ thận trọng.
Confident /ˈkɒnfɪdənt/ tự tin
Creative /kriˈeɪtɪv/ sáng tạo
Dependable /dɪˈpendəbl/ Đáng tin cậy
Enthusiastic /ɪnˌθjuːziˈæstɪk/ Hăng hái, nhiệt tình
Imaginative /ɪˈmædʒɪnətɪv/ giàu trí tưởng tượng
Optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/ Lạc quan
Reckless /ˈrekləs/ hấp Tấp
Sincere /sɪnˈsɪə(r)/ thành thật
Stubborn /ˈstʌbən/ bướng bỉnh
Ambitious /æmˈbɪʃəs/ có nhiều tham vọng
Humorous /ˈhjuːmərəs/ hài hước
Honest /ˈɒnɪst/ trung thực
Patient /ˈpeɪʃnt/ biên nhẫn
Selfish /ˈselfɪʃ/ Ích kỷ
Thoughtful /ˈθɔːtfl/ chu đáo
Cruel /ˈkruːəl/ độc ác
Gruff /ɡrʌf/ thô lỗ
Modest /ˈmɒdɪst/ Khiêm tốn
Headstrong /ˈhedstrɒŋ/ cứng đầu
Naughty /ˈnɔːti/ nghịch ngợm
Tacful /ˈtæktfl/ lịch thiệp
Gentle /ˈdʒentl/ nhẹ nhàng
Persistent /pəˈsɪstənt/ kiên trì, bền bỉ
Boring: Buồn chán.
Brave: Anh hùng
Careless: Bất cẩn, cẩu thả.
Cheerful: Vui vẻ
Crazy: Điên khùng
Exciting: Thú vị
Funny: Vui vẻ.
Impolite: Bất lịch sự.
Mean: Keo kiệt.
Shy: Nhút nhát
Soft: Dịu dàng
Stupid: Ngu ngốc
Aggressive: Hung hăng, xông xáo
Competitive: Cạnh tranh, đua tranh
Observant: Tinh ý
Pessimistic: Bi quan
Rational: Có chừng mực, có lý trí
Understantding: hiểu biết
Wise: Thông thái uyên bác.
Clever: Khéo léo
Faithful: Chung thủy
Loyal: Trung thành
Open-minded: Khoáng đạt
Hot-temper: Nóng tính
Cold: Lạnh lùng
Mad: điên, khùng
Aggressive: Xấu bụng
Unkind: Xấu bụng, không tốt
Unpleasant: Khó chịu
insolent: Láo xược
Haughty: Kiêu căng
Boast: Khoe khoang
Keen: Say mê

TÍNH TỪ CHỈ TÍNH CÁCH CON NGƯỜI (CÓ PHIÊN ÂM)

Các tính từ chỉ tính cách người (Positive Adjectives to Describe People) 

 

Trật tự đúng của các tính từ được sắp xếp trong câu theo thứ tự là:

O-S-A-S-C-O-M-P là viết tắc của các từ: opinion-size-age-shape-colour-origin-material-purpose:

Nhận xét, ý kiến: VD: useful, beautiful, lovely,…
Size: kích cỡ: Eg: small, large, huge,…
Age: tuổi: Eg:young, old,…
Shape: hình dạng: Eg: long, short, round, flat, cubic,…
Color: màu sắc:Eg: pink, yellow, blue,…
OrIgin: nguồn gốc: Eg: Vietnamese, Indian, Canadian,…
Material: chất liệu: Eg: silk, gold, silver,…
Purpose: mục đích Eg: dining, living, …
tính từ giới hạn: beautiful black hair: mái tóc đen đẹp 

Tính từ giới hạn (limiting adj) là những tính từ dùng để chỉ số lượng, khoảng cách, sở hữu

Tính từ số đếm: one, two, three,…
Tính từ số thứ tự: first, second, third,…
Tính từ sở hữu: my, his, her,…
Tính từ số lượng: many, much, few, little,…


CÁCH SỬ DỤNG TÍNH TỪ
Tính từ thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ
Eg: This is a new car ( Đây là chiếc xe mới )
She is a cute girl (cô ấy là một cô gái dễ thương)  Đứng sau something, anything, nothing 

Eg: Hung tells me something interesting ( Tôi sẽ kể cho bạn một vài chuyện thú vị )
I want to learn something new (tôi muốn học cái gì đó mới) 

Tính từ làm bổ ngữ khi kết hợp với các "linking verbs" như : to be, become, seem, get, look, keep, remain,...

