VỊ TRÍ CỦA DANH TỪ

 

VỊ TRÍ CỦA DANH TỪ

1. Giới từ + N

- Please put it down on the table.

(Hãy đặt nó xuống cái bàn)

-They arrived late at the airport.

(Họ đến sân bay trễ)

2. Adj + N
- He's a really nice guy.

(Anh ấy thực sự là 1 người tử tế)


- John sold his car.

(John đã bán chiếc xe hơi của anh ấy)


3. The + N 

- We went out in the rain.

( Chúng tôi đã đi ra ngoài trong mưa gió)


- Where can I park the car

( Tôi có thể đậu xe ở đâu?)

4. Each + N đếm được số ít

- Each answer is worth 20 points.

( Mỗi câu trả lời tương ứng 20 điểm)

 


5. A/ An + N đếm được số ít

- A lion is a dangerous animal.

( Sư tử là động vật nguy hiểm)


- I have an egg for my breakfast.

 ( Tôi ăn 1 quả trứng cho bữa sáng)


6. This/ That + N số ít

- Is this your bag?

( Đây là cái tùi của bạn hả?)


- I saw her this morning.

( Tôi gặp cô ấy vào sáng nay)


- That man is a pilot.

(Người đàn ông đó là 1 phi công)


- Look at that girl over there.

(Hãy nhìn cô ấy kìa)


7. These/ Those + N số nhiều 

- These are my students.

(Chúng là những học sinh của tôi)


- These students are good.

(Những học sinh này giỏi lắm)


- Those are her children.

(Chúng là những đứa con của cô ấy)


- How much are those apples on the table?

( Những quả táo ở trên bàn đó bao nhiêu tiền)

Các Bạn có thể XEM CHI TIẾT tại đây: https://feasibleenglish.net/demonstrative-pronouns-dai-tu-chi-dinh-trong-tieng-anh/

hoặc VIDEO HƯỚNG DẪN tại đây:


8. 

There is + N số ít

- There is one movie theater.

( Có 1 cái rạp chiếu phim)


- There is only one elementary school in my town.

( Chỉ có duy nhất 1 trường tiểu học ở thị trấn của tôi)


 There are + N số nhiều
- There are 31 days in May.

(Có 31 ngày trong tháng 5)


- There are a lot of grocery stores.

( Có nhiều tiệm tạp hóa)

 


9. Many, several, a lot of / lots of  + N đếm được số nhiều

- How many children do you have?

( Bạn có mấy đứa con?)


- I have traveled to Da Lat several times.

(Tôi đi du lịch Đà Lạt được vài lần rồi)


- A lot of people are coming to the meeting. 

( Nhiều người đang đến cuộc họp)


- Lots of stores stay open late.

( Rất nhiều cửa hàng đóng cửa trễ)

 

10. Much, a lot of/ lots of + N không đếm được
- How much money will you need?

(Bạn sẽ cần bao nhiêu tiền)


- Do you have a lot of free time?

( Có có nhiều thời gian rảnh không?)


- I don’t have lots of free time.

( Tôi không có nhiều thời gian rảnh)

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018











DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH (NOUNS)

I. ĐỊNH NGHĨA:
Danh từ là chỉ ra 1 ai đó, 1 nơi nào đó hoặc 1 thứ gì đó.…
Vd: John, boy, village, corner, computer, cat …

II. PHÂN LOẠI :

  1. DT cụ thể (Concrete nouns) có 2 loại :

a. DT chung ( common nouns) dùng gọi tên chung cho sự vật cùng loại
VD : dog, pen, flower, cat …
b. DT riêng (proper nouns) : là tên riêng của người hoặc địa danh nào đó.
VD: Minh, France ( nước Pháp), John …

