5 LIÊN TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TOEIC

5 LIÊN TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TOEIC

- Đầu tiên, chúng ta cần phải hiểu như thế nào là 1 Mệnh đề?
->  Mệnh đề hay nói cách khác là 1 Câu hoàn chỉnh bao gồm:

"Chủ ngữ (S)" " Động từ (V)"
Suy ra:  Mệnh đề = S + V

-Tiếp theo, Ta gọi: xyz  1 Liên Từ 
-> Cách dùng: Liên từ đứng trước 1 Mệnh đề => xyz + S - V

 

1. Because + S - V
I'm tired because I stayed up late last night.

(Tôi mệt mỏi bới vì tối hôm qua tôi ngủ rất trễ)

 

2. In case + S - V: Phòng khi/ Lỡ như
You'd better take a raincoat in case it rains.

(Bạn nên mang theo 1 cái áo mưa phòng khi trời mưa)

 

3. Unless + S - V: Trừ khi/ ngoại trừ
Unless something unexpected happens, I'll come to your party tomorrow.

(Ngoại trừ 1 điều không mong muốn xảy ra thì ngày mai  Tôi chắc chắn sẽ đến bữa tiệc)

 

4. That + S - V: rằng
I suppose that She will not come here.

(Tôi cho rằng Cô ấy sẽ không đến đây)

 

5. Once + S - V: Một khi
Once I make a promise, I definitely keep it

(Một khi tôi đã hứa, Tôi chắc chắn giữ lời)


____

Tóm lại:
1. Because + S - V: Bởi vì
2. In case + S - V: Phòng khi/ Lỡ như
3. Unless + S - V: Trừ khi
4. That + S - V: Rằng
5. Once + S - V: Một khi

 

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 






















50 TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP TRONG TOEIC ETS 2020

1. facility /fəˈsɪləti/ (n) cơ sở
2. indicated /ˈɪndɪkeɪt/ (v) chỉ ra
3. executive /ɪɡˈzekjətɪv/ (n) điều hành
4. region /ˈriːdʒən/ (n) vùng
5. immediately /ɪˈmiːdiətli/(adv) ngay lập tức
6. consult /kənˈsʌlt/ (v) tham vấn/ tư vấn
7. productivity /ˌprɒdʌkˈtɪvəti/ (n) năng suất
8. contact /ˈkɒntækt/ (v) liên lạc
9. rank /ræŋk/ (v) đánh giá
10. likely /ˈlaɪkli/ có thể
11. unfortunately /ʌnˈfɔːtʃənətli/ (Adv) Thật không may
12. selection /sɪˈlekʃn/ (n) quyết định
13. serve /sɜːv/ (v) phục vụ
14. import /ˈɪmpɔːt/  nhập khẩu
15. reasonable /ˈriːznəbl/ (Adj) 1 cách hợp lí
16. priority /praɪˈɒrəti/ (n) ưu tiên
17. extend /ɪkˈstend/ (v) kéo dài
18. assign /əˈsaɪn/ (v) chỉ định
19. mark /mɑːk/ (v) đánh dấu
20. appointment /əˈpɔɪntmənt/ (n) việc bổ nhiệm/ cuộc hẹn
21. reputation /ˌrepjuˈteɪʃn/ (n) danh tiếng
22. qualification /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/ (n) bằng cấp/ trình độ / khả năng chuyên môn
23. resident /ˈrezɪdənt/ (n) người dân
24. potential /pəˈtenʃl/ (adj) tiềm năng
25. consumer /kənˈsjuːmə(r)/ (n) người tiêu dùng 
26. feature /ˈfiːtʃə(r)/ đặc tính / có
27. memo /ˈmeməʊ/(n) thông báo/ ghi chú
29. operation /ˌɒpəˈreɪʃn/ (n)  vận hành
30. convenience /kənˈviːniəns/ (n) sự tiện lợi
31. expert /ˈekspɜːt/ (n) chuyên gia
32. benefit /ˈbenɪfɪt/ (n) lợi ích
33. improve /ɪmˈpruːv/  (v) cải thiện
34. flexibility /ˌfleksəˈbɪləti/ (n) linh hoạt
35. routine /ruːˈtiːn/  (n)  thói quen
36. contribution /ˌkɒntrɪˈbjuːʃn/ (n) sự đóng góp
37. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v) khuyến khích
38. remind  /rɪˈmaɪnd/ (v) nhắc nhở
39. merge /mɜːdʒ/ (v) xáp nhập/ hợp nhất
40. recruit /rɪˈkruːt/ (v) tuyển dụng
41. direct /dəˈrekt/ (v/ ADJ) hướng dẫn / trực tiếp
42. reserve /rɪˈzɜːv/ (n) đặt chỗ ...
43. forecast /ˈfɔːkɑːst/ (n) dự báo thời tiết
44. forward /ˈfɔːwəd/ (adv) phía trước
45. industry /ˈɪndəstri/ (n) ngành
46. occupied /ˈɒkjupaɪd/ (adv) chiếm
47. negotiate /nɪˈɡəʊʃieɪt/ (v) đàm phán
48. performance /pəˈfɔːməns/ (n) buổi biểu diễn 
49. site /saɪt/  (n) địa điểm
50. update /ˌʌpˈdeɪt/ (v) cập nhật