Eg: The weather becomes hot today ( Hôm nay thời tiết trở nên nóng )

Eg: Lan makes me happy ( Lan ấy khiến tôi hạnh phúc )

Eg: I feel sad and tired (Tôi cảm thấy buồn và mệt mỏi) 

 

MỘT SỐ CÁC TÍNH TỪ THÔNG DỤNG
Bad-tempered (adj) /ˌbæd ˈtempəd/ dễ nổi nóng
Hot-tempered (adj) /ˌhɒt ˈtempəd/ nóng tính
clumsy (adj) /ˈklʌmzi/ vụng về
Careful (adj) /ˈkeəfl/ cẩn thận
Easy going (adj)/ˌiːzi ˈɡəʊɪŋ/ dễ gần
Friendly (adj) /ˈfrendli/ thân thiện
Hardworking (adj) /ˌhɑːd ˈwɜːkɪŋ/ chăm chỉ.
Polite (adj) /pəˈlaɪt/ lịch sự
Kind (adj) /kaɪnd/ tốt bụng
Lazy (adj) /ˈleɪzi/ lười biếng
Generous (adj) /ˈdʒenərəs/ hào phóng
Talkative (adj) /ˈtɔːkətɪv/ hoạt ngôn, nói nhiều
Quiet (adj) /ˈkwaɪət/ ít nói
Out going (adj) /ˌaʊtˈɡəʊ.ɪŋ/ cởi mở
Introverted (adj) /ˈɪntrəvɜːtɪd/ hướng nội
Extroverted (adj) /ˈekstrəvɜːtɪd/ hướng ngoại
Serious (adj) /ˈsɪəriəs/ nghiêm túc.
Talented (adj) /ˈtæləntɪd/ tài năng, có tài.
Strict (adj) /strɪkt/ nghiêm khắc
Sociable (adj) /ˈsəʊʃəbl/ Hòa đồng.
Smart /smɑːt/, intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ thông minh.
Cautious (adj) /ˈkɔːʃəs/ thận trọng.
Confident /ˈkɒnfɪdənt/ tự tin
Creative /kriˈeɪtɪv/ sáng tạo
Dependable /dɪˈpendəbl/ Đáng tin cậy
Enthusiastic /ɪnˌθjuːziˈæstɪk/ Hăng hái, nhiệt tình
Imaginative /ɪˈmædʒɪnətɪv/ giàu trí tưởng tượng
Optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/ Lạc quan
Reckless /ˈrekləs/ hấp Tấp
Sincere /sɪnˈsɪə(r)/ thành thật
Stubborn /ˈstʌbən/ bướng bỉnh
Ambitious /æmˈbɪʃəs/ có nhiều tham vọng
Humorous /ˈhjuːmərəs/ hài hước
Honest /ˈɒnɪst/ trung thực
Patient /ˈpeɪʃnt/ biên nhẫn
Selfish /ˈselfɪʃ/ Ích kỷ
Thoughtful /ˈθɔːtfl/ chu đáo
Cruel /ˈkruːəl/ độc ác
Gruff /ɡrʌf/ thô lỗ
Modest /ˈmɒdɪst/ Khiêm tốn
Headstrong /ˈhedstrɒŋ/ cứng đầu
Naughty /ˈnɔːti/ nghịch ngợm
Tacful /ˈtæktfl/ lịch thiệp
Gentle /ˈdʒentl/ nhẹ nhàng
Persistent /pəˈsɪstənt/ kiên trì, bền bỉ
Boring: Buồn chán.
Brave: Anh hùng
Careless: Bất cẩn, cẩu thả.
Cheerful: Vui vẻ
Crazy: Điên khùng
Exciting: Thú vị
Funny: Vui vẻ.
Impolite: Bất lịch sự.
Mean: Keo kiệt.
Shy: Nhút nhát
Soft: Dịu dàng
Stupid: Ngu ngốc
Aggressive: Hung hăng, xông xáo
Competitive: Cạnh tranh, đua tranh
Observant: Tinh ý
Pessimistic: Bi quan
Rational: Có chừng mực, có lý trí
Understantding: hiểu biết
Wise: Thông thái uyên bác.
Clever: Khéo léo
Faithful: Chung thủy
Loyal: Trung thành
Open-minded: Khoáng đạt
Hot-temper: Nóng tính
Cold: Lạnh lùng
Mad: điên, khùng
Aggressive: Xấu bụng
Unkind: Xấu bụng, không tốt
Unpleasant: Khó chịu
insolent: Láo xược
Haughty: Kiêu căng
Boast: Khoe khoang
Keen: Say mê