  1. DT trừu tượng (abstract nouns) : dùng để chỉ tình trạng của sự vật.
    VD: sweetness(sự ngọt ngào) , freedom (sự tự do), independence ( sự độc lập)
  2. DT đếm được (Countable nouns) :
    – là DT chỉ người, vật thể có tính chất riêng lẻ và có thể đếm được trực tiếp lên chính nó. VD: book, friend, tree …
    Có 2 loại :
    Loại 1 : DT ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT
    A/ AN + N đếm được ở số ít
    – A đứng Danh từ bắt đầu bằng 1 phụ âm ( g, m, n, b, t, d …)
    Vd: a dog, a book, a house,a doctor …
    – AN đứng trước Danh từ bắt đầu bằng nguyên âm ( có 5 NGUYÊN ÂM : U, E, O, A, I )
    Vd: an egg, an inkpot, an hour /ˈaʊə(r)/ =>( âm “h” câm)

    LƯU Ý : “ Nguyên âm” được xác định bằng Phiên âm quốc tế của từ đó.

EG: Ta xét :
university : ở hình thức mặt chữ thì bắt đầu bằng “u” .
Tuy nhiên có phiên âm là /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ => dựa vào âm bắt đầu của phiên âm ta thấy “ju” không nằm trong (5 NGUYÊN ÂM : U, E, O, A, I ) => ta dùng mạo từ “A” => a university.


hour : ở hình thức mặt chữ thì bắt đầu bằng “h” .
Tuy nhiên có phiên âm là /ˈaʊə(r)/ => dựa vào âm bắt đầu của phiên âm ta thấy “a” nằm trong (5 NGUYÊN ÂM : U, E, O, A, I ) => ta dùng mạo từ “AN” => an hour ( âm “h” câm) ……

• Loại 2 : DT ĐẾM ĐƯỢC Ở SỐ NHIỀU :
Some/ any/ few/ many/ các con số + N đếm được ở số nhiều.
Vd: two books, some water, many students …

  1. DT không đếm được ( Uncountable nouns): là DT chỉ những sự vật trừu tượng có tính chất không thể tách rời và không đếm được trực tiếp lên chính nó . VD : chalk, water, wood, advice …
    – Muốn đếm ta phải dùng kèm với những Danh từ chỉ sự đo lường như : bowl = chén ; cup = tách; loaf = ổ ; piece = cái, miếng ; box = hộp; bottle = chai; can = lon…
    VD : a bowl of rice = 1 chén cơm . two cup of coffee = hai tách cà phê.
    Some/ any/ much/ little + N không đếm được.
    Vd : some surprise = một ít ngạc nhiên, much money = nhiều tiền ….


  2. DT số ít và DT số nhiều : (Là những Danh từ đếm được)
    The boy is playing football = Cậu bé đang chơi bóng đá.
    The boys are playing marbles in the alley = Các cậu bé đang chơi bi ở con hẻm.

III. Nguyên tắc chuyển từ SỐ ÍT Sang SỐ NHIỀU :
a. – Thêm “S” vào sau DT số ít : tree – three trees, pen – five pens – ten pens.
– Thêm “S” vào DT có đuôi –oof : roof : một mái nhà => roofs : nhiều mái nhà

b. Thêm “ES” Khi DT kêt thúc bằng : O,S, SH, CH, X, Z
VD: a tomato – two tomatoES, potato – potatoES
=>Tuy nhiên có một số từ mà tận cùng là nguyên âm O là từ vay mượn thì ta chỉ cần thêm “S” mà tận cùng là nguyên âm O là từ vay mượn thì ta chỉ cần thêm “S” :
Radio -> radios
Piano ->pianos
Photo ->photos

c. Khi DT kết thúc bằng MỘT PHỤ ÂM + “Y” => chuyển “y” thành “ i ” và thêm “ES” : lady – ladIES; a baby – two babIES

d. Khi DT kết thúc bằng “ f” hoặc “fe”=> bỏ f và fe chuyển thành “VES”
Vd: leaf một chiếc lá => leaVES : nhiều chiếc lá
wife : một người vợ => wiVES : nhiều người vợ