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 

























8 CẤU TRÚC PHỔ BIẾN TRONG TOEIC

1. Keep + O + V3/ed : nghĩa bị động
- Please keep that door closed.
(Hãy đóng cửa lại)

2. Take sb To somewhere: Dắt/ Chở ai đó đến đâu
- My father takes me to school every day.
(Ba đưa tôi đi học mỗi ngày)

3. Would rather + V1: Thích hơn = Prefer to + V1
- I would rather have an egg for breakfast.
(Tôi thích ăn trứng cho bữa sáng hơn)
- She prefers to travel by plane.
(Cô ấy thích du lịch bằng máy bay hơn)

4. Had better + V1 = Should + V1: nên
-> Had better not + V1 = Should not + V1: Không nên
- You had better go to the hospital as soon as possible.
(Bạn nên đi đến bệnh viện càng sớm càng tốt)
- She had better not tell a lie.
(Cô ấy không nên nói dối)

5. Used to + V1: đã từng
- She used to live in America.
(Cô ấy đã từng sống ở America)

6. Be interested in + V-ing/N: quan tâm đến cái gì đó
- I'm not interested in Math.
(Tôi không hứng thú với môn Toán)
- She is interested in learning English.
(Cô ấy thích học tiếng Anh

7. Be sure to + V1= Make sure to+ V1 chắc chắn làm gì đó/ đảm bảo làm gì đó

- Please make sure to come to the party on time.
(Hãy chắc chắn đên bữa tiệc đúng giờ nhé)

8. Thank sb FOR sth: cảm ơn ai về việc gì
   Thank sb FOR DOING sth: cảm ơn ai đó đã làm gì

- Thank you for the dinner.
(Cảm ơn Bạn vì bữa tối)
- Thank you for taking your valuable time to watch my video.
(Cảm ơn Bạn đã dành thời gian quý giá để xem Video của tôi)

 

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 

 

Những Từ Đồng Nghĩa thường gặp trong TOEIC

  1. initial /ɪˈnɪʃl/ = original /əˈrɪdʒənl/ (ADJ): ban đầu/ gốc/ nguyên sơ
  2. venue /ˈvenjuː/ = place (N) : địa điểm
  3. tour /tʊə(r) = visit /ˈvɪzɪt/ đi tham quan
  4. vacant /ˈveɪkənt/ = empty /ˈempti/ (ADJ): trống, rỗng
  5. matter /ˈmætə(r)/ = problem /ˈprɒbləm/ (N): vấn đề
  6. recommend /ˌrekəˈmend/
    = suggest /səˈdʒest/
    = advise /ədˈvaɪz/ (V) : khuyên bảo đề nghị
  7. include /ɪnˈkluːd/
    = enclose /ɪnˈkləʊz/
    = attach /əˈtætʃ/: đính kèm/ kèm theo







Phân biệt HAVE TO Và MUST

- "Have to" và "Must" đều dùng để nói về 1 điều gì đó cần phải làm.
- Tuy nhiên cũng có vài điểm khác nhau.

