Phân biệt HAVE TO Và MUST

- "Have to" và "Must" đều dùng để nói về 1 điều gì đó cần phải làm.
- Tuy nhiên cũng có vài điểm khác nhau.

    MUST   HAVE TO
GIỐNG NHAU MustV-nguyên mẫu  Have to V-nguyên mẫu
HÌNH THỨC - Bày tỏ ý kiến, suy nghĩ, quan điểm mà bản thân người nói cho là cần thiết, là nên làm.

Vd: I must come back home.
(Cá nhân người nói thấy là cần thiết để làm)
- Không chứa quan điểm cá nhân mà dùng để chỉ 1 việc gì đó hiển nhiên cần phải làm. 

Vd: I start studying at 6 am so I have to get up early every morning.
  (Phải thức dậy sớm do việc học tác động lên)


 KHÁC NHAU  Dùng ở hiện tại và tương lai 

- It's too late. I must go home now
- You must go tomorrow.




- PHỦ ĐỊNH:
S + MUST + NOT + V1 (cấm đoán, Không được)


Vd: You must not tell anyone the secret. 

 Dùng ở hiện tại - tương lại và cả quá khứ.

- You have to finish your report.
-  She has to get up early on Monday. She will have an important meeting on this day.
- He drank a lot so I had to take him home last night.

- PHỦ ĐỊNH:
S + DO/ DOES + NOT + Have To + V1 (không cần phải, không bắt buộc, không nên


Vd: You don't have to come to the party.
If You want, You can!
(Bạn không cần đến, Nếu muốn thì Bạn đến, không thì không sao)

HAVE TO VÀ MUST

 


HAVE TO VÀ MUST

HAVE TO VÀ MUST

A. GIỐNG NHAU:
- Đều mang nghĩa là "phải làm gì đó"
- Sau Have to và Must đều là Động từ nguyên thể không "TO"
Nghĩa là: Have to/ Must + V-nguyên mẫu

B. KHÁC NHAU:
1. MUST: /məst/
- Mang tính bắt buộc, có tác động bên ngoài.
- Dùng cho tất cả các ngôi. (I, You, We, They, He, She, It)
- Dùng để nói về hiện tại hoặc tương lai, KHÔNG dùng cho quá khứ.
• Khẳng định: S + must + V0
• Phủ định : S + must not + V0
• Nghi vấn: Must + S + V0?

Vd:
- I must go to the bank and get some money.
Tôi phải đến ngân hàng lấy ít tiền.
- You must not do that.
Bạn không được làm như vậy.
- You mustn't open the oven door before the cake is ready
Bạn không được mở cửa lò nướng ra trước khi bánh chín
- Must you make so much noise ?
Các cậu cứ phải làm ầm ĩ vậy sao?

• LƯU Ý: Ở dạng phủ định thì mang nghĩa cấm đoán dó đó không được làm.
- Cars mustn't park in front of the entrance.
Ô tô không được đậu xe ở phía trước lối vào.
- You mustn't smoke here.

2. HAVE TO: /həv tə/
- Mang tính phải làm gì đó mà do cá nhân cảm thấy cần la phải làm.
- Ta có:
+ I/ you/ we/ they + Have to
+ He/ she/ it + Has to
- Dùng được ở HTĐ, QKĐ, TLĐ.

• Khẳng định: S + Have/Has to + V0
• Phủ định: S + Don't/Doesn't/ Didn't + Have/Has to + V0
• Nghi vấn: Do/Does/ Did + S + Have/Has to + V0?

Vd:
- Sorry, I am late, I have to go now.
Tôi trễ, Tôi phải đi ngay.
- I have to close the window.
Tôi phải đóng cửa sổ.
- I had to work all day.
Tôi đã phải làm việc cả ngày.
- Jack has to go to school.
- You don't have to believe me.
Bạn không cần phải tin tôi.
- Do I have to be here at 6pm.
Tôi có phải ở đây lúc 6pm không?
- I will have to make an effort at work.
Tôi sẽ phải nỗ lực trong công việc.
I will have to go to school tomorrow.
Ngày mai em phải đến trường.

• LƯU Ý: Ở dạng phủ định thì mang nghĩa không cần phải làm gì nhưng Bạn có thể làm nếu bạn muốn.
- I’m not working tomorrow, so I don’t have to get up early.
Sáng mai tôi không làm việc, vì vậy tôi không phải dậy sớm.