e. Khi DT ở dạng BẤT QUI TẮC :
– A Man : một người đàn ông => men : nhiều người đàn ông (ĐÚNG) / mans (SAI)
– A Tooth : một chiếc răng => 32 teeth : 32 chiếc răng (ĐÚNG) / 32 tooths (SAI)
– A Goose : một con ngỗng => 4 geese/ geese : 4 con ngỗng/ nhiều con ngỗng / 4 gooses (SAI)
– Child : một đứa trẻ => children :nhiều đứa trẻ / 3 childs (SAI)
– A mouse : một con chuột => 32 mice : 32 con chuột
– Woman : một người phụ nữ => Women : nhiều người phụ nữ
– Person : một người => people : nhiều người

IV.SỞ HỮU CÁCH CỦA DANH TỪ:

– Sở hữu cách là một hình thức chỉ “sự sở hữu” của một người, một loài vật … đối với một người hay một vật nào đó
– Sở hữu cách là cách viết ngắn gọn hơn. (‘s)
VD :

  • The villa of the senator = The senator’s villa (Biệt thự của thượng nghị sĩ)
    +The car of my brother = My brother’s car (Xe hơi của anh tôi)

LƯU Ý :
• Ở Chủ số ít thì ta dùng ’s để diễn tả sự sở hữu đó
Vd: My brother’s car
• Ở Chủ ngữ số nhiều thì ta chỉ dùng dấu nháy ’ để diễn tả sự sở hữu đó
Vd: My parents’ car
Vì “parents” là Danh từ số nhiều rồi.

• Dùng Of + danh từ, khi ” chủ sở hữu” là vật chứ không phải người.
Vd:
– The gate of the villa (cổng của biệt thự)

– The front of the house (mặt tiền của căn nhà)

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018










PHÂN BIỆT: WILL BE V3 & WILL BE V-ING SHOULD BE V3 & SHOULD BE V-ING

PHÂN BIỆT: 
    WILL BE V3 & WILL BE V-ING  
           SHOULD BE V3 & SHOULD BE V-ING




 BỊ ĐỘNG  CHỦ ĐỘNG  (mang nghĩa nhấn mạnh hơn)
 WILL BE + V3/ED: (sẽ bị / sẽ được)


-  My homework will be done.
(Bài tập của tôi sẽ được hoàn thành)
  WILL BE +  V-ING: (thật sự sẽ) 


- I will be doing my homework. 
(Tôi sẽ thực sự sẽ hoàn thành bài tập)
 SHOULD BE + V3/ED: (nên được) 
 
-  My car should be repaired.  
( Xe hơi của tôi nên được sữa chữa)
 
 SHOULD BE + V-ING: (thật sự nên) 
 
- I should be repairing my car. 
( Tôi thực sự nên sữa chữa xe của tôi)
 
Vậy nên, Trong bài Thi Toeic thường bẫy như sau: 
                            - Đề:    Will Be + _______ 
                           -> Đáp án thường có chứa cả  V-ING, hoặc là V3
 
Lưu ý: Gặp dạng này không được chọn ngay V3, mà hãy dịch lướt qua xem nghĩa chủ động hay bị động. 
 
+ Nếu câu mang nghĩa chủ động, ta chọn V-ING
 
+ Nếu câu mang nghĩa bị động, ta chọn V3


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018



 
 































 