    MUST   HAVE TO
GIỐNG NHAU MustV-nguyên mẫu  Have to V-nguyên mẫu
HÌNH THỨC - Bày tỏ ý kiến, suy nghĩ, quan điểm mà bản thân người nói cho là cần thiết, là nên làm.

Vd: I must come back home.
(Cá nhân người nói thấy là cần thiết để làm)
- Không chứa quan điểm cá nhân mà dùng để chỉ 1 việc gì đó hiển nhiên cần phải làm. 

Vd: I start studying at 6 am so I have to get up early every morning.
  (Phải thức dậy sớm do việc học tác động lên)


 KHÁC NHAU  Dùng ở hiện tại và tương lai 

- It's too late. I must go home now
- You must go tomorrow.




- PHỦ ĐỊNH:
S + MUST + NOT + V1 (cấm đoán, Không được)


Vd: You must not tell anyone the secret. 

 Dùng ở hiện tại - tương lại và cả quá khứ.

- You have to finish your report.
-  She has to get up early on Monday. She will have an important meeting on this day.
- He drank a lot so I had to take him home last night.

- PHỦ ĐỊNH:
S + DO/ DOES + NOT + Have To + V1 (không cần phải, không bắt buộc, không nên


Vd: You don't have to come to the party.
If You want, You can!
(Bạn không cần đến, Nếu muốn thì Bạn đến, không thì không sao)

Các Từ/ Cụm Từ có nghĩa “NGAY LẬP TỨC, NGAY KHI CÓ THỂ” Trong Toeic và Ielts

1. immediately /ɪˈmiːdiətli/ (adv) ngay lập tức
- I immediately regret this decision.
(Tôi ngay lập tức hối hận về quyết định này)


- I hope we can start immediately.
(Tôi hi vọng chúng ta có thể bắt đầu ngay lập tức)
----- 

2. at once /æt wʌns/  ngay lập tức/ cùng 1 lúc

- Come here at once, please!
(Hãy đến liền nhé!)


- We came at once.
(Chúng tôi đã đến cùng 1 lúc)
____
3. as soon as /æ suːn æz/ ngay khi

- I'll call you as soon as I get home.
(Tôi sẽ gọi Bạn ngay khi tôi về nhà.)

- As soon as I wake up I check my email.
(Tôi thường kiểm tra email ngay khi thức dậy) 

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 





Từ Vựng Chủ Đề GIA ĐÌNH

grandparents /ˈɡrænperənt/ ông bà
grandmother /ˈɡrændˌmʌðər/ bà nội, bà ngoại
grandfather /ˈɡrændˌfɑːðər/ ông nội, ông ngoại
grandson /ˈɡrænsʌn/ cháu nội/ngoại trai
granddaughter /ˈɡrændɔːtər/ cháu nội-ngoại gái

relative /ˈrelətɪv/ họ hàng
mother /ˈmʌðər/ mẹ
father /ˈfɑːðər/ cha
uncle /ˈʌŋkl/ cậu, chú, bác
aunt /ɑːnt/ cô, dì, thím, mợ

sister /ˈsɪstər/ chị em gái
brother /ˈbrʌðər/ anh em trai
cousin /ˈkʌzən/ anh chị em họ
brother-in-law /ˈbrʌðərɪnlɔː/ anh rể, em rể
sister-in-law /ˈsɪstər ɪn lɔː/ chị dâu, em dâu

niece /niːs/ cháu gái (con của anh chị em)
nephew /ˈnefjuː/ cháu trai (con của anh chị em)
only child /ˈoʊnli tʃaɪld/ con một
sibling /ˈsɪblɪŋ/ anh - chị-em ruột
children /ˈtʃɪl.drən/ lũ trẻ

parents /ˈpeə.rənts/ bố mẹ
husband /ˈhʌz.bənd/ chồng
wife /waɪf/ vợ
grandchild /ˈɡræn.tʃaɪld/ cháu (số ít)
grandchildren /ˈɡræn.tʃɪldrən/ cháu (số nhiều)

