IT’S TIME TO …

IT’S TIME TO …

IT’S TIME TO …

1. It’s time (for somebody) to DO sth (đã đến lúc để ai gì đó):
Ex:
– It’s time to go home/It’s time for us to go home.
Đến lúc chúng ta đi về nhà rồi.
– It is time to clear out the spare room.
Đã đến lúc dọn cái phòng trống.
It is time to have an injection.
Đã đến giờ tiêm thuốc.
It is time to take medicine.
Đã đến giờ uống thuốc.

2. It’s time + S + V(ed):
– Trong đó:
V-ed: Là viết tắt động từ ở dạng quá khứ đơn:
– Cấu trúc này ở dạng quá khứ nhưng mang nghĩa hiện tại hoặc tương lai thường dùng để phàn nàn hay phê phán ai đó.
Ex:
– Look at you! It’s ten o’ clock and you ‘re still in bed. It’s time you got up.
Nhìn anh kìa! Đã 10 giờ sáng rồi mà anh vẫn còn nằm trên giường. Đã đến lúc anh dậy rồi.

– It’s time the children got undressed and got into the bath.
Đến giờ mấy đứa nhỏ cởi quần áo đi tắm rồi.

3. It’s about time + S + V(ed)/ It’s high time + S + V(ed): – Dùng nhấn mạnh tính chất phê phán và đến lúc cần phải làm gì đó.
Ex:
– You’re 20 years old now. It’s high time you found a job, young man.
Con đã 20 tuổi. Đã đến lúc con phải tìm một công việc rồi, chàng trai trẻ.

– It’s about time you realized that your behavior is ridiculous.
Đã đến lúc Bạn nhận ra cách cư xử của bạn là lố bịch.