13 WEBSITE HỮU ÍCH CHỐNG “MÙ” TIẾNG ANH THẦN TỐC

Cùng FeasiBLE ENGLISH chia sẻ 13 web học tiếng Anh siêu đỉnh nhé cả nhà


13 WEBSITE HỮU ÍCH CHỐNG "MÙ" TIẾNG ANH THẦN TỐC

  1. Học phát âm chuẩn như người bản xứ
    https://www.youtube.com/user/rachelsenglish
  2. Video tiếng Anh ngắn và thú vị
    www.listen-and-write.com
  3. Kho ảnh trực tuyến học các nhóm từ vựng cơ bản
    http://www.languageguide.org/english/
  4. Tăng cường kỹ năng nghe và viết
    www.newsinlevels.com
  5. Người bản ngữ giúp bạn sửa lỗi sai khi giao tiếp
    www.lang-8.com
  6. Cải thiện cả 4 kỹ năng từ những bước đầu
    www.duolingo.com
  7. Mới bắt đầu học ngôn ngữ như một đứa trẻ
    http://www.abcya.com/
  8. Các bài kiểm tra IELTS, TOEFL, TOEIC,…
    www.examenglish.com
  9. Học liệu đa dạng, phong phú mọi lĩnh vực
    www.myenglishpages.com
  10. Mẹo siêu hay để học nhanh chóng hơn
    www.tv411.org
  11. Kiến thức về mọi thứ trên đời bằng tiếng Anh
    http://www.bbc.co.uk/worldservice/learningenglish/general/
  12. Học tiếng Anh thực tế, áp dụng được ngay và luôn
    https://www.youtube.com/user/ENGLISHCLASS101
  13. Từ điển đáng tin cậy nhất thế giới
    https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/

Nguồn st

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018












5 KÊNH YOUTUBE VỪA GIẢI TRÍ VỪA HỌC TIẾNG ANH.

  1. Nhật Ký Song Ngữ

Đây là một kênh youtube có phụ đề song ngữ Anh - Việt với những video về tình huống hay những câu chuyện nhỏ trong cuộc sống. Video mình thấy hay nhất: Chuẩn mực của xã hội là phải gầy để trở nên xinh đẹp? https://youtu.be/Dtf4mTqu_v0

  1. Ted Talks , Ted_ed

Mình nghĩ chắc ai cũng biết đến 2 kênh này rồi nhỉ nên không cần phải nói kĩ ha, 2 kênh này nghiêng về học thuật nhiều hơn. Gợi ý video cho bạn: https://youtu.be/eIho2S0ZahI

  1. BravestWarriors

Channel này là phim hoạt hình nhé. Dễ thương lắm luôn. Đồ họa gần giống Adventure Time hóa ra là cùng một tác giả đó các bạn. Gợi ý video cho bạn https://youtu.be/XSt4PRfNH3k

  1. Hishe

Đây là một channel mình mới biết đến thôi. Nó kiểu viết lại một cái kết khác cho bộ phim í. Hài hước lắm. Gợi ý video cho bạn.

https://youtu.be/LeONuiSWOqE

  1. Learning English with TV series

Đây là một channel thường phân tích các cụm từ hoặc từ mới xuất hiện trong một show truyền hình hay một bộ phim nào đó. Mình thường coi về series Friends í. Vừa học tiếng Anh vừa giải trí luôn. Gợi ý video cho bạn nhé https://youtu.be/_RFTcoqSA5M
Cùng chia sẻ về học nhé cả nhà!
Nguồn: Internet

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018   











2 LOẠI CÂU GIẢ ĐỊNH SỰ VIỆC TRONG QUÁ KHỨ

1. Should have + V3/ed: LẼ RA NÊN

- Dùng để nói về những sự việc đáng lẽ nên làm ở quá khứ nhưng đã không làm.


Vd:

- You should have gone to bed early. (Lẽ ra Bạn lẽ ra nên đi ngủ sớm) 


- She should have obeyed her parents.(Cô ấy lẽ ra nên nghe lời cha mẹ) 


- He should have called her before he make a decision. (Lẽ ra Anh ấy nên gọi cho cô ấy trước khi anh ấy đưa ra quyết định)


- I should have studied harder(Lẽ ra tôi nên học hành chăm chỉ hơn) 


- I should not have told those bad words. (Lẽ ra Tôi không nên nói ra những điều tồi tệ đó) 


2. Could have +V3/ed: LẼ RA CÓ THỂ

- Dùng để nói về những sự việc đáng lẽ có khả năng thực hiện ở quá khứ nhưng đã không thực hiện.