stepfather /ˈstepˌfɑː.ðər/ ba dượng
stepmother /ˈstepˌmʌð.ər/ mẹ kế
stepson /ˈstep.sʌn/ con trai riêng của chồng/vợ
stepdaughter /ˈstepˌdɔː.tər/ con gái riêng của chồng/vợ
ancestor /ˈæn.ses.tər/ tổ tiên

mother-in-law /ˈmʌð.ə.rɪn.lɔː/ mẹ chồng,mẹ vợ
father-in-law /ˈfɑː.ðər.ɪn.lɔː/ ba chồng,ba vợ
son-in-law /ˈsʌn.ɪn.lɔː/ con rể
daughter-in-law /ˈdɔː.tər.ɪn.lɔː/ con dâu

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 





Những Khó Khăn Khi Tự Học Tiếng Anh Tại Nhà

  • Chắc chắn không 1 ai phủ nhận rằng "Internet" là nguồn kiến thức vô tận, vô bờ bến để chúng ta Tìm tòi - Học hỏi 1 lĩnh vực nào đó trong đó có NGÔN NGỮ (tiếng Anh, tiếng Pháp…)
    -> Thật vậy, Tài liệu tiếng Anh đã có sẵn tất cả trên mạng internet
  • Nhưng tự học tiếng Anh tại nhà chắc chắn sẽ gặp không ít hạn chế:
    -> Không biết nguồn nào là chuẩn nhất.
    -> Mất thời gian để tìm kiếm tài liệu.
    -> Khó biết được hiện trạng của mình đang thế nào để mà bắt đầu từ đâu.
    -> Không có người hỗ trợ cũng không biết mình đúng hay sai để khắc phục.
    -> Không chắc chắn, gây cảm giác mau chán dẫn đến lười học và mất động lực trong suốt quá trình học.

- Học tiếng Anh là một quá trình dài đằng đẵng, dù là học ở trung tâm hay là tự học tại nhà, điều mà Bạn cần phải có là "tinh thần chủ động".

- Cho nên, Đó là lí do mà chúng ta cần cân nhắc kỹ càng giữa việc học tại nhà và học ở trung tâm để có được 1 Lộ trình rõ ràng mà không tốn quá nhiều thời gian, chi phí.

- "Hi vọng bài viết này sẽ giúp Bạn có được sự lựa chọn đúng đắn trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình nhé."

- Các Bạn cùng CMT chia sẻ những khó khăn gặp phải khi học tiếng Anh một mình nhé!

Nguồn: FeasiBLE ENGLISH.

 

  • Chắc chắn không 1 ai phủ nhận rằng "Internet" là nguồn kiến thức vô tận, vô bờ bến để chúng ta Tìm tòi - Học hỏi 1 lĩnh vực nào đó trong đó có NGÔN NGỮ (tiếng Anh, tiếng Pháp…)
    -> Thật vậy, Tài liệu tiếng Anh đã có sẵn tất cả trên mạng internet
  • Nhưng tự học tiếng Anh tại nhà chắc chắn sẽ gặp không ít hạn chế:
    -> Không biết nguồn nào là chuẩn nhất.
    -> Mất thời gian để tìm kiếm tài liệu.
    -> Khó biết được hiện trạng của mình đang thế nào để mà bắt đầu từ đâu.
    -> Không có người hỗ trợ cũng không biết mình đúng hay sai để khắc phục.
    -> Không chắc chắn, gây cảm giác mau chán dẫn đến lười học và mất động lực trong suốt quá trình học.

- Học tiếng Anh là một quá trình dài đằng đẵng, dù là học ở trung tâm hay là tự học tại nhà, điều mà Bạn cần phải có là "tinh thần chủ động".

- Cho nên, Đó là lí do mà chúng ta cần cân nhắc kỹ càng giữa việc học tại nhà và học ở trung tâm để có được 1 Lộ trình rõ ràng mà không tốn quá nhiều thời gian, chi phí.

- "Hi vọng bài viết này sẽ giúp Bạn có được sự lựa chọn đúng đắn trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình nhé."