Vd:

- I could have bought that hat but I forgot to bring my wallet

(Lẽ ra tôi đã có thể mua cái nón đó nhưng tôi quên mang theo cái bóp) 


- She could come there on time but She got stuck in a traffic jam. 

( Lẽ ra cô ấy có thể đến đúng giờ nhưng do bị kẹt xe) 


- I could have got a university degree but I left school 3 years ago.

(Lẽ ra Tôi có thể nhận được bằng đại học nhưng Tôi đã bỏ học cách đây 3 năm) 



Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 














PHÂN BIỆT: although/ even though/ though & despite/ in spite of

- Tất cả: although/ even though/ though & despite/ in spite of đều có nghĩa là "Mặc dù"


- Nhưng cách dùng khác nhau.

Nhóm 1:

although/ even though/ though đều là Liên từđứng trước 1 Mệnh đề (gồm Chủ ngữ và Động từ)

=> "  although/ even though/ though + S + V"

Vd:
1. They decided to go for a picnic though it was raining.
(Họ đã quyết định đi dã ngoại mặc dù trời đang mưa) 

2. Though He studied hard, He failed that exam.
(Mặc dù Anh ấy đã học hành chăm chỉ nhưng vẫn trượt kì thi)

 

3. I arrived at her party on time although the traffic was terrible yesterday.
(Hôm qua tôi đã đến buổi tiệc đúng giờ mặc dù giao thông rất tệ)

4. Although He has many friends, He feels lonely.
( Mặc dù Anh ấy có nhiều bạn nhưng anh ấy cảm thấy cô đơn)


5. Even though Lan lives in the US, She doesn't speak English fluently. (Mặc dù Lan sống ở Mỹ nhưng Cô ấy không nói tiếng Anh trôi chảy) 


6. Even though She eats a lot of fast food, She doesn't get fat.  (Mặc dù Cô ấy ăn nhiều thức ăn nhanh nhưng Cô ấy không bị mập)

 

Nhóm 2:

despite/ in spite of đều là Cụm giới từ và luôn đứng trước Danh từ hoặc Động từ Thêm ING 

=> " despite/ in spite of + N/ V-ing"

 

Vd: 
7. He continues smoking despite the doctor's warning.(Anh ấy tiếp tục hút thuốc bất chấp lời cảnh báo của bác sĩ) 

8. Despite having a stomachache, I like spicy food.(Tôi thích thức ăn cay bất chấp bị đau dạ dày)


9. She went out last night in spite of the cold weather.(Tối hôm qua Cô ấy vẫn đi ra ngoài mặc dù trời rất lạnh)

10. In spite of getting up early, I was late for work. (Mặc dù thức dậy sớm nhưng tôi vẫn trễ làm) 


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 


















- Tất cả: although/ even though/ though & despite/ in spite of đều có nghĩa là "Mặc dù"


- Nhưng cách dùng khác nhau.

Nhóm 1:

although/ even though/ though đều là Liên từđứng trước 1 Mệnh đề (gồm Chủ ngữ và Động từ)

=> "  although/ even though/ though + S + V"

Vd:
1. They decided to go for a picnic though it was raining.
(Họ đã quyết định đi dã ngoại mặc dù trời đang mưa) 

2. Though He studied hard, He failed that exam.
(Mặc dù Anh ấy đã học hành chăm chỉ nhưng vẫn trượt kì thi)

 

3. I arrived at her party on time although the traffic was terrible yesterday.
(Hôm qua tôi đã đến buổi tiệc đúng giờ mặc dù giao thông rất tệ)

4. Although He has many friends, He feels lonely.
( Mặc dù Anh ấy có nhiều bạn nhưng anh ấy cảm thấy cô đơn)


5. Even though Lan lives in the US, She doesn't speak English fluently. (Mặc dù Lan sống ở Mỹ nhưng Cô ấy không nói tiếng Anh trôi chảy) 


6. Even though She eats a lot of fast food, She doesn't get fat.  (Mặc dù Cô ấy ăn nhiều thức ăn nhanh nhưng Cô ấy không bị mập)

 

Nhóm 2:

despite/ in spite of đều là Cụm giới từ và luôn đứng trước Danh từ hoặc Động từ Thêm ING 

=> " despite/ in spite of + N/ V-ing"

 

Vd: 
7. He continues smoking despite the doctor's warning.(Anh ấy tiếp tục hút thuốc bất chấp lời cảnh báo của bác sĩ) 

8. Despite having a stomachache, I like spicy food.(Tôi thích thức ăn cay bất chấp bị đau dạ dày)


9. She went out last night in spite of the cold weather.(Tối hôm qua Cô ấy vẫn đi ra ngoài mặc dù trời rất lạnh)

10. In spite of getting up early, I was late for work. (Mặc dù thức dậy sớm nhưng tôi vẫn trễ làm) 


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 


















HỌC TIẾNG ANH PHẢI BIẾT ĐIỀU NÀY


Lời Khuyên Chân Thành, Chìa Khóa Học Tiếng Anh Thành Công
 
Thông thường, người mới bắt đầu học tiếng Anh thường có xu hướng tìm kiếm nơi đào tạo tốt, phương pháp hiệu quả, hay giáo viên tài giỏi, nhưng lại bỏ qua một yếu tố quan trọng nhất trước hành trình học tiếng Anh dài đằng đẵng.
 
Các bạn biết yếu tố là gì không, nếu chưa biết thì dây là lý do bạn đọc hết bài viết này và chia sẻ cho bạn bè những người đang học hoặc có ý định học tiếng Anh của Bạn nhé.
 
Bạn học tiếng Anh để làm gì? Bạn dự kiến dành thời gian bao lâu để học trong chặng đường này? và bạn cần làm gì để đạt được mục đích đó?
 
Giả sử nếu như bạn học tiếng Anh Giao Tiếp Văn Phòng, thời gian dự kiến hoàn thành chặng đường này là 10 tháng, bạn quyết định đi tìm một trung tâm, hay tìm một giáo viên và tiến hành học trong 10 tháng, sau 10 tháng sau tự nhủ với bản thân là, mình sẽ giao tiếp tốt. Thật không may, 10 tháng trôi qua, bạn cũng giậm chân tại chỗ? tại sao? có bạn nào đã từng bị như vậy chưa?
 
Mình có một bài toán cho các bạn tự tính nhé, để đạt được mục tiêu là giao tiếp tốt bạn sẽ học tiếng Anh trong 10 tháng, kết quả phải đạt được là 1000 từ vựng thông dụng, mỗi ngày học 3-4 từ vựng, học 1 - 2 cấu trúc, học phát âm, luyện viết, luyện nói trung bình mỗi ngày trong 20 phút, duy trì trong 10 tháng thì bạn sẽ đạt được kết quả, nhưng với điều kiện là duy trì trong khoảng 300 ngày đó. 
 
Nhưng nếu như thứ 2 bạn mệt quá nên chỉ học được 1 nữa so với mục tiêu, thứ 3 bạn bè rủ đi uống coffee, thứ 4 học được 30 phút,... hay những thay đổi khác, điều này đồng nghĩa với việc 1 tuần ngày nào cũng học như dự kiến, thì đạt mục tiêu, nhưng 1 tuần học được 3 buổi như dự kiến, thì thời hạn mục tiêu từ 10 tháng sẽ biến thành 20 tháng, tương tự nếu như 1 tuần học được 2 buổi hay 1 buổi thì thời gian hoàn thành sẽ được dãn cách còn dài hơn.
 
Nói tới đây thì các bạn sẽ hiểu phần nào về tầm quan trọng của việc thiết lập kế hoạch có trọng tâm ngay từ khi quyết định học tiếng Anh rồi chứ?
 
Lên kế hoạch nhưng không bám theo đồng nghĩa với việc thời gian đạt được mục tiêu trở nên dài hơn, chưa kể đến kiến thức sẽ bị quên đi hoặc những tình huống gây nản lòng trong quá trình học. 
 