- Các Bạn cùng CMT chia sẻ những khó khăn gặp phải khi học tiếng Anh một mình nhé!

Nguồn: FeasiBLE ENGLISH.

 

Thế nào thì gọi là LƯU LOÁT TIẾNG ANH?

Hầu hết các bạn học tiếng Anh đều chưa hiểu rõ thế nào là LƯU LOÁT /THÀNH THẠO trong tiếng Anh.

Thật sự, Ngôn Ngữ có phạm vi rất rộng, Bởi vì chúng ta không có 1 tiêu chuẩn nào để đánh giá được như thế nào là "LƯU LOÁT/ THÀNH THẠO tiếng Anh"cả.

Nên trước hết, Chúng ta cần hiểu như thế nào là Lưu loát?

Xem Ví dụ để dễ hình dung:

- 1 đứa bé 4 tuổi, 5 tuổi, 6 tuổi rõ ràng đã giao tiếp rất lưu loát rồi, đã phản xạ lại ngay lập tức rồi (dĩ nhiên là trong khả năng nhận biết tại thời điểm đó của Bé: Nghe - Đáp)
- VÀ
Người trưởng thành thì chắc chắn là giao tiếp thông thạo rồi. (Lúc này sẽ ở mức nâng cao hơn như là Vấn đáp, Suy luận, Hội ý ...)

Vậy, Điểm khác biệt là gì?
Đó là, Khả năng giao tiếp tùy thuộc vào Lượng Kiến Thức Hiện Có, Vốn Từ Vựng, Những Nhận Thức mà đối tượng đó tích lũy được thông qua môi trường sống trong quãng thời gian tương đương.

Cho nên,
Khi học 1 Ngôn ngữ mới nào cũng vậy, Bạn cũng phải trang bị từ kiến thức nền tảng trước.
Có nghĩa là, khi Bạn có đủ kiến thức cốt lõi -> Nghe - Hiểu được những giao tiếp thông dụng
Thì từ đó,
Bạn sẽ đủ tự tin để Mở rộng - Triển khai Và Vận dụng được kiến thức nền tảng đó vào trong các nhu cầu cá nhân như: Công việc, Du lịch, Du học...

Đó cũng là Lí do mà các Khóa Học tại FeasiBle đều hướng đến mục đích ấy (Tạo dựng KIẾN THỨC CỐT LÕI để từ đó người học có được động lực nhằm nâng cao khả năng tiếng Anh của mình).

FeasiBle hi vọng các bạn sẽ thông sáng trên hành trình chinh phục tiếng Anh nhé!

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 





Tính từ đứng trước hay sau Danh từ?

Trước tiên, Ta cần hiểu thế nào là 1 Danh từ và 1 Tính từ ?
- Danh từ = Noun (N): Là từ chỉ những sự vật (1 người/ 1 nơi/ 1 vật/ 1 tình huống ...)
Vd: teacher, city, table...

- Tính từ = Adjective (Adj): Là từ dùng để miêu tả đặc điểm của 1 Danh từ nào đó (kích thước/ màu sắc/ tốc độ ...)
Vd: big, red, slow...
_____

Trong tiếng Việt ta nói: "Tôi có 1 cái nón mới."

Biểu hiện trong tiếng Anh là: "I have a new hat."

Kết luận: Trong tiếng Anh => Tính từ đứng trước Danh từ: " Adj + Noun"

1 vài Ví dụ: 
My sister has new dresses.
( Chị tôi có váy mới)

He buys an expensive car.
( Anh ấy mua 1 xe hơi đắt tiền)

It's an amazing story.
( Đó là 1 câu chuyện tuyệt vời)

This is a good idea.
( Đó là 1 ý tưởng hay)

It's a special party
(Nó là 1 buổi tiệc đặc biệt)

She smiles her biggest smile.
(Cố ấy cười nụ cười to nhất)

Lưu ý: Đây chỉ là 1 nội dung cơ bản nhất của tính từ, mời Bạn tham khảo thêm những nội dung mở rộng và nâng cao hơn của Tính từ tại trang web của FeasiBle English nhé.

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018