Vậy nên, việc xác định "trọng tâm" ngay từ đầu và có "kế hoạch" rõ ràng là vô cùng quan trọng, nếu bạn không nhủ với bản thân rằng "tôi sẽ quyết tâm học đến cùng và đạt được mục tiêu" ngay từ đầu, thì sẽ dẫn đến việc "dừng lại" hoặc "bỏ cuộc" khi đối đầu với những thử thách, rào cản, cám dỗ trên hành trình đó. 
 
"Những cuộc hành trình vạn dặm đều bắt đầu từ những bước chân nhỏ bé",  nếu bạn cứ bước đều, luôn nhìn thẳng mục tiêu, thì nhất định sẽ thành  công dù phải đối mặt với nhiều thử thách, nhưng nếu cũng bước đều, tới nữa đường thì dừng lại hoặc lúc đầu chạy nhanh tới nữa đường thì dừng lại thì quảng đường vừa đi qua dường như trở nên vô ích.
 
Hãy là người có TRỌNG TÂM, biết mình đang làm gì, muốn làm gì và phải làm gì để đạt được mục tiêu đó, thì nhất định bạn sẽ thành công. Học tiếng Anh cũng vậy, bạn hãy luôn nghĩ về mục tiêu mà hành động, tất nhiên quá trình dẫn đến thành công nào cũng đầy khó khăn, bạn hãy trở thành một trong những người dám đương đầu với khó khăn đó cho tới khi đạt được mục tiêu.
 
Hôm nay, hãy bắt đầu mở khóa niềm tin của bạn, với suy nghĩ rằng, hôm qua khi tỉnh giấc tôi đã nhủ bản thân của mình "ngủ thêm 10 phút nữa", nhưng hôm nay tôi sẽ "bật dậy", lên lên kế hoạch cụ thể và thực hiện chúng. "Đời ngắn tôi không ngủ dài nữa, phải tỉnh dậy thôi".
 
Văn tôi chưa được tốt lắm, nhưng mong sao cũng giúp được các bạn mới học có thêm được niềm tin vào bản thân và thực hiện được mục tiêu của mình. 
 

 

TỪ VỰNG HAY GẶP TRONG PART 1 LISTENING TOEIC

 

tray /treɪ/ cái mâm/ cái khay
sink /sɪŋk/ bồn rửa
stir /stɜː(r)/ khuấy
scatter /ˈskætə(r)/rải rác/ tiêu tan
bulletin /ˈbʊlətɪn/ bảng tin
rack /ræk/ giá/ kệ
remove /rɪˈmuːv/ di chuyển/ dời đi
across /əˈkrɒs/ lướt qua
shake /ʃeɪk/ bắt tay
bench /bentʃ/ băng ghế dài

install /ɪnˈstɔːl/ lắp đặt
pier /pɪə(r)/ con đê / bến tàu
board /bɔːd/ (n/v) cái bảng/ lên tàu/xe/ thuyền
backpack /ˈbækpæk/ cái balo
purse /pɜːs/ cái ví cầm tay
poster /ˈpəʊstə(r)/tấm áp phích
basket /ˈbɑːskɪt/ cái rổ
rug /rʌɡ/ tấm thảm
roll /rəʊl/: cuộn lại
mop /mɒp/ (n,v) cây lau nhà/ lau chùi

tear - tore - torn: xé rách
floor /flɔː(r)/ cái sàn 
plant /plɑːnt/ (v,n) trồng/ thực vật
rake /reɪk/ (v,n) cào/ cái cào
stair /steə(r)/ cầu thang
plug /plʌɡ/  (v,n) cắm/ ổ cắm
reach /riːtʃ/ (v) với đến để chạm vào gì đó
cord /kɔːd/ dây
mug /mʌɡ/ cốc
ladder /ˈlædə(r)/ cái thang

plank /plæŋk/ tấm ván
rope /rəʊp/ dây thừng 
pole /pəʊl/ cây xào, cây cột
wipe /waɪp/: lau chùi
staple /ˈsteɪpl/: ghim / kẹp giấy
stapling /ˈsteɪplɪŋ/
cabinet /ˈkæbɪnət/ tủ/ kệ
lift nâng lên
lifting /ˈlɪftɪŋ/
hammer /ˈhæmə(r)/ cái búa

toolbox /ˈtuːlbɒks/ hộp dụng cụ
organize /ˈɔːɡənaɪz/ tổ chức/ sắp xếp
-> organizing /ˈɔːɡənaɪzɪŋ/
device /dɪˈvaɪs/ thiết bị
a lab coat: áo khoác phòng thí nghiệm
suspend /səˈspend/ treo
shade /ʃeɪd/ bóng râm
potted plants: chậu cây
courtyard /ˈkɔːrtjɑːrd/ sân
fix /fɪks/= repair /rɪˈpeə(r)/ sửa chữa

sweep /swiːp/ quyét
fold /fəʊld/: cuộn/ gấp...
frame /freɪm/: cái khung
post /pəʊst/ đăng tải
sign /saɪn/: biển hiệu
- hang /hæŋ/ treo
-> hung /hʌŋ/
- stacked /stæk/: xếp chồng lên nhau
place /pleɪs/: đặt
refrigerator /rɪˈfrɪdʒəreɪtə(r)/

cooking pot: nồi nấu ăn
counter /ˈkaʊntə(r)/: quầy
runner /ˈrʌnə(r)/: vận động viên
line /laɪn/ xếp hàng
race /reɪs/: cuộc đua
cheer /tʃɪə(r)/: cổ vũ
athletic /æθˈletɪk/: thể thao
locate /ləʊˈkeɪt/: đặt/ tọa lạc
Lawnmower /ˈlɔːnməʊə(r)/: máy cắt cỏ
polish /ˈpɒlɪʃ/: đánh bóng/ làm sáng

tire /ˈtaɪə(r)/: vỏ xe
handle /ˈhændl/: giải quyết
-> handling /ˈhændlɪŋ/
package /ˈpækɪdʒ/ gói hàng;/ kiện hàng
pave /peɪv/: lót gạch
-> paving
brochure /ˈbrəʊʃə(r)/ quyển tài liệu nhỏ
closet /ˈklɒzɪt/ tủ quần áo
countertop /ˈkaʊntətɒp/ quầy
equipment /ɪˈkwɪpmənt/ thiết bị
tile /taɪl/ viên gạch ngói
replace /rɪˈpleɪs/ thay thế

 

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 








 

CỤM TỪ CHỈ LÍ DO TRONG TOEIC: BECAUSE OF – DUE TO – OWING TO

I. Hình thức: 

- Due to, Because of Owing to đều là cụm giới từ và mang nghĩa là: vì/ bởi vì/ do/ do vì

II. Cách dùng:

- Được sử dụng trước 1 Danh từ hoặc 1 Cụm DT để chỉ ra lí do hoặc giải thích nguyên nhân ( của 1 điều gì đó).

- Được biểu hiện như sau:

due to 

because of + N/ cụm N

owing to

Một số VD tham khảo:

- We have to turn the heating up because of the cold weather

(Chúng ta phải bật lò vì thời tiết lạnh)

Because of the heavy rain, I didn't come to your party last night.

(Bởi vì trời mưa ro, Tôi đã không đến bữa tiệc của bạn tối hôm qua)


- Yesterday, I didn't go out due to feeling tired

(Tối qua, Tôi đã không đi ra ngoài vì cảm thấy mệt) 


- He lost his wallet due to his carelessness.

(Anh ta bị mất ví vì sự bất cẩn của mình)

 

- Owing to the fog, The flight has been delayed for over 2 hours.

(Do vì sương mù, Chuyến bay bị trì hoãn hơn 2 tiếng đồng hồ)

- I can't concentrate on reading my book owing to the noise

(Tôi không thể tập trung đọc sách được vì ồn ào)

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018